Đóng gói vô trùng là thực hiện nạp đầy
sản phẩm đã đươc tiệt trùng sẵn vào bao bì đã
tiệt trùng trong điều kiện vô trùng, sau đó được
đóng kín để tránh hiện tượng tái nhiễm.
I. CHIẾU XẠ
1. BỨC XẠ ION
Tia gamma từ Cobalt-60 hoặc Cesium-137.
Sử dụng để tiệt trùng mặt trong của bao bì rỗng
Liều chiếu thông thường 25 kGy
2. XUNG ÁNH SÁNG
Ánh sáng trắng phổ rộng
Thời gian chiếu từ 1 s – 0.1 s
Chưa được thương mại hóa
37 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bao bì thực phẩm - Chương 3: Kỹ thuật đóng gói sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đóng gói vô trùng là thực hiện nạp đầy
sản phẩm đã đươc tiệt trùng sẵn vào bao bì đã
tiệt trùng trong điều kiện vô trùng, sau đó được
đóng kín để tránh hiện tượng tái nhiễm.
Vật liệu đóng gói
Môi trường
vô trùng
Sản phẩm
Giai đoạn
tiệt trùng
1. Vật chứa và phương pháp làm kín phải phù hợp với hệ
thống vô trùng. Đảm bảo không xảy ra hiện tượng tái nhiễm
trong quá trình lưu trữ và phân phối.
2. Vật chứa phải được tiệt trùng sau khi định hình và trước
khi được nạp đầy
3. Vật chứa phải được nạp đầy trong môi trường vô trùng,
tránh hiện tượng vấy nhiễm từ thiết bị hoặc môi trường xung
quanh.
4. Trong trường hợp bao bì có nắp, nắp phải được tiệt trùng
trước khi đóng kín.
5. Quá trình đóng kín cũng phải được thực hiện trong môi
trường vô trùng.
I. CHIẾU XẠ
1. BỨC XẠ ION
Tia gamma từ Cobalt-60 hoặc Cesium-137.
Sử dụng để tiệt trùng mặt trong của bao bì rỗng
Liều chiếu thông thường 25 kGy
2. XUNG ÁNH SÁNG
Ánh sáng trắng phổ rộng
Thời gian chiếu từ 1 s – 0.1 s
Chưa được thương mại hóa
I. CHIẾU XẠ
3. TIA CỰC TÍM
Bước sóng từ 248 – 280 nm.
Áp dụng cùng với hydrogen peroxide
Thường sử dụng đèn hơi thủy ngân (253.7nm)
hoặc krypton flouride (248nm)
II. SỬ DỤNG NHIỆT
1. HƠI NƯỚC BÃO HÒA
Áp suất cao, nhiệt độ cao
Yêu cầu loại bỏ các loại khí khác trong buồng tiệt trùng
Dễ xảy ra hiện tượng ngưng tụ nước dẫn đến vấy nhiễm
2. HƠI NƯỚC QUÁ NHIỆT
Được ứng dụng đầu tiên vào những năm 1950 để tiệt
trùng bao bì kim loại.
Nhiệt độ 220 – 226°C trong 36 – 45s
Bao bì nhôm có thời gian xử lý ngắn hơn bao bì thép tráng
II. SỬ DỤNG NHIỆT
3. KHÔNG KHÍ KHÔ
Nhiệt độ cao tại áp suất khí quyển
Được sử dụng để tiệt trùng carton ghép màng ở 315°C
Chỉ phù hợp với các sản phẩm có pH<4.5
4. KẾT HỢP KHÍ KHÔ VÀ HƠI NƯỚC
Thường được ứng dụng để tiệt trùng bao bì và nắp bằng PP
5. ÉP ĐÙN
Nhiệt độ cao nhưng không phân phối đều
Thường được áp dụng cho các sản phẩm có pH<4.5
Với sản phẩm có pH cao, áp dụng cùng với H2O2
III. PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. HYDROGEN PEROXIDE
Nồng độ 30 – 33%
Khó xác định được hiệu quả tiệt trùng
Chỉ sử dụng kết hợp với các phương pháp khác
2. PERACETIC ACID
Được tạo ra bằng cách oxy hóa acid acetic bằng H2O2
Có khả năng tiêu diệt bào tử vi sinh vật
Thường được ứng dụng để tiệt trùng chai PET
trong đóng gói vô trùng
I. BAO BÌ GIẤY
I. BAO BÌ GIẤY
II. BAO BÌ KIM LOẠI
THÉP MẠ THIẾC, CROM VÀ BAO BÌ NHÔM
ĐÓNG GÓI TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC QUÁ
NHIỆT (225°C – 40S)
ĐƯỢC BỔ SUNG KHÍ VÔ TRÙNG HOẶC N2 ĐỂ LOẠI BỎ ÁP
LỰC TRONG QUÁ TRÌNH ĐÓNG NẮP
III. BAO BÌ THỦY TINH
TIỆT TRÙNG BẰNG HƠI NƯỚC NÓNG HOẶC KHÍ KHÔ
TIỆT TRÙNG BẰNG H2O2, SẤY KHÔ BẰNG KHÍ KHÔ
IV. BAO BÌ PLASTIC
THƯỜNG SỬ DỤNG HDPE VÀ PP
ÁP DỤNG H2O2 , PAA VÀ SẤY KHÔ BẰNG BUỒNG NHIỆT
Hệ thống điều khiển
Hệ thống hiển
thị & kết xuất
Loại
Đạt
Là kỹ thuật đóng gói chủ động và liên tục nhằm
mục đích:
- Tay đổi tính chất thấm hoặc nồng độ của
các hợp chất hương, các loại khí trong quá trình
bảo quản
- Bổ sung thêm một số hợp chất có tính
năng vào vật liệu chế tạo bao bì nhằm duy trì
chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản
- Bột sắt: Không sử dụng để chứa những sản phẩm
lỏng, tính công nghệ thấp
- Cobalt: dưới dạng muối stearate 200ppm. Bổ sung
vào vật liệu PET để tăng tính hấp thu oxy của bao bì
- Các loại khoáng như pumice (đá núi lửa), zeolite (khoáng
nhôm silicate), cristobalite (chứa SiO2) hoặc clinoptilolite.
- Được sử dụng trong bao bì rau quả tươi.
- Muối sắt (III) hoặc các acid hữu cơ: cho bao bì cá.
- Cellulose acetate-butyrate, cellulose triacetate: các sản phẩm
nước trái cây có múi.
- BHA, BHT hoặc Vit E: Dùng cho các sản phẩm chứa dầu
- Aluminosilicate zeolite: dùng cho các sản phẩm chứa nhiều béo
- Các loại muối (benzoate, propionate, sorbate)
- Ethanol và các hợp chất cồn khác
- Các chất chống nấm, emzyme
- Chiết xuất tinh dầu, bacteriocin
Là bao bì chứa các thành phần (hoặc bộ phận) có nhiệm vụ
chỉ thị hoặc thông tin về sản phẩm và/hoặc chất lượng của
sản phẩm chứa bên trong nó.
Là một dạng đóng gói sản phẩm, trong đó môi trường khí
quyển bên trong bao bì có thể được điều chỉnh hoặc biến đổi
nhằm mục đích duy trì chất lượng sản phẩm và tăng thời
gian lưu trữ.
Khuyết điểm:
CO2:
O2:
N2:
CO:
Khí trơ:
Khí hỗn hợp:
Môi trường MA bị động:
Môi trường MA chủ động:
Cho sản phẩm không hô hấp:
Cho sản phẩm hô hấp:
Các loại khay dùng cho MAP: