Bài giảng Bảo mật Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Điều khiển truy cập tùy ý - Trần Thị Kim Chi

Điều khiển truy cập tùy ý - Discretionary Access Control (DAC) chỉ rõ những đặc quyền mà mỗi chủ thể có thể có được trên các đối tượng và trên hệ thống (object prilvilege, system privilege)  Các yêu cầu truy nhập được kiểm tra, thông qua một cơ chế kiểm soát tùy ý, truy nhập được trao cho các chủ thể thỏa mãn các quy tắc cấp quyền của hệ thống.  Sức mạnh của DAC: Tính linh hoạt: là một lý do chính tại sao nó được biết đến rộng rãi và được thực hiện trong các hệ thống điều hành chủ đạo.  Người dùng có thể bảo vệ những gì thuộc về mình  Chủ của dữ liệu có toàn quyền trên dữ liệu đó  Chủ của dữ liệu có quyền định nghĩa các loại truy cập đọc/ghi/thực thi và gán những quyền đó cho những người khác DAC dựa vào định danh của người dùng có yêu cầu truy nhập vào các đối tượng dữ liệu (file, thư mục,…)  Cơ chế này được gọi là tùy ý có nghĩa là:  Cho phép chủ thể có thể cấp quyền cho chủ thể khác truy cập các đối tượng của nó  Người sử dụng có khả năng cấp phát hoặc thu hồi quyền truy nhập trên một số đối tượng.  Việc phân quyền kiểm soát dựa vào quyền sở hữu (kiểu chính sách cấp quyền dựa vào quyền sở hữu)

pdf138 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 2519 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bảo mật Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Điều khiển truy cập tùy ý - Trần Thị Kim Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM Khoa Công nghệ Thông tin Giảng viên: Trần Thị Kim Chi Discretionary Access Control Discretionary Access Control 1. Giới thiệu Discretionary Access Control 2. Các loại quyền trong DAC 3. Ưu và nhược điểm của DAC 4. Các mô hình của DAC Discretionary Access Control  Điều khiển truy cập tùy ý - Discretionary Access Control (DAC) chỉ rõ những đặc quyền mà mỗi chủ thể có thể có được trên các đối tượng và trên hệ thống (object prilvilege, system privilege)  Các yêu cầu truy nhập được kiểm tra, thông qua một cơ chế kiểm soát tùy ý, truy nhập được trao cho các chủ thể thỏa mãn các quy tắc cấp quyền của hệ thống.  Sức mạnh của DAC: Tính linh hoạt: là một lý do chính tại sao nó được biết đến rộng rãi và được thực hiện trong các hệ thống điều hành chủ đạo.  Người dùng có thể bảo vệ những gì thuộc về mình  Chủ của dữ liệu có toàn quyền trên dữ liệu đó  Chủ của dữ liệu có quyền định nghĩa các loại truy cập đọc/ghi/thực thi và gán những quyền đó cho những người khác Discretionary Access Control  DAC dựa vào định danh của người dùng có yêu cầu truy nhập vào các đối tượng dữ liệu (file, thư mục,)  Cơ chế này được gọi là tùy ý có nghĩa là:  Cho phép chủ thể có thể cấp quyền cho chủ thể khác truy cập các đối tượng của nó  Người sử dụng có khả năng cấp phát hoặc thu hồi quyền truy nhập trên một số đối tượng.  Việc phân quyền kiểm soát dựa vào quyền sở hữu (kiểu chính sách cấp quyền dựa vào quyền sở hữu) Discretionary Access Control Discretionary Access Control  DAC cho phép đọc thông tin từ một đối tượng và chuyển đến một đối tượng khác (đối tượng này có thể được ghi bởi 1 chủ thể) Tạo ra sơ hở để cho tấn công Trojan sao chép thông tin từ 1 đối tượng đến 1 đối tượng khác  Ví dụ: UserA là chủ sở hữu tableA, anh ta tạo ra khung nhìn ViewA từ bảng này (sao chép thông tin). UserA không cho phép UserB được đọc tableA nhưng lại vô tình gán quyền Write cho UserB trên ViewA.  