2.1 Những vấn đề chung về vệ sinh lao động
2.2 Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất
2.3 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.4 Phòng chống tiếng ồn và rung động trong sản xuất
2.5 Chiếu sáng trong sản xuất công nghiệp
2.6 Thông gió trong sản xuất công nghiệp
2.7 An toàn phóng xạ
2.8 Phòng chống ảnh hưởng của các điều kiện lao động khác
35 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng An toàn sức khỏe môi trường - Chương 2: Vệ sinh môi trường lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/25/2021
1
CHƯƠNG 2. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
SUBTITLE
2.1 Những vấn đề chung về vệ sinh lao động
2.2 Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất
2.3 Phòng chống bụi trong sản xuất
2.4 Phòng chống tiếng ồn và rung động trong sản xuất
2.5 Chiếu sáng trong sản xuất công nghiệp
2.6 Thông gió trong sản xuất công nghiệp
2.7 An toàn phóng xạ
2.8 Phòng chống ảnh hưởng của các điều kiện lao động khác
CHƯƠNG 2. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1
2
1/25/2021
2
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỆ
SINH LAO ĐỘNG
- Đối tượng của vệ sinh lao động
- Nhiệm vụ của vệ sinh lao động
- Các yếu tố có hại trong môi trường lao động
- Các biện pháp phòng chống
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
3
4
1/25/2021
3
Vệ sinh lao động là môn khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của
những yếu tố có hại trong sản xuất đối với sức khỏe người lao
động, tìm các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa
các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả năng lao động cho người
lao động.
2.1.1 Đối tượng của vệ sinh lao động
Các nguy cơ trong sản xuất
Quá trình
sản xuất
Các yếu tố
nguy hiểm
An toàn
lao động
Các yếu tố
có hại
Vệ sinh
lao động
Tai nạn và
cháy nổ
Ngộ độc và bệnh
Các yếu tố có hại trong môi trường lao động
5
6
1/25/2021
4
Tiếng
ồn
Hóa chất
độc
Vi sinh vật
Làm việc
quá sức
Rung
động
Bụi
Ánh sáng
Vi khí
hậu
YẾU TỐ
CÓ HẠI
Các yếu tố có hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động ở nhiều mức độ
khác nhau như
- mệt mỏi, suy nhược,
- giảm khả năng lao động,
- làm tăng các bệnh thông thường (như: cảm cúm, viêm họng, đau dạ dày)
- gây ra các bệnh nghề nghiệp (như bệnh viêm phổi, bệnh lao, vẹo cốt sống, cận
thị, nhiễm xạ)
2.1.1 Đối tượng của vệ sinh lao động
7
8
1/25/2021
5
- Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của các quá trình sản xuất;
- Nghiên cứu các biến đổi sinh lí, sinh hoá của cơ thể;
- Nghiên cứu việc tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp lí;
- Nghiên cứu các biện pháp đề phòng tình trạng mệt mỏi trong LĐ;
- Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh và chế độ bảo hộ lao động;
2.1.2 Nhiệm vụ của vệ sinh lao động
- Tổ chức khám tuyển và sắp xếp hợp lí công nhân vào làm ở các bộ phận
sản xuất khác nhau trong xí nghiệp;
- Tổ chức khám sức khỏe định kì, phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp;
- Giám định khả năng lao động cho công nhân bị tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp;
- Đôn đốc, kiểm tra thực hiện các biện pháp VSATLĐ trong SX.
2.1.2 Nhiệm vụ của vệ sinh lao động
9
10
1/25/2021
6
* Các yếu tố có hại liên quan đến QTSX
- Yếu tố vật lý và hóa học:
- Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp;
- Bức xạ điện từ, bức xa cao tần, tia hồng ngoại, tử ngoại ;
- Tiếng ồn, rung động và áp suất cao
- Bụi và các chất độc hại trong sản xuất.
- Yếu tố sinh vật: vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm mốc gây bệnh
2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động
* Các yếu tố có hại liên quan đến tổ chức lao động:
- Thời gian làm việc liên tục và quá lâu, liên tục không nghỉ;
- Cường độ lao động quá cao không phù hợp với tình trạng sức khỏe
- Chế độ làm việc nghỉ ngơi bố trí không hợp lí;
- Sự hoạt động khẩn trương, căng thẳng quá độ của các giác quan;
- Công cụ lao động không phù hợp với cơ thể về trọng lượng, hình
dáng, kích thước.
