Tổng ng quan
• Mục tiêu các quá trình sinh học trong công nghệ môi
trường:
– Biến đổi các thành phần dễ phân hủy sinh học thành các
sản phẩm cuối chấp nhận được
– Khử các chất dinh dưỡng như N, P
– Bắt giữ các chất rắn/hạt keo vào các hạt keo và hạt lơ lững
vào bông bùn sinh học (biological floc) hay màng sinh vật
(biofilm)
– Khử các thành phần/chất hữu cơ vết (trace
organic/constitutent)
• Bốn loại chất cần xử lý (pollutants) của quá trình
trên: CHC hòa tan, CHC không tan, chất vô cơ không
tan và chất vô cơ hòa tan
68 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường - Chương 1: Khái niệm cơ bản về xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BK
TPHCM
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
CÁC QUÁ
TRÌNH SINH HỌC TRONG
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ
XỬ
LÝ
CHẤT
THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
Biên
soạn: PGS. Nguyễn
Phước
Dân
GVHD: TS. Lê
Hoàng
Nghiêm
Email: hoangnghiem72@gmail.com
hoangnghiem72@yahoo.com
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM2
Tổå
ng
quan
•
Mục
tiêu
các
quá
trình
sinh
học
trong
công
nghệ
môi
trường:
–
Biến
đổi
các
thành
phần
dễ
phân
hủy
sinh
học
thành
các
sản
phẩm
cuối
chấp
nhận
được
–
Khử
các
chất
dinh
dưỡng
như
N, P
–
Bắt
giữ
các
chất
rắn/hạït
keo
vào
các
hạt
keo
và
hạt
lơ
lững
vào
bông
bùn
sinh
học
(biological floc) hay màng
sinh
vật
(biofilm)
–
Khử
các
thành
phần/chất
hữu
cơ
vết
(trace
organic/constitutent)
•
Bốn
loại
chất
cần
xử
lý
(pollutants) của
quá
trình
trên: CHC hòa
tan, CHC không
tan, chất
vô
cơ
không
tan và
chất
vô
cơ
hòa
tan.
•
Vai
trò
của
quá
trình
sinh
hoá
(biochemical
processes) trong
XLNT thể
hiện
trong
sơ
đồ
sau:
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM3
Tổå
ng
quan
SOM: Soluble organic matter
IOM: Insoluble organic matter
SIM: Soluble inorganic matter
IIM: Insoluble inorganic matter
Biomass
Xử
lý
sơ
bộ
Preliminary
physical unitä
Xử
lý
bậc
1
Preliminary
physical
unitä
Quá
trình
sinh
hóa
Biochemical
process
Tách-Lắng
Physical unitä
Xử
lý
bậc
cao
Advanced
treatment
Xử lý bổ sung
Additional
treatment
Nén
bùn
Thickening
Oån
định
bùn
Biochemical
processä
Nén-tách
nước
Thickening-
Dewatering
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM4
Tổå
ng
quan
•
Phân
loại
quá
trình
sinh
hóa
dựa
trên
ba
quan
điểm
sau:
–
Biến
đổi
sinh
hóa: (1) chuyển
hóa
(oxy hóa) các
thành
phần
có
thể
phân
hủy
sinh
học
và
loại
bỏ
chất
dinh
dưỡng
–
Môi
trường
sinh
hóa: quá
trình
sinh
hóa
thực
hiện
trong
điều
kiện
kị
khí, hiếu
khí, thiếu
khí.
