Giám sát(Audit): giám sát và ghi lại những hoạt động
đã và đang xảy trong hệ thống một cách có chọn lọc.
Audit = Ai làm gì với dữ liệu nào khi nào và bằng
cách nào (Who did what to which data when and
how)
Trách nhiệm giải trình, gọi tắt là giải trình
(Accountability): trách nhiệm tìm ra và chứng minh
nguồn gốc các hoạt động xảy ra trong hệ thống.
Hoạt động giám sát nhằm phục vụ cho hoạt động giải
trình
Audit/auditing: quá trình kiểm tra và xác nhận các
tài liệu, dữ liệu, quy trình, thủ tục, hệ thống
Nhật lý giám sát (Audit log): tài liệu có chứa tất cả
các hoạt động đang được giám sát được sắp xếp
theo thứ tự thời gian
Mục tiêu giám sát: thiết lập các quy tắc kinh doanh,
điều khiển hệ thống, các quy định của chính phủ,
hoặc các chính sách bảo mật
Data audit: giám sát lịch sử những thay đổi dữ liệu
được lưu trữ trong tập tin nhật ký hoặc các bảng
(table) của cơ sở dữ liệu.
Database auditing: giám sát lịch sử của các hoạt
động cơ sở dữ liệu
Internal auditing: kiểm tra các hoạt động được thực
hiện bởi các nhân viên của tổ chức giám sát bên
trong hệ thống
External auditing: : kiểm tra các hoạt động được
thực hiện bởi các nhân viên của tổ chức giám sát
bên ngoài hệ thống
171 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bảo mật Cơ sở dữ liệu - Chương 6: Audit Database - Trần Thị Kim Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Audit Database
Giảng viên: Trần Thị Kim Chi
1
Nội dùng
Giới thiệu về Audit Database
Các hoạt động của Auditi
Database Auditing Models
Application Data Auditing
Additing trong SQL
Auditing trong Oracle
2
Giới thiệu Audit
giám sát(Audit): giám sát và ghi lại những hoạt động
đã và đang xảy trong hệ thống một cách có chọn lọc.
Audit = Ai làm gì với dữ liệu nào khi nào và bằng
cách nào (Who did what to which data when and
how)
Trách nhiệm giải trình, gọi tắt là giải trình
(Accountability): trách nhiệm tìm ra và chứng minh
nguồn gốc các hoạt động xảy ra trong hệ thống.
Hoạt động giám sát nhằm phục vụ cho hoạt động giải
trình
3
Giới thiệu Audit Database
Audit/auditing: quá trình kiểm tra và xác nhận các
tài liệu, dữ liệu, quy trình, thủ tục, hệ thống
Nhật lý giám sát (Audit log): tài liệu có chứa tất cả
các hoạt động đang được giám sát được sắp xếp
theo thứ tự thời gian
Mục tiêu giám sát: thiết lập các quy tắc kinh doanh,
điều khiển hệ thống, các quy định của chính phủ,
hoặc các chính sách bảo mật
4
Giới thiệu Audit Database
Data audit: giám sát lịch sử những thay đổi dữ liệu
được lưu trữ trong tập tin nhật ký hoặc các bảng
(table) của cơ sở dữ liệu.
Database auditing: giám sát lịch sử của các hoạt
động cơ sở dữ liệu
Internal auditing: kiểm tra các hoạt động được thực
hiện bởi các nhân viên của tổ chức giám sát bên
trong hệ thống
External auditing: : kiểm tra các hoạt động được
thực hiện bởi các nhân viên của tổ chức giám sát
bên ngoài hệ thống
5
Tại sao phải Audit Database
Trách nhiệm giải trình từ những hành động xảy ra
lên các dữ liệu (schema, bảng, dòng, )
Kiểm tra hành động đáng ngờ (suspiciousactivity)
Ví dụ xóa dữ liệu từ một bảng
Thông báo nếu có người dùng không được ủy quyền
nhưng lại thao tác trên dữ liệu mà đòi hỏi phải có đủ
quyền truy cập (truy cập vượt quyền)
6
Tại sao phải Audit Database
Giám sát và ghi lại các hoạt động xảy ra nhằm phát
hiện các vấn đề trong quá trình định quyền và điều
khiển truy cập
Thống kê tình hình truy xuất tài nguyên để có biện
pháp cải thiện hiệu suất
Ví dụ: dựa vào các trường, bảng thường hay được
truy cập
Chọn cách đánh chỉ mục thích hợp để tăng hiệu suất.