Như vậy, UserB có thể đọc thông tin tableA dù không đủ quyền trên bảng này. Discretionary Access Control Một mô hình DAC thường một số đặc điểm sau đây:  Người sở hữu dữ liệu có thể cấp quyền sở hữu thông tin cho những người khác  Người sở hữu dữ liệu có thể xác định kiểu truy xuất để cấp cho những người khác (read, write, copy...)  Hệ thống cảnh báo hoặc giới hạn truy xuất của người dùng trong trường hợp yêu cầu truy xuất tới tài nguyên hoặc đối tượng không đáp ứng quá trình xác thực (thường là một số lần)  Một phần mềm tăng cường (add-on) hoặc bổ sung (plug-in) áp dụng cho một máy khách để ngăn ngừa người dùng sao chép thông tin  Người dùng không có quyền truy xuất thông tin không thể xác định được các đặc điểm của nó (kích thước, tên, đường dẫn của file...)  Việc truy xuất tới thông tin được xác định dựa trên quyền hợp pháp mô tả trong danh sách kiểm soát truy xuất theo danh tính người dùng và nhóm Discretionary Access Control Cách thức cơ bản điều khiển truy cập của DAC trong một hệ CSDL là dựa vào 2 thao tác cơ bản:  Gán quyền (granting privileges): Cho phép người dùng khác được quyền truy cập lên đối tượng do mình làm chủ. Tuy nhiên, trong DAC có thể lan truyền các quyền.  Ví dụ: trong Oracle và SQL Server có GRANT OPTION, ADMIN OPTION  Thu hồi quyền (revoking privileges): thu hồi lại quyền đã gán cho người dùng khác  Ví dụ: 1 user có GRANT OPTION, anh ta có thể thu hồi quyền đã truyền cho người khác Discretionary Access Control Các qui tắc trao quyền  Các yêu cầu và chính sách an toàn do tổ chức đưa ra, người trao quyền có nhiệm vụ chuyển các yêu cầu này thành các quy tắc trao quyền  Qui tắc trao quyền: biểu diễn đúng với môi trường phần mềm/phần cứng bảo vệ. Các loại quyền trong DAC  Quyền ở cấp tài khoản/hệ thống (account/system level): là những quyền độc lập với các đối tượng trong hệ CSDL. Những quyền này do người quản trị hệ thống định nghĩa và gán cho mỗi người dùng  Quyền ở cấp đối tượng(object level): là những quyền trên mỗi đối tượng trong hệ CSDL. Người dùng tạo ra đối tượng nào thì sẽ có tất cả các quyền trên đối tượng đó. Các loại quyền trong DAC Quyền ở cấp tài khoản/hệ thống: gồm có các quyền  CREATE SCHEMA: tạo lược đồ CSDL  CREATE TABLE: tạo bảng dữ liệu/ quan hệ (relation)  CREATE VIEW: tạo view  ALTER: chỉnh sửa các schema/relation  DROP: xóa relation/view  MODIFY: quyền thêm/ xóa/ sửa các hàng dữ liệu (record/ tuple)  SELECT: quyền thực hiện câu truy vấn thông tin trong CSDL Các loại quyền trong DAC  Quyền ở cấp đối tượng: gồm các đối tượng dữ liệu và các loại truy cập mà người dùng được phép thực hiện trên đối tượng đó. Các đối tượng dữ liệu này gồm: các relation hoặc view Các thao tác gồm: INSERT: thêm dữ liệu vào relation UPDATE: cập nhật/chỉnh sửa dữ liệu trong relation DELETE: xóa dữ liệu trong relation REFERENCE: tham khảo đến dữ liệu trong relation  Mô hình ma trận truy nhập (Lampson 1971; Graham- Denning 1973, Harrision 1976)  Mô hình Take-Grant(Jones 1976)  Mô hình Action-Entity(Bussolati 1983), Fugini-Martelle 1984)  Mô hình của Wood 1979 như kiến trúc ANSI/SpARC để cấp quyền trong các CSDL quan hệ lược đồ - nhiều mức, Một số hình an toàn tùy ý (DAC) Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM Khoa Công nghệ Thông tin 11/09/2015 15 Nội Dung  Giới thiệu Access Control Matrix Model (ACM)  Cấu trúc của ACM  Qui tắc hoạt động của ACM  Các giải pháp cài đặt mô hình ACM  Ưu và nhược điểm của ACM  Bài tập Giới Thiệu Access Control Matrix Model (ACM)  Mô hình được đề nghị bởi Lampson (1971), và được Graham và Denning mở rộng (1972).  