Hidro đợccoi lnguồn nhiên liệu xanh,
sạch vcó khả năng thay thế hontonnhiên
liệu truyền thống (xăng, diezen v các nhiên
liệu hidrocacbon khác). Tuy nhiên một vấn đề
đặt ra lquá trình tồn chứa H2 trên các phơng
tiện vận chuyển đòi hỏi yêu cầu cao về an ton
vì hidro lkhí rất dễ xẩy ra cháy nổ. Phơng
pháp tồn trữ vgiải phóng H2theo phơngpháp
oxi hóa khử oxit sắt có rất nhiều uđiểm [1, 2].
Cơ sở của phơng pháp loxit sắt bị khử về
trạng thái Fe kim loại, sau đó Fe kim loại sẽ
đợcđađến các nơi sử dụng. H2 sẽ đợcsinh
ra khi tiếp xúc Fe kim loại với nớc. Đây l
phơng pháp tồn chứa an ton hơn so với
phơngpháp tồn chứa dạng bình nén áp suất
cao vì không xảy ra cháy nổ khi va chạm. Theo
phơngtrình (2) cứ 1 mol Fe có thể giải phóng
1,33 mol H2
, nghĩa l khả năng tồn chứa lý
thuyết của H
2
/Fe l4,8% về khối lợng.
5 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ảnh hưởng của Cr2O3 đến hoạt độ oxi hóa khử của cặp FeOx/Fe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí Hóa học, T. 42 (2), Tr. 1 - 5, 2004
ảnh h−ởng của Cr2O3 đến hoạt độ oxi hóa khử
của cặp FeOx/Fe
Đến Tòa soạn 24-2-2004
Văn Đình Sơn Thọ, Lê Xuân Khuông, Hong Trọng Yêm,
Văn Đình Đệ
Tr−ờng Đại Học Bách Khoa - Hà Nội
SUMMARY
The modification of chromium oxide added into iron oxide by co-precipitation method
significantly prevents the sinterring of iron and iron oxide during repeated redox cycles.
The activity of 4 redox cycles is stable and the H2/Fe ratio is almost the same with
theoretical value.
1. Giới thiệu phản ứng oxi hóa khử của Fe3O4/Fe xảy ra theo
các ph−ơng trình sau:
Hidro đ−ợc coi là nguồn nhiên liệu xanh,
Chu kỳ 1:
sạch và có khả năng thay thế hoàn toàn nhiên
liệu truyền thống (xăng, diezen và các nhiên 6Fe2O3 + 5CH4 = 12Fe + 2CO + 3CO2 + 10H2O (1)
liệu hidrocacbon khác). Tuy nhiên một vấn đề 3Fe + 4H2O = Fe3O4 + 4H2 (2)
đặt ra là quá trình tồn chứa H2 trên các ph−ơng Chu kỳ 2,3,…, n:
tiện vận chuyển đòi hỏi yêu cầu cao về an toàn
vì hidro là khí rất dễ xẩy ra cháy nổ. Ph−ơng 4Fe3O4 + 5CH4 = 12Fe + 4CO + CO2 + 10H2O (3)
pháp tồn trữ và giải phóng H2 theo ph−ơng pháp 3Fe + 4H2O = Fe3O4 + 4H2 (4)
oxi hóa khử oxit sắt có rất nhiều −u điểm [1, 2]. Tuy nhiên do phản ứng oxi hóa khử xảy ra
Cơ sở của ph−ơng pháp là oxit sắt bị khử về ở nhiệt độ cao nên các phần tử oxit sắt và sắt có
trạng thái Fe kim loại, sau đó Fe kim loại sẽ khả năng co cụm với nhau, dẫn đến hiện t−ợng
đ−ợc đ−a đến các nơi sử dụng. H2 sẽ đ−ợc sinh giảm hoạt tính của phản ứng oxy hoá sắt bởi
ra khi tiếp xúc Fe kim loại với n−ớc. Đây là hơi n−ớc[1, 2]. Để khắc phục hiện t−ợng co cụm
ph−ơng pháp tồn chứa an toàn hơn so với
của các phần tử sắt và oxit sắt, oxit crom Cr2O3
ph−ơng pháp tồn chứa dạng bình nén áp suất
đp đ−ợc bổ sung vào Fe2O3 theo ph−ơng pháp
cao vì không xảy ra cháy nổ khi va chạm. Theo
đồng kết tủa. Sự có mặt của Cr2O3 có thể sẽ hạn
ph−ơng trình (2) cứ 1 mol Fe có thể giải phóng chế sự co cụm của các phần từ sắt và oxit sắt ở
1,33 mol H2, nghĩa là khả năng tồn chứa lý nhiệt độ cao nên có khả năng phản ứng oxi hoá-
thuyết của H2/Fe là 4,8% về khối l−ợng. Tỷ số khử có hoạt tính ổn định.