2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động
11
12
1/25/2021
7
* Các yếu tố có hại liên quan đến điều kiện VSATLĐ
- Bố trí hệ thống chiếu sáng không hợp lí (thừa, thiếu ánh sáng);
- Làm việc ở ngoài trời có thời tiết xấu (quá nóng hoặc quá lạnh);
- Sắp xếp nơi làm việc lộn xộn mất trật tự, không ngăn nắp;
- Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, tiếng ồn, chống khí độc;
- Thiếu trang bị phòng hộ lao động hoặc có nhưng sử dụng, bảo
quản không tốt;
- Việc thực hiện quy tắc VSATLĐ chưa tốt, chưa triệt để.
2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động
Ngoài ra dựa theo tính chất nghiêm trọng của các yếu tố có hại và phạm vi
tồn tại của nó người ta còn phân làm 4 loại
- Loại có tác hại tương đối rộng (các chất độc trong sản xuất);
- Loại có tính tương đối nghiêm trọng, nhưng hiện nay phạm vi ảnh
hưởng còn chưa phổ biến (hợp chất hữu cơ kim loại, á kim);
- Loại có ảnh hưởng rộng nhưng tính chất tác hại không rõ lắm (tia tử
ngoại, tiếng ồn, rung động);
- Những vấn đề có tính chất đặc biệt và mới (áp suất, sóng cao tần)
2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động
13
14
1/25/2021
8
1. Biện pháp kỹ thuật công nghệ: Cần cải tiến kĩ thuật, đổi mới công
nghệ như: cơ giới hoá, tự động hoá, dùng những chất không độc, ít
độc thay cho những hợp chất có tính độc cao
2. Biện pháp kỹ thuật vệ sinh: Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh như cải
tiến hệ thống thông gió, hệ thống chiếu sáng vv
3. Biện pháp phòng hộ cá nhân: Đây là một biện pháp bổ trợ, đóng vai
trò chủ yếu trong việc trong việc đảm bảo an toàn cho công nhân
trong sản xuất và phòng ngừa bệnh nghề nghiệp
2.1.4 Các biện pháp phòng chống
4. Biện pháp tổ chức lao động có khoa học: Phân công lao động hợp
lý, tìm ra những biện pháp cải tiến cho lao động thích nghi với
công cụ sản xuất, vừa làm có năng suất lao động cao hơn đồng
thời an toàn hơn
5. Biện pháp y tế bảo vệ sức khỏe: Bao gồm việc khám tuyển dụng;
Khám định kỳ nhằm phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp; Giám định
lại khả năng lao động; Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1.4 Các biện pháp phòng chống
15
16
1/25/2021
9
2.2 ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU
TRONG SẢN XUẤT
Nhóm Các yếu tố môi trường
1 Vi khí hậu
2 Tiếng ồn và rung động
3 Bụi
4 Chiếu sáng
5 Thông gió
Chia làm 5 nhóm nghiên cứu trước về tác hại của các yếu tố môi
trường đến vệ sinh lao động
2.2 ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT
17
18
1/25/2021
10
Khái niệm,
định nghĩa
Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong một khoảng không
gian hẹp
Phân loại
các yếu tố
Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động không khí.
Chúng phụ thuộc quy trình công nghệ và khí hậu địa phương
Ảnh hưởng
và tác hại
Ảnh hưởng tới sức khỏe, bệnh tật của công nhân như thấp khớp,
viêm đường hô hấp, viêm phổi, bệnh lao
Biện pháp
phòng
chống
Tổ chức lao động hợp lí; Quy hoạch nhà xưởng và các
thiết bị; Làm nguội; Thông gió; Thiết bị và quy trình công nghệ; Phòng
hộ cá nhân; Chế độ uống.
Thiết bị
công nghệ
Hệ thống thông gió; Máy lạnh; Vật liệu cách nhiệt; Màn chắn nhiệt;
Màn phản xạ nhiệt; Quần áo bảo hộ.
2.2 ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT
Các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động cá nhân
19
20
1/25/2021
11
2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI
TRONG SẢN XUẤT
Khái niệm,
định nghĩa
Tập hợp nhiều hạt có kích thước lớn nhỏ khác nhau tồn tại lâu
trong không khí.