1976, Harrison và các cộng sự đã phát triển mô hình ma trận truy cập một cách có hệ thống.  Access Control Matrix (ACM) là một công cụ cơ bản để thể hiện trạng thái bảo vệ hệ thống một cách chi tiết và chính xác  ACM là mô hình bảo mật được dùng cho cả cấp hệ điều hành và cấp cơ sở dữ liệu. Cấu trúc mô hình ACM  Ma trận điều khiển truy cập ACM là ma trận giữa các chủ thể S(subject), các đối tượng O(object) và các quyền tương ứng giữa của chủ thể với đối tượng. Cấu trúc mô hình ACM Trạng thái định quyền (Authorization state) Q = (S, O, A)  S(Subjects): là tập các chủ thể - các thực thể chủ động (active entity) sử dụng các nguồn tài nguyên của hệ thống.  Ví dụ: người dùng, nhóm các người dùng (group), quá trình (process), chương trình (programs) Trạng thái định quyền: Q = (S, O, A)  O(Objects): là tập các đối tượng - các thực thể cần được bảo vệ, bao gồm các thực thể bị động (passive object) như tài nguyên hệ thống và các chủ thể  Ví dụ: ở cấp hệ điều hành: file, bộ nhớ, segments, quá trình ở cấp CSDL: CSDL, quan hệ, thuộc tính, hàng, trường dữ liệu của hàng Cấu trúc mô hình ACM Trạng thái định quyền Q = (S, O, A)  A(Access matrix): là ma trận truy cập.  Hàng: các chủ thể  Cột: các đối tượng  Mỗi ô A[s,o] chứa các quyền truy cập mà chủ thể s được quyền làm trên đối tượng o.  Các quyền truy cập: thêm, xóa, sửa, đọc, thực thi, Cấu trúc mô hình ACM File 1 File 2 File 3 Program 1 Lan Read Read Minh Execute Read, Write Tuấn Read Execute Vương Execute Read Write O S Ví dụ Cấu trúc mô hình ACM  Ví dụ 1: Hệ thống có hai người dùng Bob và Alice xử lý ba file, lần lượt là Bill.doc, Edit.exe và Fun.com.  Các quyền truy xuất trên các file này có thể được mô tả như sau:  Bob có quyền đọc hoặc ghi file Bill.doc trong khi Alice không có quyền truy xuất.  Bob và Alice chỉ có quyền thực thi file Edit.exe.  Bob và Alice có quyền thực thi và quyền đọc file Fun.com nhưng chỉ có Bob có quyền ghi lên file này Bill.doc Edit.exe Fun.com Alice Execute Execute, Read Bob Read, Write Execute Execute, Read, Write O S Qui tắc hoạt động của ACM  Ví dụ 2: Xét một thiết bị tính toán đơn giản của một hệ điều hành nhỏ, trong đó chỉ có 2 chủ thể là tiến trình p và q và 2 tệp dữ liệu f và g. Các quyền có thể là đọc (Read), viết sửa (Write), gọi thực hiện (eXecute), ghi thêm (Append) và làm chủ (Own).  Tại A[p,f]= “rwo”, cho thấy tiến trình p là chủ sở hữu dữ liệu f đồng thời có đủ quyền đọc và viết  f. A[p,q]=”w” cho thấy tiến trình p có thể gửi tin (viết) cho tiến trình q, còn q có quyền nhận tin (đọc) từ p vì A[q,p] = “r”.  Mỗi tiến trình có đầy đủ quyền đối với chính mình (“rwxo”) f g p q p rwo r rwxo w q o ro r rwxo OSGiải thích ma trận này Qui tắc hoạt động của ACM Qui tắc hoạt động của ACM  Các thao tác sửa đổi nội dung ma trận được phép thực hiện bao gồm: sao chép (copy), chuyển quyền (transfer), quyền sở hữu (owner)  Copy (R*): nếu A[i,j]=R* thì có thể sao chép quyền sang một phần tử A[k,j] khác nghĩa là mở rộng quyền truy xuất R trên cùng đối tượng O  Tranfer (R+): nếu A[i,j]=R+ thì có thể chuyển quyền của nó sang một phần tử A[k,j] khác nghĩa là chuyển quyền truy xuất R+ trên đối tượng O  Owner: nếu A[i,j]=o thì có thề thêm hay xóa các quyền truy xuất trong bất kỳ phần tử nào trên cột j  Control: nếu A[i,j]=control thì có thể xóa bất kỳ quyền truy xuất nào trong phần tử trên dòng j  Ví dụ Subject Qui tắc hoạt động của ACM  Ví dụ Subject Subject Qui tắc hoạt động của ACM  