Bài giảng Bao bì thực phẩm - Chương 2: Vật liệu chế tạo bao bì
Thép thỏi Cán nóng và xử lý oxit Cán nguội Xử lý nhiệt Thép lá Mạ Thiếc (hoặc Crom) Sản phẩm Giảm độ dày của tấm thép từ 250 mm còn 2 mm. Xử lý oxit sắt bằng dung dịch acid sulfuric (10 – 15%)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bao bì thực phẩm - Chương 2: Vật liệu chế tạo bao bì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thép thỏi
Cán nóng
Cán nguội
Xử lý nhiệt
Thép lá
Mạ Thiếc (hoặc Crom)
Sản phẩm
Thành phần:
Cacbon: 3.5 – 5.0 %
Silicon: 0.3 – 1.0 %
Mangan: 2.5 %
Phospho: 1 %
Sulfure: 0.08 %
Thép thỏi
Cán nóng và xử lý oxit
Cán nguội
Xử lý nhiệt
Thép lá
Mạ Thiếc (hoặc Crom)
Sản phẩm
Giảm độ dày của tấm thép từ
250 mm còn 2 mm.
Xử lý oxit sắt bằng dung dịch
acid sulfuric (10 – 15%)
Thép thỏi
Cán nóng
Cán nguội
Xử lý nhiệt
Thép lá
Mạ Thiếc (hoặc Crom)
Sản phẩm
Giảm độ dày của tấm thép
từ 2 mm còn 0.2 mm.
Thép thỏi
Cán nóng
Cán nguội
Xử lý nhiệt
Thép lá
Mạ Thiếc (hoặc Crom)
Sản phẩm
Nhiệt độ: 600 – 700oC
Để tái cấu trúc các phân tử
thép sau giai đoạn cán.
Tăng khả năng kéo dãn và
độ cứng sản phẩm.
Thép thỏi
Cán nóng
Cán nguội
Xử lý nhiệt
Thép lá
Mạ Thiếc (hoặc Crom)
Sản phẩm
Thép nền (120-350m)
Hợp kim Si-Fe (~0.15 m )
Lớp thiếc (~1.35 m)
Thiếc thụ động (~0.001 m)
Lớp dầu(~0.002 m)
Vecni
Thép nền (200m)
Lớp crom (~0.002 m)
Crom oxit (~0.002 m)
Lớp dầu(~0.004 m)
Vecni
Quặng bauxite
Điện phân
Nhôm thỏi
Cán
Nhôm tấm
Quặng chứa kim loại nhôm
dưới dạng oxit như: Al2O3,
Al2O3.H2O, Al2O3.3H2O
Quặng bauxite
Điện phân
Nhôm thỏi
Cán
Nhôm tấm
Quặng bauxite được trộn với
cryolite (Na3AlF6) trước khi
được điện phân trong lò với
các cực là cacbon. Dòng điện
sử dụng 50 – 150 MA
Quặng bauxite
Điện phân
Nhôm thỏi
Cán
Nhôm tấm
Trong nhôm thỏi còn chứa
một số nguyên tố khác có
ảnh hưởng đến khả năng
chịu ăn mòn của nhôm như:
Cu, Si, Zn, Fe (làm giảm) và
Mn, Mg, Cr, Ti (làm tăng)
Quặng bauxite
Điện phân
Nhôm thỏi
Cán
Nhôm tấm
Loại vẹc ni Ứng dụng
Tính
dẻo
Khả năng
bám
Chịu nhiệt –
Chịu hóa
chất
Organosol
Ứng dụng rộng rãi
Có thể thêm Al, TiO2
++ ++ +
Acrylic Thường thêm TiO2 + ++ TB
Epoxy + Urê
Thức uống
Chịu mài mòn + + TB
Polyester Thường thêm TiO2 TB + +
Loại vẹc ni Ứng dụng
Tính
dẻo
Khả năng
bám
Chịu nhiệt –
Chịu hóa chất
Oleoresin
Rau - Quả
thêm ZnO : chịu được S và hợp
chất chứa S
- + TB
Phenol
Rau – Quả - Thịt
Chống thấm tốt - - +
Epoxy +
Phenol
Ứng dụng rộng rãi
Rau – Quả - Thịt
Có thể thêm Al, ZnO, ZnCO3
TB+ + +
Vinyl Thức uống có gaz ++ + -+
Anode
KL2 +
KL1 KL1 + n e
n + –
KL1 + n e KL1
n + –
KL1 –
Catode
Fe +
Sn –
Fe –
Sn +
Nhóm Thực phẩm đại diện
1 (mạnh) Nước táo, nho, các loại dưa muối chua
2 (khá mạnh)
Nước đào, lê, nước quả có múi, nước
cà chua
3 (trung bình) Một số loại loại đậu, bắp, thịt và cá
4 (Yếu)
Đậu hà lan, rau, măng tây, sản phẩm
từ cà chua
5 (Kém) Các loại thức uống
Yếu tố
Độ acid
pH
Hợp chất Sulfur
Tồn dư trong thực phẩm từ các hóa chất
nông nghiệp hoặc có trong thực phẩm chứa
nhiều protein.
Hợp chất Nitrat
Tìm thấy nhiều trong rau quả sử dụng nước
nhiễm kim loại nặng. Có thể gây ngộ độc.
Hợp chất Phosphate
Hiện diện trong các sản phẩm thịt dưới dạng
polyphosphate. Có tính chất bảo vệ yếu cho
bề mặt kim loại khỏi ăn mòn.
Yếu tố
Màu thực vật
Anthocyanins và các hợp chất màu tương
tự. Đóng vai trò là một anode trong hiện
tượng ăn mòn.
Màu tổng hợp
Xuất hiện trong các sản phẩm nước giải khát.
Đóng vai trò thúc đẩy ăn mòn kim loại cùng
với oxy hiện diện trong bao bì. Gây nên hiện
tượng mất màu, gây mùi khó chịu cho thực
phẩm.
Đồng
Đóng vai trò là chất xúc tác cho quá trình
khử Oxy