giám sát để thỏa các yêu cầu chính sách pháp lý
(compliance): thể hiện trách nhiệm với dữ liệu của
khách hàng
7
Các chính sách(Compliances)
Các chính sách đưa ra các quy định cần phải tuân
thủ và các hướng dẫn cần thiết khi giám sát
Một số chính sách:
Health Insurance Portability and Accountability Act
(HIPAA)
Sarbanes-Oxley Act
Graham-Leach-Bliley Act (GLBA)
Các chính sách thường không mô tả công nghệ cần
thực thi
Cần xác định yêu cầu và lựa chọn công nghệ
8
Khi nào và giám sát những gì?
Khi nào nên giám sát?
giám sát tại mọi thời điểm từ khi hệ thống bắt đầu hoạt
động
giám sát những gì?
Việc giám sát có thể làm giảm hiệu suất của hệ thống
Chỉ nên giám sát những gì cần thiết
9
Khi nào và giám sát những gì?
Trong chính sách Sarbanes-Oxley, phần 404 có đưa
ra những hoạt động cần phải giám sát:
Hoạt động của những người dùng có quyền
Đăng nhập và đăng xuất
Những thay đổi trong các application trigger và data
trigger
Thay đổi quyền và mô tả thông tin của người dùng
Cấu trúc dữ liệu bị thay đổi
Các truy cập đọc và ghi trên những dữ liệu nhạy cảm
Những lỗi và ngoại lệ
Nguồn gốc của những hoạt động truy cập dữ liệu
Thời gian, tên chương trình, kích thước dữ liệu, câu
lệnh
10
Nội dùng
Giới thiệu về Audit Database
Các hoạt động của Auditi
Database Auditing Models
Application Data Auditing
Additing trong SQL
Auditing trong Oracle
11
Các hoạt động của Audit
Đánh giá hiệu quả và đầy đủ của các thành phần
được giám sát
Xác định và xem lại độ tin cậy và tính toàn vẹn của
các thành phần được giám sát
Đảm bảo tổ chức tuân thủ chính sách, thủ tục, quy
định, pháp luật, và các tiêu chuẩn của chính phủ và
ngành công nghiệp
Lập kế hoạch, chính sách và thủ tục thực hiện giám
sát
12
Các hoạt động của Audit
Lưu lại tất cả các thay đổi cho các thành phần được
giám sát
Cập nhật những thông tin đã audit và các quy định
giám sát mới
Cung cấp tất cả các chi tiết giám sát cho tất cả nhân
viên công ty tham gia vào việc giám sát
Xuất bản hướng dẫn và thủ tục giám sát
Các hoạt động như liên lạc giữa các công ty và các
nhóm giám sát bên ngoài
13
Các hoạt động của Audit
Hoạt động như một nhà tư vấn cho các kiến trúc sư,
nhà phát triển, và các nhà phân tích kinh doanh
Tổ chức và thực hiện giám sát nội bộ
Đảm bảo tất cả các mục trong hợp đồng được đáp
ứng bởi các tổ chức được giám sát
Xác định các loại giám sát sẽ được sử dụng
Xác định các vấn đề an ninh phải được giải quyết
Tư vấn cho Vụ Pháp chế
14
Auditing Environment
Ví dụ giám sát:
giám sát tài chính
kiểm tra bảo mật
giám sát cũng đo lường sự phù hợp với các quy định
và luật pháp của chính phủ
giám sát diễn ra trong một môi trường:
Môi trường giám sát
Môi trường cơ sở dữ liệu giám sát
15
Auditing Environment
Các thành phần:
Mục tiêu: một giám sát
mà không có một tập hợp
các mục tiêu là vô dụng
Procedure-Thủ tục: thực
thi theo các bước hướng
dẫn và nhiệm vụ
People: giám sát viên,
nhân viên, nhà quản lý
Các đơn vị được giám
sát: người, tài liệu, quy
trình, hệ thống
16
Auditing Environment
Môi trường giám sát cơ sở dữ liệu khác với môi
trường giám sát chung
Các biện pháp an ninh là không thể tách rời
17
Auditing Process-Qui trình Audit
Đảm bảo chất lượng (QA):
Đảm bảo hệ thống là không lỗi và hoạt động theo
thông số kỹ thuật của nó
Quá trình giám sát: đảm bảo rằng hệ thống đang
làm việc và tuân thủ các chính sách, quy định và
pháp luật
18
Auditing Process-Qui trình Audit
Thực hiện giám sát: quan sát nếu có suy giảm hiệu
suất hoạt động vào những thời điểm khác nhau
giám sát quá trình dòng chảy:
Vòng đời phát triển hệ thống
Quá trình giám sát:
Hiểu được mục tiêu
Rà soát, xác minh và xác nhận hệ thống
Dẫn chứng kết quả
19
Auditing Process-Qui trình Audit
20
Auditing Process-Qui trình Audit
21
Quy trình giám sát
Quy trình giám sát do NIST đưa ra
22
Auditing Objectives
Cho phép giải trình những hành động hiện tại tham gia vào một
schema, bảng, dòng riêng biệt, hay một nội dùng cụ thể nào đó.