Ví dụ Subject Subject read+ Qui tắc hoạt động của ACM read+  Ví dụ Subject Subject Qui tắc hoạt động của ACM  Ví dụ Subject Subject Qui tắc hoạt động của ACM File 1 File 2 File 3 Program 1 Tuấn Lan Read* Read Minh Execute Read Tuấn Read+ Write Execute Write Vương Execute Read Write Owner Control O S Bài tập: Qui tắc hoạt động của ACM Access Control Matrix for System  Processes: p, q  Files: f , g  Rights (quyền): r , w, x, a, o File 1 File 2 Process 1 Process 2 Process 1 rwo r rwxo w Process 2 a ro r rwxo R = {read, write, execute, own, append} O S Qui tắc hoạt động của ACM Access Control Matrix for Program  Procedures: inc_ctr , dec_ctr , manage  Variable: counter  Rights: +, - , x, Call counter inc_ctr dec_ctr manage inc_ctr + dec_ctr - manage Call Call Call OS Qui tắc hoạt động của ACM Access Control Matrix for Database: Access Control by Boolean Expression Evaluation  Sử dụng một ma trận kiểm soát truy cập để kiểm soát truy cập trong một cơ sở dữ liệu  Value (giá trị) được xác định bởi các biểu thức Boolean  Object (Đối tượng) là các record và field;  Subject: các chủ thể được ủy quyền để người sử dụng truy cập vào cơ sở dữ liệu  Các loại truy cập: Insert, Update, Delete, Select,  Rules: Các qui tắc truy xuất đối tượng. Mỗi quy tắc tương ứng với một chức năng. Bất cứ khi nào một đối tượng cố gắng truy cập một đối tượng sử dụng quyền (verb) r, nếu biểu thức Boolean kết hợp với r là đúng thì được phép truy cập, ngược lại không được phép truy cập Qui tắc hoạt động của ACM Ví dụ 1: Access Control Matrix for Database  Subject annie: attributes role (artist), groups (creative)  Verb paint: default 0 (deny unless explicitly granted)  Object picture: Rule is paint: `artist' in subject.role and `creative' in subject.groups and time.hour 0 and time.hour < 5 picture a n n ie paint At 3AM, time condition met; ACM is: picture a n n ie At 10AM, time condition not met; ACM is: Qui tắc hoạt động của ACM  The Access Restriction Facility (ARF) định nghĩa các chủ thể như là các thuộc tính. Ví dụ: name, a level, a role, membership in groups, and access to programs Qui tắc hoạt động của ACM Ví dụ 2: Verbs have a default rule  “closed”: Truy cập bị từ chối (0)  “open”: Truy cập được cấp (1) Access Control by Boolean Expression Evaluation Qui tắc hoạt động của ACM  Associated with each object is a set of verbs, and each (object, verb) pair has an associated rule Access Control by Boolean Expression Evaluation Qui tắc hoạt động của ACM Access Control by Boolean Expression Evaluation Qui tắc hoạt động của ACM Access Control by Boolean Expression Evaluation Qui tắc hoạt động của ACM Access Controlled by History  Thường dùng trong CSDL thống kê  Trả lời các query trong một nhóm  Ngăn chặn mối liên hệ giữa các records  Kiểm soát truy vấn chồng chéo  Ngăn chặn kẻ tấn công để có thông tin riêng bằng cách sử dụng một tập các truy vấn  Tham số r (=2) được sử dụng để xác định một query có nên được trả lời hay không? Name Position Age Salary Alice Teacher 45 40K Bob Aide 20 20K Cathy Principal 37 60K Dilbert Teacher 50 50K Eve Teacher 33 50K 1. sum_salary(position = teacher) 2. sum_salary(age > 40 & position = teacher) Qui tắc hoạt động của ACM Access Controlled by History  Query 1:  sum_salary(position = teacher)  Answer: 140K  Query 2:  sum_salary(age > 40 & position = teacher)  Should not be answered as Matt’s salary can be deduced Name Position Age Salary Celia Teacher 45 40K Leonard Teacher 50 50K Matt