này cũng xấp xỉ với ph−ơng pháp hidrua kim
loại, nh−ng oxit sắt là vật liệu rẻ tiền hơn nhiều 2. Thực nghiệm
so với hidrua kim loại nên ph−ơng pháp tích trữ
và giải phóng H2 bằng ph−ơng pháp oxi hóa Oxit sắt Fe2O3 đ−ợc bổ sung Cr2O3 với tỷ
khử kinh tế hơn. Quá trình tích trữ và giải lệ mol Cr2O3/Fe2O3 là 5:95 (ký hiệu Cr-FeOx),
phóng H2 có thể lặp lại nhiều chu kỳ dựa vào đ−ợc tổng hợp theo ph−ơng pháp đồng kết tủa
từ muối Fe(NO3)3.8H2Ovà Cr(NO3)3.9H2O. tiến hành lặp lại lần l−ợt là CK2, CK3 và CK4.
Phản ứng khử oxit sắt bằng CH4 có tốc độ dòng
30 ml/phút (phản ứng 1 và 3) đ−ợc tiến hành 3. Kết quả v thảo luận
theo ch−ơng trình nhiệt độ. Nhiệt độ của phản
o o
ứng khử tăng từ 200 C đến 750 C với tốc độ Phổ Rơnghen của Cr-FeOx tổng hợp theo
o
3 C/phút và sau đó giữ đẳng nhiệt cho đến khi ph−ơng pháp đồng kết tủa là Fe2O3, tuy nhiên vì
phản ứng khử kết thúc (khi l−ợng khí CO và thành phần bổ sung của Cr2O3 nhỏ và do độ phân
tán rất tinh trên nền oxit sắt do vậy không xuất
CO2 sinh ra nhỏ hơn 1àmol). Làm nguội lò
phản ứng trong dòng khí Ar về nhiệt độ phòng, hiện pic nhiễu xạ của Cr2O3. Mẫu Cr-FeOx có
sau đó hơi n−ớc đ−ợc đ−a vào lò bằng bơm vi kích th−ớc hạt rất mịn khoảng 0,1 - 0,2 àm và
2
l−ợng (áp suất hơi n−ớc là 18,5 KPa) và nhiệt diện tích bề mặt BET là 33,4 m /g.
độ của phản ứng oxi hóa sắt bằng hơi n−ớc đ−ợc Hình 1 trình bày biến thiên hàm l−ợng khí
o o
tăng tuyến tính từ 200 C đến 550 C với tốc độ CO, CO2 và H2 theo thời gian phản ứng khử oxit
o o
là 4 C/phút, sau đó giữ đẳng nhiệt ở 550 C cho sắt. CO, CO2 và H2O là sản phẩm của phản ứng
đến khi phản ứng kết thúc (hàm l−ợng khí H2 khử oxit sắt, còn H2 là sản phẩm của quá trình
sinh ra nhỏ hơn 1àmol). phân hủy CH4 ở nhiệt độ cao. ở CK1, tr−ớc tiên
Sau khi kết thúc phản ứng khử oxit sắt bằng Fe2O3 bị khử về trạng thái Fe3O4 và sao đó Fe3O4
khí metan và phản ứng oxi hóa sắt bằng hơi n−ớc bị khử về trạng thái Fe kim loại t−ơng ứng với sự
nghĩa là kết thúc một chu kỳ phản ứng oxi hóa - xuất hiện pic thứ 1 của CO2 sau 107 phút và pic
khử (gọi tắt là CK1), các chu kỳ tiếp lại đ−ợc thứ 2 của CO2 xuất hiện sau 253 phút.
250 CK1
CK1 e
e 50
F
F
l
l
200 o
o CK2 40 CK2
m
m
m
m CK3
150 2 30
m
m
O
O CK3
/
/
C
C
l
l CK4
100 o
o 20
m
m CK4
o
o
r
r 50 10
c
c
i
i
m
m 0 0
100 150 200 250 300 100 150 200 250 300
Thời gian (phút) Thời gian (phút)
400
e
F
l
o 300
m
m
2
m
/ 200
H
l
o
m
o 100
r
c
i
m 0
100 150 200 250 300
ThờiThời gian gian (phút) (phút)
Hình 1: Phản ứng khử oxit sắt bằng metan của 4 CK
Qua hình 1 cho thấy pic cực đại của CO CK2 pic CO xuất hiện sau 183 phút, CK3 pic
trùng với pic thứ 2 của CO2 và tại thời điểm đó CO xuất hiện sau 185 phút và CK4 xuất hiện ở
phản ứng khử oxit sắt diễn ra mạnh nhất. Sau khi 174 phút và hình dáng của pic CO và CO2 ở
đạt cực đại của CO và CO2 thì tiếp đến là cực đại CK2, CK3 và CK4 nhọn hơn so với CK1. Điều
của H2, điều này có nghĩa là quá trình khử oxit đó có nghĩa là khi tiến hành lặp các chu kỳ
sắt xảy ra tr−ớc, sau đó Fe (hình thành ở phản phản ứng thì phản ứng khử oxit sắt trở nên
ứng 1) ngay lập tức đóng vai trò xúc tác cho phản thuận lợi hơn, việc tăng vận tốc của phản ứng
khử khi tiến hành lặp lại các chu kỳ sẽ đ−ợc đề
ứng phân hủy CH4 nên hàm l−ợng H2 tăng lên.
cập đến trong bài báo tiếp sau.