Phân loại theo nguồn gốc (kim loại, cát, gỗ, hoá chất;
Theo kích thước (lắng, bay, khói, mù);
Theo tác hại (gây nhiễm độc, dị ứng, ung thư)
Ảnh hưởng
và tác hại
Gây nhiều tác hại cho người, trước hết là bệnh về đường hô hấp,
bệnh ngoài da, bệnh về đường tiêu hoá.
2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT
21
22
1/25/2021
12
Biện pháp
phòng
chống
Cơ khí hóa và tự động hóa QTSX
Thay đổi PP công nghệ: dùng phương pháp sản xuất ít sinh bụi
hơn, dùng nguyên vật liệu dạng lỏng, viên nén hơn là dạng bột,
dùng phương pháp ướt thay cho phương pháp khô
Che chắn: ngăn cách giữa bụi và người lao động
Thông gió
Thao tác lao động không làm phát tán bụi
Theo dõi nồng độ bụi ở giới hạn nổ
Sử dụng trang bị BHLĐ
Thiết bị
công nghệ
Hệ thống thông gió; Quần áo bảo hộ, mặt nạ, khẩu trang; Máy hút
bụi, máy lọc bụi
2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT
Theo nguồn
gốc
Điển hình Theo kích
thước
Kích thước
micromet
Theo tác
hại
Điển hình
Bụi kim loại Mn, Si, gỉ
sắt
Bụi bay 0,001-10 Bụi gây
nhiễm độc
Pb, Hg,
benzen
Bụi cát, bụi
gỗ
Các hạt mù 0,1 - 10 Bụi gây dị
ứng
Bụi động,
thực vật
lông,
xương bột
Các hạt khói;
Bụi lắng
0,001-0,1 Bụi gây ung
thư
Nhựa đường
phóng xạ,
Bụi hoá chất bột phấn,
vôi, ...
>10 Bụi gây xơ
phổi
bụi silic,
amiang, ...
Bảng 1. phân loại bụi trong sản xuất
2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT
23
24
1/25/2021
13
Bảo hộ lao động khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi
Bảo hộ lao động khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi
25
26
1/25/2021
14
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VA ̀
RUNG ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
Tiếng ồn trong môi trường lao động
27
28
1/25/2021
15
Khái niệm,
định nghĩa
Tiếng ồn nói chung là những âm thanh gây khó chịu, quấy rối sự làm
việc và nghỉ ngơi của con người.
con người cảm nhận được rung động trong tần số 12-8.000 Hz
Phân loại Ồn:
Theo dải tần số (cao, trung bình, thấp)
Theo môi trường truyền âm (tiếp xúc trực tiếp, lan truyền)
Theo nguồn phát sinh (cơ học, va chạm, khí động, nổ, xung)
Rung:
Theo hình thức tác động (rung động chung, rung động cục bộ)
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
Ảnh hưởng
và tác hại
Ồn: tác động lên hệ thần kinh trung ương, hệ thống tim mạch, cơ
quan thính giác. Phụ thuộc vào tần số và cường độ tiếng ồn. Gây
điếc tạm thời, điếc vĩnh viễn, gây căng thẳng tâm lý và thể chất, giảm
năng suất làm việc, ảnh hưởng đến thông tin giao tiếp và sự tập
trung, gây tai nạn lao động.
Rung:
Rung động tác động đến hệ thần kinh trung ương và các bộ phận
khác (tuyến giáp, tuyến sinh dục), gây mệt mỏi, viêm khớp, vôi hóa
các khớp
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
29
30
1/25/2021
16
Ảnh hưởng của rung động
- Rung động cục bộ: gây đau và gây
hỏng hay rối loạn chức năng mạch máu,
thần kinh và các khớp xương
- Rung động chung: gây đau lưng
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
Phân loại Nguồn tiếng ồn Điển hình Mức ồn, [dB]
Tiếng ồn
cơ học
Do chuyển động chi tiết máy có
khối lượng không cân bằng
Máy phay Máy tiện: 93-96
Máy bào: 97
Tiếng ồn
va chạm
Sinh ra do một số quy trình công
nghệ.
Rèn dập, tán Xưởng rèn: 98
Gò, tán: 113-117
Tiếng ồn
khí động
Sinh ra khi không khí, hơi
chuyển động với vận tốc cao.