–
Hình
dạng
bể
sinh
học: chia
làm
hai
nhóm
chính,
phụ
thuộc
hình
thái
sinh
trưởng
của
vi sinh: Lơ
lửng
và
bám
dính
trên
giá
thể
rắn
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM5
Tổå
ng
quan
Sự khác biệt giữa quá trình sinh học và hóa học
–
Quá
trình
sinh
học, được
thực
hiện
với
sự
tham
gia
của
vi sinh
vật,
khác
với
quá
trình
hoá
học
ở
các
điểm
sau:
9 Tính phức tạp của hỗn hợp các chất phản ứng
9 Sự gia tăng sinh khối diễn ra cùng với sự chuyển hoá sinh học
9 Khả năng của vi sinh vật tự tổng hợp các xúc tác cho riêng
mình (men vi sinh)
9 Khó giữ vận tốc chuyển hoá không đổi (tính không ổn định của
quá trình)
9 Tiến hành quá trình chỉ trong pha lỏng (nước)
9Nồng độ cơ chất và sản phẩm tương đối thấp
–
Tất
cả
các
phản
ứng
vi sinh
học
đều
là
dị
thể
vì
chúng
xảy
ra
với
sự
tham
gia
của
ít
nhất
2 pha: pha
rắn, là
vi sinh
vật
và
pha
lỏng
(nước). Đôi
khi
trong
quá
trình
có
thể
tham
gia
pha
khí, pha
lỏng
và
pha
rắn
khác
(không
khí
hoặc
oxi
trong
hệ
thông
hiếu
khí
và
CO2
trong
hệ
kỵ
khí)
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM6
Tổå
ng
quan
(tt)
•
Ưùng
dụng
của
quá
trình
sinh
học
trong
lĩnh
vực
môi
trường
–
Xử
lý
nước
thải:
trong
quá
trình
này
vi sinh
vật
được
sử
dụng
để
chuyển
hoá
chất
thải
do hoạt
động
sống
của
con người
thành
sản
phẩm
có
giá
trị
nhất
định
nào
đó. Sự
chuyển
hoá
này
đạt
được
là
nhờ
trong
nước
thải
sinh
hoạt
và
công
nghiệp
chứa
một
lượng
lớn
các
chất
ô
nhiễm
có
khả
năng
phân
hủy
sinh
học.
–
Xử
lý
chất
thải
rắn:
chất
thải
rắn
sinh
hoạt
chứa
phần
lớn
thành
phần
hữu
cơ
có
khả
năng
phân
hủy
sinh
học. Vi sinh
vật
sử
dụng
chúng
làm
nguồn
thức
ăn
và
chuyển
hóa
thành
phân
compost.
–
Tham
gia
vào
quá
trình
tự
làm
sạch
môi
trường
(đất, nước,
không
khí).
–
Xử
lý
khí
thải:
vi sinh
vật
sử
dụng
các
chất
ô
nhiễm
trong
khí
thải
làm
nguồn
cacbon
như
xử
lý
VOC
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM7
Thàø
nh
phầà
n
vàø
phânâ
loạï
i
vi sinh
vậä
t
•
Thành
phần
tế
bào
vi sinh
vật
–
Nước
và
muối
khoáng
9Nước có trong tế bào VSV khoảng 75-90%
9Hàm lượng chất khô trong tế bào VSV khoảng 10-
30%, hàm lượng muối khoáng trong chát khô
khoảng 5-10%
–
Các
hợp
chất
hữu
cơ
9Các loại hydrat cacbon: gồm monosacarit và
polysacarit
9 Lipit: hàm lượng mỡ và các chất béo
9Protit: gồm protein (protit đơn giản) và proteic
(protit phức tạp)
9Các loại axit nucleic
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM8
Thàø
nh
phầà
n
vàø
phânâ
loạï
i
vi sinh
vậä
t
(tt)
•
Cấu
trúc
tế
bào
vi khuẩn:
–
Màng
nhầy
–
Vách
tế
bào
–
Màng
nguyên
sinh
chất
–
Nguyên
sinh
chất
–
Nhân
–
Tiêm
mao
–
Bào
tử
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM9
Thàø
nh
phầà
n
vàø
phânâ
loạï
i
vi sinh
vậä
t
(tt)
•
Phân
loại
vi sinh
vật
–
Vi khuẩn
–
Nấm
–
Tảo: tảo
khuê, tảo
lam,...
–
Động
vật
nguyên
sinh: trùng
roi, thảo
trùng,...