Ngăn cản user khỏi hành động không thích hợp dựa trên trách
nhiệm phải giải trình đó.
Điều tra các hoạt động đáng ngờ. Ví dụ, nếu một user không
được phép đang xóa dữ liệu từ một bảng nào đó thì người quản
trị bảo mật sẽ ghi lại tất cả những kết nối CDSL và tất cả những
hành động xóa các dòng từ bảng trong CSDL dù thành công hay
không thành công.
Thông báo cho người giám sát rằng có user bất hợp phát đang
thao tác hay xóa dữ liệu hay user có nhiều quyền hệ thống hơn
sự cho phép.
Giám sát và thu thập dữ liệu về các hoạt động CSDL cụ thể. Ví
dụ, người quản trị CSDL có thể thu thập thống kê về thông tin các
bảng đang được update, hay bao nhiêu users cùng trung cập vào
thời điểm cực đỉnh.
23
Auditing Objectives
10 mục tiêu giám sát cơ sở dữ liệu:
Data integrity
Application users and roles
Data confidentiality
Access control
Data changes
Data structure changes
Database or application availability
Change control
Physical access
Auditing reports
24
Các vấn đề với giám sát
giám sát là công cụ, không phải là mục tiêu
Nên sử dụng kết hợp giữa giám sát bên trong và
giám sát bên ngoài
Lưu trữ và bảo mật thông tin audit log
Tự động hóa và giám sát hoạt động giám sát
Kích thước của các audit log lớn, cần sử dụng các
công cụ kho dữ liệu (data warehouse) và khai phá dữ
liệu (data mining) để quản lý và phân tích dữ liệu
audit log
Vấn đề tính riêng tư trong audit log
25
Các yêu cầu của giám sát trong CSDL
Có khả năng hoạt động độc lập, cho phép theo dõi và
ghi nhận lại tất cả các hoạt động trong hệ thống kể
cả những hoạt động của người quản trị hệ thống.
Có khả năng lưu trữ audit log một cách an toàn bên
ngoài CSDL
Có khả năng thu thập và kết hợp các hoat động xảy
ra ở nhiều loại DBMS (Database management
systems) khác nhau.
Không phụ thuộc vào DBMS và cú pháp câu lệnh
SQL ứng với mỗi DBMS
26
Các yêu cầu của giám sát trong CSDL
Có khả năng ngăn chặn người quản trị hệ thống
chỉnh sửa hoặc xóa dữ liệu trong audit log.