Động cơ phản
lực
Môtô: 105
Turbine PL:135
Tiếng nổ /
Xung động
Sinh ra khi động cơ đốt trong
hoạt động.
xưởng ôtô,
Bảng 1. Phân loại tiếng ồn theo nguồn
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
31
32
1/25/2021
17
Tiếng ồn va chạm Mức ồn [dB] Tiếng ồn cơ khí Mức ồn [dB]
Xưởng rèn 98 Máy tiện 93 - 96
Xưởng gò 113 - 114 Máy khoan 114
Xưởng đúc 112 Máy bào 97
Xưởng tán 117 Máy đánh bóng 108
Xưởng nồi hơi 99
Bảng 2. Trị số gần đúng về tiếng ồn va chạm và cơ khí
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
Giới hạn cho phép mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc ở nơi làm việc
Nguồn: QCVN 24:2010/BYT
Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn Giới hạn cho phép (dBA)
8 giờ 85
4 giờ 88
1 phút 112
30 giây 115
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
33
34
1/25/2021
18
Mức cho phép đối với rung cục bộ
Mức cho phép đối với rung toàn thân
Nguồn: QCVN 27:2010/BYT
Dải tần số (Hz)
Mức cho phép
Gia tốc rung (m/s2) Vận tốc rung (m/s)
8 (5.6-11.2) 1.4 2.8
63 (45-90) 5.4 1.4
1000 (700-1,400) 85 1.4
Dải tần số (Hz)
Mức cho phép
Gia tốc rung (m/s2) Vận tốc rung (m/s)
Rung đứng Rung ngang Rung đứng Rung ngang
1 (0.08-1.4) 1.1 0.39 20.0 . 10-2 6.3 . 10-2
8 (5.6-11.2) 0.60 1.62 1.3 . 10-2 3.2 . 10-2
63 (45-90) 4.49 12.76 1.1 . 10-2 3.2 . 10-2
Biện pháp
phòng
chống
Thứ tự ưu tiên kiểm soát ồn và rung
(1) Biện pháp kỹ thuật
(a) Xử lý tại nguồn
(b) Xử lý đường lan truyền
(c) Xử lý người chịu tác động
(2) Biện pháp quản lý
(3) Phương tiện bảo hộ cá nhân
Thiết bị
công nghệ
Bộ giảm chấn bằng lò xo hoặc cao su;
Buồng tiêu âm; ống tiêu âm;
Bao ốp tai, bịt tai; Giày có đế chống rung
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
35
36
1/25/2021
19
(1) Biện pháp kỹ thuật
(a) Xử lý tại nguồn
▪ Thay đổi: giảm tốc độ khí động dư,
giảm hay tối ưu hóa vận tốc, v.v.
▪ Trang bị thêm cho thiết bị
▪ Bộ giảm rung
▪ Cách ly nguồn rung
▪ Bộ giảm thanh
▪ Thay nguồn phát sinh ồn, rung
▪ Đổi vị trí nguồn phát sinh ồn, rung
Bộ giảm xóc (giảm rung)
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
(b) Xử lý đường lan truyền
▪ Dùng vật liệu hút âm
▪ Dùng vật liệu cách âm
▪ Cô lập nguồn ồn
▪ Che chắn nguồn ồn
(c) Xử lý người chịu tác động
▪ Cô lập người lao động:
dùng phòng điều khiển
▪ Thay đổi vị trí: người lao
động đứng xa nguồn ồn
hơn
▪ Lắp đặt thiết bị ồn ở vị trí
xa
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
37
38
1/25/2021
20
giải pháp cách âm, tiêu âm để giảm ồn
(2) Biện pháp quản lý
▪ Lịch làm việc
▪ Bảo dưỡng thiết bị
(3) Phương tiện bảo hộ cá nhân
2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX
39
40
1/25/2021
21
2.5 CHIẾU SÁNG
TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Các dạng
chiếu sáng
Nguồn sáng tự nhiên và nhân tạo
Chiếu sáng
tự nhiên
Dùng ánh sáng mặt trời
Chiếu sáng
nhân tạo
dùng đèn
Thiết bị
chiếu sáng
Có những nhiệm vụ: Phân bố ánh sáng phù hợp với mục đích chiếu
sáng; Bảo vệ mắt, nguồn sáng tránh va chạm và có thể thay đổi
quang phổ khi cần thiết.
Thiết kế
chiếu sáng
Phải hướng tới mục tiêu tạo ra ánh sáng tự nhiên càng tốt. Thiết kế
chiếu sáng điện phải đảm bảo điều kiện sáng cho lao động tốt nhất,
hợp lý nhất mà kinh tế nhất.