Teacher 33 50K Name Position Age Salary Celia Teacher 45 40K Leonard Teacher 50 50K Qui tắc hoạt động của ACM Các giải pháp cài đặt ACM  Cài đặt trực tiếp một ma trận như ACM lại là không thể vì nó vừa quá lớn, tốn quá nhiều bộ nhớ, bộ nhớ đã được cấp phát nhưng không sử dụng => lãng phí  Các giải pháp để cài đặt ACM một cách khả thi:  Theo danh sách truy xuất(Access Control Lists-ACL)  Theo khả năng(Capability Lists-CL)  Access Control Triples-ACT  Cách tiếp cận khác sử dụng các khái niệm riêng như Lock và key.  Theo danh sách truy xuất(Access Control Lists-ACL):  Thực hiện phân rã theo cột gồm một đối tượng và nhiều chủ thể. Xác định những chủ thể nào có thể truy cập đến đối tượng này  Tạo nên đối tượng quản lý là các danh sách điều khiển truy nhập. Các ACL sẽ được gắn vào các đối tượng tài nguyên (object), cung cấp danh sách các người sử dụng và quyền có thể truy nhập đến đối tượng Các giải pháp cài đặt ACM  Theo danh sách truy xuất(Access Control Lists-ACL):  ACL cụ thể sẽ phải đưa ra các câu trả lời và biện pháp cài đặt chi tiết cho các vấn đề sau:  Ai được phép cập nhật lên ACL của mỗi đối tượng tài nguyên?  Những loại sửa đổi cập nhật nào là được phép?  Nếu có những đặc quyền truy nhập (permission) có mâu thuẫn với nhau thì giải quyết như thế nào?  Giải quyết cho thủ tục rút phép (revocation) ra sao ? Các giải pháp cài đặt ACM Các giải pháp cài đặt ACM ACL cho bill.doc là Bob: read, write ACL cho edit.exe là Bob: execute; Alice: execute ACL cho fun.com là Bob: execute, read, write; Alice: execute, read Ví dụ: Danh sách điều khiển truy xuất ACL: Bill.doc Edit.exe Fun.com Alice Execute Execute, Read Bob Read, Write Execute Execute, Read, Write O S Theo khả năng (Capability Lists-CL):  Thực hiện phân rã theo dòng gồm một chủ thể và nhiều đối tượng. Xác định chủ thể có thể truy cập đến những đối tượng nào.  Tạo nên các danh sách khả năng được gắn với các chủ thể (NSD), cung cấp danh sách các tài nguyên mà chủ thể có thể sử dụng với quyền truy nhập cụ thể tương ứng. Các giải pháp cài đặt ACM Khả năng của Alice: edit.exe: execute; fun.com: execute, read Khả năng của Bob: bill.doc: read, write; edit.exe: execute; fun.com: execute, read, write Bill.doc Edit.exe Fun.com Alice Execute Execute, Read Bob Read, Write Execute Execute, Read, Write OS Cách hiện thực mô hình ma trận truy cập  Access Control Triples-ACT :  ACT (Access Control Triples): tức là danh sách các bộ ba (chủ thể, đối tượng, quyền truy nhập) được lưu trong một cấu trúc bảng; nó chính là biểu diễn rút gọn của ma trận toàn thể bằng cách triệt tiêu toàn bộ các ô dữ liệu trống. Các giải pháp cài đặt ACM  Access Control Triples-ACT :  Cách tiếp cận khác sử dụng các khái niệm riêng như Lock và key: các tài nguyên có cấu trúc điều khiển gọi là lock mà chủ thể nào muốn sử dụng thì phải có key tương ứng (cũng là một thông tin điều khiển). Cách tiếp cận này phối hợp cả hai kiểu sử dụng ACL (danh sách truy nhập) và CL (danh sách năng lực). Các giải pháp cài đặt ACM  Ví dụ 1: Một ma trận nhỏ có thể được biểu diễn theo cả 3 cách - dùng ACL, CL và ACT Ba cách làm này đều cùng biểu diễn chung một trạng thái của một hệ thống truy nhập với hai chủ thể là Sam và Joe và hai đối tượng tài nguyên là File 1 và File 2 Các giải pháp cài đặt ACM  Ví dụ 2: Các giải pháp cài đặt ACM  Ví dụ 2: Các giải pháp cài đặt ACM Bài tập : Hệ thống có 3 người dùng:  John: tạo ra file 1, 3  Alice: tạo ra file 2  Bob: tạo ra file 4  Một file có ba quyền là Đọc(R), Ghi(W), Thực thi(E)  Các người dùng cấp quyền trên các file cho các người dùng khác:  John cấp quyền đọc, ghi cho Bob trên file 1 và chỉ quyền đọc trên file này cho Alice.  