Có khả năng đưa ra những cảnh báo kịp thời cho
người quản trị hệ thống khi có những bất thường xảy
ra trong hệ thống
27
Các phương pháp giám sát
giám sát bằng application server log
giám sát mức ứng dụng(Application audit)
giám sát bằng trigger
giám sát bằng câu lệnh(command)
28
Các đối tượng cần giám sát
Các hoạt động đăng nhập/đăng xuất trong CSDL
Username
Client IP mà đăng nhập không thành công
Chương trình(source program)
Thời gian đăng nhập và đăng xuất
giám sát nguồn gốc truy cập CSDL
Địa chỉ IP và host name được dùng để kết nối CSDL
Chương trình nào kết nối CSDL
29
Các đối tượng cần giám sát
giám sát các hoạt động truy cập CSDL ngoài giờ làm
việc
Các truy cập CSDL ngoài giờ làm việc đều đáng nghi
ngờ
Cần ghi lại mọi truy cập CSDL ngoài giờ làm việc trừ
những thao tác đã được định giờ
giám sát các thao tác thuộc ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu (Data Definition Language –DDL)
Rất quan trọng vì trong nhiều trường hợp DDL có thể
được dùng để phá hoại hệ thống
Được quy định trong chính sách HIPAA
Phương pháp: dùng chức năng built-in của DBMS, sử
dụng hệ thống giám sát bên ngoài, so sánh snapshot
của lược đồ(shema) theo thời gian
30
Các đối tượng cần giám sát
Các lỗi trong thao tác với CSDL
Các lỗi như đăng nhập thất bại, SQL Injection
dấu hiệu của sự tấn công
Các ứng dụng có thể chứa lỗi và gây ra lỗi: ví dụ sinh
ra những câu SQL sai cú pháp
Có thể bị lợi dụng để tấn công
Sửa lỗi ứng dụng
giám sát trên sự thay đổi mã nguồn của trigger và
stored procedure
Kẻ tấn công có thể giấu những đoạn mã độc hại vào
trigger hay stored procedure
31
Các đối tượng cần giám sát
giám sát trên sự thay đổi quyền của người dùng và
các thuộc tính bảo mật khác
Việc giám sát này là bắt buộc: tấn công vượt quyền
Các thông tin cần chú ý:
Thêm/Xóa trên User/Login/Role
Thay đổi quyền của Role
Thay đổi quyền hoặc role của người dùng
Thay đổi password
32
Các đối tượng cần giám sát
giám sát sự thay đổi của các dữ liệu nhạy cảm
Ghi nhận thay đổi giữa giá trị cũ và giá trị mới trong
mỗi thao tác thuộc ngôn ngữ thao tác dữ liệu(Data
Manipulation Language –DML)
Cần lọc dữ liệu nào quan trọng mới giám sát vì dữ liệu
giám sát sẽ rất lớn (vídụ: CSDL có 100 bảng với
khoảng1 triệu transaction/ngày)
giám sát sự thay đổi của audit log
Audit log cần được bảo vệ và không cho phép thay đổi
Phương pháp: sử dụng các chức năng built-in của
CSDL hoặc một hệ thống giám sát bên ngoài khác
33
Nội dùng
Giới thiệu về Audit Database
Các hoạt động của Auditi
Database Auditing Models
Application Data Auditing
Additing trong SQL
Auditing trong Oracle
34
Các mô hình giám sát-Auditing Models
35
Simple Auditing Model 1
Dễ hiểu và phát triển
Các đơn vị đăng ký giám sát trong các kho lưu trữ
mô hình giám sát
Theo dõi các hoạt động theo thứ tự thời gian
Đối tượng: người sử dụng, bảng, hoặc cột
Hoạt động: DML giao dịch hoặc đăng nhập và đăng
xuất
Điều khiển cột:
Giữ chỗ cho dữ liệu được chèn tự động khi
một bản ghi được tạo hay cập nhật
36
Simple Auditing Model 1
37
Simple Auditing Model 1
38
Simple Auditing Model 2
Chỉ lưu trữ các giá trị cột thay đổi
Có một cơ chế lọc và lưu trữ dữ liệu làm giảm số
lượng dữ liệu được lưu trữ
Không đăng ký một hành động đã được thực
hiện trên dữ liệu
Rất lý tưởng cho giám sát một hoặc hai cột của một
bảng
39
Simple Auditing Model 2
40
Advanced Auditing Model
Được gọi là “advanced" vì tính linh hoạt của nó
Phức tạp hơn
Đăng ký tất cả các thực thể: mức độ giám sát tốt hơn
Có thể điều khiển người dùng, hành động, bảng, cột
41
Advanced Auditing Model
42
Advanced Auditing Model
43
Historical Data Model
Được sử dụng khi lưu trữ của cả hàng được yêu cầu
Thường được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng
tài chính
44
Auditing Applications Actions Model
45
Nội dùng
Giới thiệu về Audit Database
Các hoạt động của Auditi
Database Auditing Models
Application Data Auditing
Additing trong SQL
Auditing trong Oracle
46
Application Data Auditing
Mục tiêu:
Hiểu được sự khác biệt giữa các audit kiến trúc,
giám sát hành động và thay đổi
Tạo và thực hiện trigger trong Oracle