2.5 CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
41
42
1/25/2021
22
Loại phòng, công việc, hoặc các hoạt động Độ rọi duy trì (Em) (Lux)
Căng tin 150
Cầu thang (máy, bộ), thang cuốn 150
Phòng y tế 500
Nhà kho, kho lạnh 100
Khu vực đóng gói hàng gửi đi 300
CÔNG NGHIỆP DỆT
Thiết kế bằng tay, vẽ mẫu 750
In vải tự động 500
Kiểm tra màu, kiểm tra vải 1000
Nguồn: QCVN 22:2016/BYT
2.5 CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
2.6 THÔNG GIÓ
TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
43
44
1/25/2021
23
Hệ thống cửa chiếu sáng trong công nghiệp
Mục đích của thông gió
▪ chống nóng
▪ khử bụi và hơi độc nhằm đảm bảo môi trường trong sạch
Phân loại
▪ Thông gió tự nhiên: Sự lưu thông không khí từ bên ngoài vào nhà
và ngược lại thực hiện nhờ các yếu tố tự nhiên như thiệt thừa và
gió tự nhiên
▪ Thông gió nhân tạo sử dụng quạt chạy bằng điện để lấy không khí
sạch từ ngoài trời thổi vào trong nhà hoặc hút không khí bẩn độc
hại ra ngoài
2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
45
46
1/25/2021
24
Các giải pháp thông gió công nghiệp
2 kiểu hệ thống thông gió
▪ Hệ thống thông gió chung: có phạm vi trong toàn bộ không gian
phân xưởng, nhằm giảm nồng độ chất ô nhiễm bằng cách trộn
chất ô nhiễm với không khí sạch.
▪ Hệ thống thông gió cục bộ: Có phạm vi tác dụng trong từng vùng
riêng biệt, nhằm hút chất ô nhiễm ở ngay tại / rất gần nguồn phát
sinh và thải chúng ra ngoài
2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
47
48
1/25/2021
25
Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn kiểu thông gió
▪ Nồng độ chất ô nhiễm
▪ Độc tính c của chất ô nhiễm
▪ Khoảng cách từ người lao động đến nguồn chất ô nhiễm
▪ Số nguồn phát thải
2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn
thiết kế
2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
49
50
1/25/2021
26
Một số vấn đề cần quan tâm khi thiết kế thông gió
- TCVN 3254:1989 An toàn cháy – Yêu cầu chung
- TCVN 5279:1990 An toàn cháy nổ - Bụi cháy – Yêu cầu chung
- Quyết định 3733/2002/BYT về giới hạn cho phép các khí độc hại trong môi
trường lao động
- Cần cung cấp một lượng khí sạch gấp 6 lần thể tích/ giờ cho một xưởng
sản xuất công nghiệp (Phụ lục G của TCVN 5687:2010)
- Các tài liệu khác
2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
51
52
1/25/2021
27
Khái niệm,
định nghĩa
Nguyên tố phóng xạ có hạt nhân nguyên tử phát ra các tia có khả
năng ion hóa vật chất, các tia đó gọi lạ tia phóng xạ.
Phân loại Bức xạ Anpha (α): Khả năng đâm xuyên yếu, tránh chiếu trong khi
làm việc với nguồn hở. Trong không khí, hạt anpha chỉ đi được vài
cm, trong tế bào vài µm.
Tia Beta (ß) khả năng đâm xuyên mạnh, tránh chiếu trong hay chiếu
ngoài khi làm việc với nguồn hở. Trong không khí bức xạ beta có thể
đi được vài cm đến một mét. Trong tế bào có thể đâm xuyên được
nhiều cm. Che chắn chiếu ngoài bằng nhôm
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
Phân loại Tia gamma (γ) và tia X:
Tia gamme cũng giống như tia X, nhưng thường là có năng lượng lớn hơn,
cả 2 loại tia đều là sóng điện tử, không có khối lượng, không mang điện tích,
khả năng đâm xuyên rất mạnh. Tia gamme và tia X chỉ khác nhau ở chỗ là
tia gamme phát ra từ hạt nhân nguyên tử còn tia X thì từ vành điện tử.che
chắn chiếu ngoài bằng barit và chì.
Tia Neu tron: khả năng đâm xuyên cực mạnh, rất nguy hiểm, phải che chắn
bằng vật liệu có chứa nguyên tử Hydro (nước, paraphin).