Alice cấp quyền đọc trên file 2 cho Bob.  Bob cấp quyền đọc trên file 4 cho Alice  Vẽ ma trận truy cập, danh sách khả năng, danh sách điều khiển truy cập. Các giải pháp cài đặt ACM Các giải pháp cài đặt ACM Bài tập: Cho bảng dữ liệu. Vẽ ma trận truy cập, danh sách khả năng (CL), danh sách điều khiển truy cập (ACL) và ACT. Bài tập: Access Control List (ACL) Capability List  Matrix is stored by row  Each user is associated with a capability list  Indicating for each object the access that the user is allow to exercise on the object Ưu điểm:  Phân quyền rõ ràng  Dễ dàng thực hiện  Hệ thống linh hoạt Khuyết điểm:  Trong thực tế, các ma trận kiểm soát truy xuất là một khái niệm trừu tượng và không thực sự phù hợp cho việc cài đặt trực tiếp nếu số lượng chủ thể và đối tượng lớn lãng phí bộ nhớ  Các tập này thay đổi thường xuyên khó kiểm soát Ưu và Khuyết điểm của ACM Lập ACM cho các hệ thống sau: 1. Quản lý bệnh viện 2. Quản lý đăng ký học phần 3. Quản lý thư viện 4. Quản lý Website bán hàng trực tuyến 5. Quản lý đặt vé máy bay trực tuyến Chú ý mỗi hệ thống bạn phải đưa ra các nghiệp vụ chức năng và các chủ thể sử dụng hệ thống và các đối tượng có trong hệ thống của bạn Bài tập ACM  Mô hình ma trận truy nhập (Lampson 1971; Graham-Denning 1973, Harrision 1976)  Mô hình Take-Grant(Jones 1976)  Mô hình Action-Entity(Bussolati 1983), Fugini- Martelle 1984)  Mô hình của Wood 1979 như kiến trúc ANSI/SpARC để cấp quyền trong các CSDL quan hệ lược đồ - nhiều mức, Một số hình an toàn tùy ý (DAC)  Johns và các cộng sự đề nghị mô hình Take-Grant năm 1976  Sử dụng các cấu trúc hình học để biểu diễn mối quan hệ về quyền giữa các chủ thể với đối tượng, giữa chủ thể với chủ thể và giữa đối tượng với đối tượng.  Có thể được xem là một dạng mở rộng của mô hình ma trận truy cập Mô hình Take-Grant(Jones 1976)  Trạng thái định quyền: G = (S, O, E)  S: tập các chủ thể (người dùng, quá trình, chương trình)  O:tập các đối tượng bị động (file, bộ nhớ, CSDL, bảng, hàng, trường dữ liệu)  V = S U O: tập các đỉnh, S ∩ O = Ф  E: tập các cung được đánh nhãn Mô hình Take-Grant(Jones 1976) Thao tác Take và Grant  take(d, s, x, y): chủ thể s lấy quyền d trên đối tượng/chủ thể y từ đối tượng/chủ thể x Mô hình Take-Grant(Jones 1976) Thao tác Take và Grant  grant(d, s, x, y): chủ thể s gán quyền d trên đối tượng/chủ thể y cho đối tượng/chủ thể x Mô hình Take-Grant(Jones 1976)  Các loại quyền truy cập: read, write, take, grant  read, write: không làm thay đổi trạng thái định quyền  take, grant: làm thay đổi trạng thái định quyền  Các loại thao tác truyền quyền: take, grant, create, remove  take, grant: lấy và gán quyền  create(s, x): chủ thể s tạo đối tượng/chủ thể x. Khi đó cung nối giữa s và x sẽ được đánh nhãn p (possess: sở hữu)  removep(s, x): chủ thể s bị thu hồi quyền p trên đối tượng/chủ thể x Mô hình Take-Grant(Jones 1976) Mô hình Take-Grant(Jones 1976)  Khuyết điểm của mô hìnhTake-Grant:  Không có tính chọn lọc của các quyền quản lý:  Tất cả các quyền của s đều có thể bị truyền đi nếu s sở hữu quyền GRANT  Tất cả các quyền của o/s đều có thể bị lấy đi(truyền đi) nếu có một quyền TAKE trên nó.  Không quản lý được sự lan truyền quyền  Tính không cục bộ: nếu s có quyền GRANT trên o thì s có thể truyền bất kỳ quyền gì của mình cho o. Như