Tạo và thực hiện trigger trong SQL Server
47
DML Action Auditing Architecture
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML): các công ty sử
dụng kiến trúc, giám sát cho những thay đổi DML
Thay đổi DML có thể được thực hiện ở hai cấp độ:
cấp hàng
mức độ cột
Fine-grained auditing (FGA)
48
DML Action Auditing Architecture
49
DML Action Auditing Architecture
50
giám sát trong SQL Server
SQL Server Triggers
Implementation of an Historical Model with SQL
Server
51
SQL Server Triggers
CREATE TRIGGER DDL statement: creates
a trigger
Trigger condition:
Prevents a trigger from firing
UPDATE() and COLUMNS_UPDATE()
functions
Logical tables:
DELETED contains original data
INSERTED contains new data
52
SQL Server Triggers
Restrictions—Transact-SQL statements not
allowed:
ALTER and CREATE DATABASE
DISK INIT and DISK RESIZE
DROP DATABASE and LOAD DATABASE
LOAD LOG
RECONFIGURE
RESTORE DATABASE
RESTORE LOG
53
Implementation of an Historical
Model with SQL Server
Create a history table:
Same structure as original table
HISTORY_ID column
Create a trigger: inserts original row into the
HISTORY table
54
55
Auditing Server Activity with
Microsoft SQL Server 2000
Way to track and log activity for each SQL
Server occurrence
Must be a member of the sysadmin fixed
server role
Two types of auditing for server events:
Auditing
C2 auditing
Auditing affects performance and can be
costly
56
Implementing SQL Profiler
User interface for auditing events
For each event you can audit:
Date and time of the event
User who caused the event to occur
Type of event
Success or failure of the event
Origin of the request
Name of the object accessed
Text SQL statement
57
Implementing SQL Profiler
(continued)
58
Security Auditing with SQL Server
Steps for setting security auditing level:
Open Enterprise Manager
Expand the appropriate SQL Server group
Right-click on the desired server
Click Properties
On the security tab, select the desired security
level
59
Security Auditing with SQL Server
(continued)
60
Security Auditing with SQL Server
(continued)
Auditable events:
ADD DB USER
ADD LOGIN TO SERVER ROLE
ADD MEMBER TO DB ROLE
ADD ROLE
APP ROLE CHANGE PASSWORD
BACKUP/RESTORE
CHANGE AUDIT
61
Security Auditing with SQL Server
(continued)
Auditable events (continued):
DBCC
LOGIN
LOGOUT
LOGIN CHANGE PASSWORD
LOGIN CHANGE PROPERTY
LOGIN FAILED
Login GDR (GRANT, DENY, REVOKE)
62
Security Auditing with SQL Server
(continued)
Auditable events (continued):
Object Derived Permissions
Object GDR
Object Permissions
Server Start and Stop
Statement GDR
Statement Permission
63
Security Auditing with SQL Server
(continued)
64
Security Auditing with SQL Server
(continued)
New trace information:
A name for the trace
The server you want to audit
The base template to start with
Where to save the audit data, either to a file or
to a database table
A stop time, if you don’t want the trace to run
indefinitely
65
Security Auditing with SQL Server
(continued)
66
Security Auditing with SQL Server
(continued)
67
Security Auditing with SQL Server
(continued)
Steps to add Login Change Password event
Expand the Security Audit node under
Available event classes
Click Audit Login Change Password Event
Click the Add button
68
Security Auditing with SQL Server
(continued)
69
Data Definition Auditing
Audit DDL statements:
Object:Created
Object:Deleted
Will audit all CREATE and DROP statements
70
Data Definition Auditing
(continued)
71
Database Auditing with SQL
Server
72
Database Errors Auditing with
SQL Server
Nội dùng
Giới thiệu về Audit Database
Các hoạt động của Auditi
Database Auditing Models
Application Data Auditing
Additing trong SQL
Auditing trong Oracle
73
giám sát trong Oracle
Giới thiệu
Các loại giám sát
Các công cụ giám sát trong Oracle
Kết luận
74
Giới thiệu giám sát trong Oracle
Oracle giám sát các người dùng:
giám sát các truy cập thành công hoặc không thành
công
giám sát 1 người dùng, 1 nhóm người dùng hoặc tất
cả các người dùng
giám sát ở cấp phiên làm việc(session level) hoặc
cấp truy cập (access level).