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
53
54
1/25/2021
28
Electromagnetic spectrum
Bức xạ không ion hóa và ion hóa
55
56
1/25/2021
29
Ảnh hưởng
và tác hại
Không có cơ thể sinh vật nào có khả năng miễn dịch với tia phóng xạ
và cũng không có phương pháp nào điều trị đặc hiệu.
Các nạn nhân bị nhiễm xạ sau vài giờ biểu hiện: Nhức đầu khủng
khiếp, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa dữ dội, nạn nhân bị ỉa chảy,
nhiễm độc, rối loạn điện giải đưa đến truỵ tim mạch và chết.
Trong trường hợp người lao động tiếp xúc với liều thấp nhưng thời
gian dài vẫn có nguy cơ bị nhiễm xạ. Những triệu chứng của bệnh
nhiễm xạ là gây tổn thương da, viêm thận mãn tính, viêm loét giác
mạc, làm đục nhân mắt, tổn thương các tuyến sinh dục, huỷ diệt tinh
trùng, làm rụng tóc, teo đét da, gây nhiễm độc thai nhi, làm biến đổi
gien di truyền
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
Ảnh hưởng
và tác hại
Nếu tiếp xúc liều dưới 100 rems gây bệnh âm ỉ làm tổn thương cơ
quan tạo huyết, bạch cầu, tiểu cầu giảm, tuỷ xương bị suy nặng dẫn
đến xuất huyết, nhiễm trùng nặng đưa nạn nhân đến hôn mê và chết.
Người bị nhiễm xạ có nguy cơ ung thư thượng bì, ung thư máu, ung
thư xương, ung thư vú, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi, ung thư dạ
dày...
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
57
58
1/25/2021
30
Biện pháp
phòng
chống
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục để cho mọi người hiểu
tác hại của phóng xạ và các biện pháp phòng tránh
- Cần bố trí cơ sở làm việc có nguồn bức xạ xa khu dân cư, nhà trẻ,
trường học, công sở v.v... cơ sở phải đặt cuối chiều gió, cuối nguồn
nước khu vực trên.
- Phòng làm việc phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh về kích thước, độ
dầy của tường, phải có hệ thống che chắn nguồn bức xạ. Phải thu
gom các chất thải có nguồn phóng xạ (rắn, lỏng...) để xử lý theo đúng
quy phạm an toàn bức xạ ion hóa.
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
Biện pháp
phòng
chống
- Thường xuyên tẩy xạ nơi làm việc và các thiết bị.
- Phải sử dụng đầy đủ trang bị phòng hộ lao động thích hợp mới
được làm việc.
- Nhân viên tiếp xúc với nguồn bức xạ phải được tập huấn về an toàn
- vệ sinh lao động và phải được cấp chứng chỉ.
- Người tiếp xúc nguồn phóng xạ phải được khám sức khoẻ định kì 6
tháng một lần và phải có đầy đủ các xét nghiệm cần thiết có liên quan
đến tác hại nghề nghiệp.
- Phải tổ chức kiểm tra, theo dõi liều chiếu cá nhân liên tục nhằm
quản lý số liệu chiếu xạ cho từng nhân viên.
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
59
60
1/25/2021
31
Biện pháp
phòng
chống
- Phải có biện pháp quản lý nghiêm ngặt các thiết bị có nguồn phóng
xạ, khi có dấu hiệu bất thường phải báo với người có trách nhiệm
hoặc ngừng hoạt động ngay.
- Cơ sở phải có đội cấp cứu tại chỗ khi xảy ra sự cố và phải được tập
huấn thường xuyên.
- Buồng làm việc phải được che chắn xung quanh bằng tấm chì, cao
su chì; tường trát vữa ba-rít và phải có biển báo hiệu theo quy định
của nhà nước.
- Căn cứ vào tính nguy hiểm nguồn phóng xạ bố trí các phòng làm
việc thích hợp theo từng khu vực một.
2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ
Biện pháp
phòng
chống
- Phải có hệ thống thông gió, lọc sạch bụi, lọc sạch khí.
- Phải có hệ thống cấp nước và thoát nước đảm bảo tiêu chuẩn vệ
sinh.
- Có nhà tắm riêng cho nhân viên tiếp xúc, có chậu giặt và tủ đựng
quần áo bảo hộ riêng, tủ dán phoóc-mi-ca để hạn chế bụi bám vào.
- Các chất thải sau khi thu gom lại phải để ở khu vực riêng trong một
thời gian cho ng