Số l−ợng CO, CO2 và H2 sinh ra trong quá
trình khử oxit sắt đ−ợc tính toán dựa trên tích Hình 2 trình bày biến thiên hàm l−ợng khí
phân của đ−ờng động học theo thời gian phản H2, CO và CO2 theo nhiệt độ của quá trình oxi
ứng và đ−ợc trình bảy ở bảng 1. Có thể thấy hóa sắt bằng hơi n−ớc ở các CK1, CK2, CK3
và CK4. Đối với 4CK, có thể thấy đ−ờng động
rằng một l−ợng lớn H2 đp đ−ợc sinh ra do phản
học của quá trình giải phóng H2 là t−ơng đối
ứng phân huỷ CH4 với xúc tác Fe nghĩa là trên
giống nhau và cực đại của H2 nằm trong
bề mặt mẫu xuất hiện một l−ợng lớn cacbon. o
khoảng 400 - 500 C. Phần lớn l−ợng khí H2 sinh
Khi tiến hành phản ứng khử oxit sắt ở CK2, ra là sản phẩm của phản ứng oxi hóa sắt bằng
CK3 và CK4 ta quan sát thấy pic cực đại của
hơi n−ớc và l−ợng nhỏ khí CO và CO2 đ−ợc
CO và CO2 xuất hiện sớm hơn so với CK1. ở sinh ra do phản ứng khí hoá cacbon với hơi
CK 1 pic CO xuất hiện sau 253 phút phản ứng, n−ớc.
50 1.0
e
CK1 e CK1
F CK1
F
l
40 l
o 0.8
40 CK2 o CK2
m
m
m
CK3 m
30 CK3 0.6 CK3
2
m 30
m
O
/
/
H CK4
C
l CK4
CK4 l
o
20 o 0.4
m
m
o
o
r
r
c
c
i
10 i 0.2
m
m
0 0.0
200 250 300 350 400 450 500 550 200 250 300 350 400 450 500 550
Nhiệt độ phản ứng (oC) Nhiệt độ phản ứng (oC)
4
e
F CK1
l
o 3
m CK2
m
2
m CK3
O
/ 2
C
l
o CK4
m
o 1
r
c
i
m
0
200 250 300 350 400 450 500 550
Nhiệt độ phản ứng (oC)
Hình 2: Phản ứng oxi hóa sắt bằng hơi n−ớc của 4 CK
Bảng 1: Số liệu các sản phẩm ở 4 chu kỳ oxi hóa - khử
Phản ứng khử oxit sắt bằng metan Phản ứng oxy hoá sắt bằng hơi n−ớc
CK H2 CO CO2 H2 CO CO2 H2/Fe
(àmol/phút/mmolFe) (àmol/phút/mmolFe)
1 8939 675 208 1659 12 160 1.33
2 7813 593 188 1564 14 83 1.39
3 7659 665 193 1495 11 74 1.30
4 8986 654 190 1404 0 16 1.37
ở phản ứng khử oxit sắt, một l−ợng lớn của Cr2O3 là tác nhân hạn chế hiện t−ợng co
cacbon đ−ợc sinh ra do phản ứng phân hủy CH4 cụm của các phần tử Fe và FeOx ở các chu kỳ
(tính toán dựa và hàm l−ợng khí H2 sinh ra của phản ứng, do vậy đp giữ ổn định hoạt tính của
phản ứng khử) tuy nhiên chỉ một l−ợng nhỏ phản ứng oxi hóa - khử.