giám sát sẽ làm giảm hiệu suất của hệ thống
Chỉ nên giám sát những gì cần thiết
75
Giới thiệu giám sát trong Oracle
Dữ liệu giám sát nên được ghi trên file của hệ điều
hành (OS) để tiết kiếm tài nguyên củaCSDL
Các tham số khởi tạo AUDIT_TRAIL trong init.ora
76
Các loại giám sát trong Oracle
Statement Auditing
Privilege Auditing
Schema Object Auditing
Fine-grained auditing
77
Statement auditing
Statement auditing:giám sát những lệnh hoặc nhóm
câu lệnh trên từng đối tượng
Câu lệnh DDL: Ví dụ AUDIT TABLE giám sát tất cả
các câu lệnh CREATE và DROP TABLE.
Câu lệnh DML: Ví dụ AUDIT SELECT TABLE giám
sát tất cả câu lệnh SELECT trên bảng và trên view
Có thể giám sát trên mọi người dùng hoặc trên 1
nhóm người dùng cụ thể hoặc trên Role
78
Privilege auditing
Privilege auditing: giám sát những quyền hệ
thống
AUDIT SELECT ANY TABLE sẽ giám sát mọi lệnh
được tạo ra từ những người dùng sử dụng quyền
SELECT ANY TABLE
Trường hợp cả statement và privilege cùng được
giám sát thì chỉ 1 audit record được tạo ra.
Privilege auditing có độ tập trung hơn statement
auditing
Statement auditing: AUDIT TABLE
CREATE, ALTER, DROP (TABLE) đều được giám sát
Privilege auditing: AUDIT CREATE TABLE
chỉ giám sát câu lệnh CREATE (TABLE)
79
Schema Object Auditing
Kiểm tra câu lệnh cụ thể trên đối tượng schema cụ
thể, ví dụ AUDIT SELECT ON employees. (Rất được
chú trọng). Schema object auditing luôn áp dụng cho
tất cả các user.
Giám sát trên những đối tượng củaSchema:
Table
View
Procedure
Trigger
Function
Package
Privilege auditing có độ ưu tiên thấp hơn các schema
object auditing
80
Schema Object Auditing
Ví dụ:
Thực hiện giám sát câu lệnh SELECT trên Employee
AUDIT SELECTON Employee;
Tạo view Emp_Name và giám sát câu lệnh SELECT
CREATE VIEW Emp_NameAS
SELECT EName
FROM Employee;
AUDIT SELECTON Emp_Name;
Thực hiện câu lệnh truy vấn trên view Emp_Name
SELECT * FROM Employee_Name;
81
Fine-grained Auditing
Kiểm tra dữ liệu truy xuất và các hoạt động dựa trên
nội dung của dữ liệu đó.
Ví dụ: Sử dụng DBMS_FGA, người quản trị bảo mật
tạo ra một chính sách kiểm tra trên một bảng. Nếu
bất kì dòng nào trả về từ câu lệnh DML thỏa điều
kiện kiểm tra thì một mục về sự kiện kiểm tra sẽ
được chèn vào trong audit trail.
82
Các công cụ giám sát trong Oracle
Standard Auditing
Fine-Grained Auditing
83
Standard Auditing
Kích hoạt Standard Auditing
Bất cứ database user hợp pháp nào cũng có thể thiết
lập lựa chọn giám sát đối với câu lệnh, quyền và đối
tượng bất cứ khi nào. Tuy nhiên hệ CSDL Oracle
không sinh thông tin audit cho Standart database
audit trail trừ khi CSDL giám sát được kích hoạt.
Người quản trị bảo mật thường có trách nhiệm điều
khiển việc giám sát này.
84
Standard Auditing
Kích