cacbon phản ứng với hơi n−ớc trong khoảng Sau một chu kỳ oxi hóa - khử, O2 đ−ợc đ−a
nhiệt độ 400 - 550oC. Điều đó có thể nghĩ rằng vào lò ở 550oC với mục đích oxi hóa hoàn toàn
trong quá trình phân hủy CH4 có khả năng tạo l−ợng cacbon sinh ra do phản ứng phân hủy
ra các loại cacbon có cấu trúc khác nhau trong CH4 ở CK1. Sau quá trình oxi hóa bằng oxi,
đó có một loại có hoạt tính mạnh đối với phản quan sát mầu của mẫu chuyển từ đen sang nâu
ứng khí hóa cacbon với hơi n−ớc. đỏ, chứng tỏ toàn bộ cacbon đp đ−ợc oxi hóa
hoàn toàn. Đo kích th−ớc mẫu bằng ph−ơng
Từ số liệu ở bảng 1, có thể thấy rằng tỷ số
pháp tán xạ lazer trên máy Saturn 5200 (tại
H /Fe ở cả 4 CK đều xấp xỉ với trị số lý thuyết
2 phòng thí nghiệm của Công ty Microminetcs -
(1,33). Điều đó có nghĩa sau 4 chu kỳ oxi hóa - Hoa Kỳ) cho thấy đ−ờng kính của các phần tử
khử Cr-FeOx có hoạt tính rất ổn định. So với
Cr-FeOx chủ yếu nằm trong khoảng 1 - 3 àm
tr−ờng hợp Fe2O3 không bổ sung Cr2O3 thì phản
(hình 3), trong khi đó đối với mẫu Fe2O3 không
ứng oxi hóa - khử xảy ra với hiệu suất thấp và bổ sung Cr O kích th−ớc nằm trong khoảng 30
tỷ số H /Fe = 0,3. 2 3
2 - 100 àm. Điều này chứng minh rằng khi bổ
Vậy khi bổ sung Cr2O3 vào Fe2O3 theo sung Cr2O3 vào Fe2O3 đp hạn chế hiện t−ợng co
ph−ơng pháp đồng kết tủa đp làm ổn định hoạt cụm của các phần tử sắt và oxit sắt dẫn đến
tính của phản ứng oxi hóa - khử của oxit sắt khi phản ứng oxi hóa - khử thuận lợi hơn so với
tiến hành lặp các chu kỳ phản ứng. Sự xuất hiện Fe2O3 không bổ sung Cr2O3.
Hình 3: Sự phân bố đ−ờng kính các phần tử Cr-FeOx theo phần trăm thể tích
Hình 4 là phổ Rơnghen của Cr-FeOx sau một số chu kỳ oxi hóa - khử. Phổ Rơnghen khẳng
định sự tạo thành Fe3O4 trong phản ứng oxi hóa ở tất cả 4 chu kỳ. Độ rộng của 1/2 pic cực đại
không thay đổi khi tiến hành lặp các chu kỳ oxi hóa - khử, nghĩa là kích th−ớc tinh thể không thay
đổi. Nói cách khác, kích th−ớc của các phần tử sau các chu kỳ phản ứng là gần giống nhau, do vậy
diện tích bề mặt của mẫu sau các chu kỳ phản ứng là t−ơng đ−ơng nhau nên hoạt tính của phản ứng
oxi hóa - khử là ổn định khi tiến hành lặp các chu kỳ nên tỷ số H2/Fe ở 4 chu kỳ đều xấp xỉ trị số lý
thuyết (1,33).
Sau 4CK
Sau 2CK
Sau 1CK
0
15 20 30 40 50 60 70
Hình 4: Phổ nhiễu xạ Rơnghen sau các CK phản ứng
4. Kết luận pháp tán xạ Lazer.
Từ quá trình khảo sát 4 chu kỳ oxi hóa - Ti liệu tham khảo
khử của FeOx/Fe ta có thể rút ra kết luận sau:
1. K. Otsuka, C. Yamada, T. Kaburagi, and S.
Bổ sung Cr O vào Fe O theo ph−ơng pháp
2 3 2 3 Takenaka. Int. J. Hydrogen Energy, Vol.
đồng kết tủa đp hạn chế sự co cụm của các phần 128, P. 335 - 342 (2002).
tử sắt và oxit sắt khi tiến hành lặp các chu kỳ
oxi hóa - khử. 2. K. Otsuka, T. Kaburaghi, C. Yamada, and S.
Taknaka. J. Power Sources, Vol. 122, P. 111
Hoạt tính của 4 chu kỳ oxi hóa - khử là ổn định - 121(2003).
và tỷ số H2/Fe đều xấp xỉ với giá trị lý thuyết.
3. K. Otsuka, A. Mito, S. Takenaka, and I.
Lời cảm ơn: Tác giả xin cảm ơn PGS Nguyễn Yamanaka. Inter. J. Hydrogen Energy, Vol.
Minh Hiền và Phòng Thí nghiệm Công nghệ 26, P. 191 - 194 (2001).
Lọc hóa dầu và Vật liệu xúc tác Tr−ờng Đại 4. K. Otsuka, A. Mito, S. Takenaka, and I.
học Bách Khoa Hà Nội đI ghi phổ X-ray và Yamanaka. Stud. Surf. Sci. Catal., Vol. 136,
ph−ơng pháp đo kích th−ớc hạt bằng ph−ơng P. 215 - 220 (2001).
(The effect of Cr2O3 on the activity of redox reaction of FeOx/Fe)