–
Thực
vật
nước
bậc
cao
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM10
Trao
đổå
i
chấá
t
vàø
năngê
lượï
ng
củû
a
vi sinh
vậä
t
Quá trình trao đổi chất ở VSV bao gồm 2 quá trình cơ
bản:
–
Quá
trình
đồng
hóa: tổng
hợp
vật
chất
trong
tế
bào
9Năng lượng được cung cấp bởi quá trình di hóa
9Vật chất được lấy từ môi trường và được tổng hợp xảy ra
trong tế bào
–
Quá
trình
dị
hóa:
phân
giải
vật
chất
trong
và
ngoài
tế
bào
9Dị hóa ngoài tế bào cung cấp vật chất cho tế bào nhờ
các enzym ngoại bào (được tổng hợp trong tế bào và
thực hiện các phản ứng ngoài tế bào)
9Dị hóa trong tế bào được thực hiện nhờ enzym nội bào
(được tổng hợp trong tế bào và thực hiện các phản ứng
trong tế bào)
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM11
Trao
đổå
i
chấá
t
vàø
năngê
lượï
ng
củû
a
vi sinh
vậä
t
(tt)
Quá trình trao đổi chất bao gồm:
–
Quá
trình
chuyển
hóa
vật
chất
từ
ngoài
tế
bào
vào
trong
tế
bào
–
Quá
trình
tổng
hợp
vật
chất
trong
tế
bào
–
Quá
trình
thải
bỏ
các
chất
dư
thừa
từ
tế
bào
ra
môi
trường
Quá trình trao đổi năng lượng bao gồm tất cả các
quá trình oxy hóa phân hủy có kèm theo giải phóng
năng lượng
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM12
Quáù
trình
trao
đổå
i
chấá
t
củû
a
vi sinh
vậä
t
(tt)
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM13
Sựï
sinh
trưởû
ng
vàø
pháù
t
triểå
n
củû
a
vi sinh
vậä
t
•
Điều
kiện
nuôi
cấy
tĩnh Ỉ không thêm dinh dưỡng cũng không
loại bỏ các sản phẩm cuối cùng của trao đổi chất
•
Quá
trình
nuôi
cấy
liên
tục
và
nuôi
cấy
đồng
bộỈ chất dinh
dưỡng được thêm vào liên tục và các sản phẩm thừa của trao
đổi chất luôn được lấy khỏi môi trường
•
Đường
cong sinh
trưởng
của
quần
thể
vi khuẩn:
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM14
Sựï
sinh
trưởû
ng
vàø
pháù
t
triểå
n
củû
a
vi sinh
vậä
t
(tt)
Pha lag
–
Tính
từ
lúc
bắt
đầu
cấy
đến
khi
vi khuẩn
đạt
được
tốc
độ
sinh
trưởng
cực
đại.
–
Trong
pha
lag vi khuẩn
chưa
phân
chia
(chưa
có
khả
năng
sinh
sản) mà
thích
nghi
dần
với
điều
kiện
môi
trường.
–
Trọng
lượng
và
thể
tích
tế
bào
tăng
lên
rõ
rệt
do quá
trình
tổng
hợp
các
chất
diễn
ra
mạnh
mẽ.
–
Độ
dài
của
pha
phụ
thuộc
trước
hết
vào
tuổi, giống
và
thành
phần
môi
trường.
–
Trong
pha
này
diễn
ra
quá
trình
xây
dựng
lại
các
tế
bào
nghỉ
thành
tế
bào
sinh
trưởng
logarit
(hoặc
sinh
trưởng
theo
lũy
thừa).
–
Hệ
số
kinh
tế
đặc
trưng
cho
hiệu
suất
sử
dụng
cơ
chất:
1 o
X XY
S S S
= = −
Trong
đó:
Y : Hệ
số
kinh
tế
X : Lượng
sinh
khối
sinh
trưởng, g
S1
: Lượng
cơ
chất
sử
dụng, g
So
: Lượng
cơ
chất
ban đầu, g
S : Lượng
cơ
chất
còn
lại
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM15
Sựï
sinh
trưởû
ng
vàø
pháù
t
triểå
n
củû
a
vi sinh
vậä
t
(tt)
Pha logaric (Pha tăng trưởng)
–
Trong
pha
này
vi khuẩn
sinh
trưởng
và
phát
triển
theo
hàm
lũy
thừa.
Kích
thước
tế
bào, thành
phần
hóa
học, hoạt
tính
sinh
học,... Không
thay
đổi
theo
thời
gian.
–
Sinh
khối
và
khối
lượng
tế
bào
tăng
theo
phương
trình
N = No
.2n
Pha ổn định
–
Trong
pha
này
quần
thể
vi khuẩn
ở
trạng
thái
cân
bằng
động, tốc
độ
sinh
trưởng
phụ
thuộc
vào
nồng
độ
cơ
chất.
–
Nguyên
nhân
tồn
tại
pha
ổn
định
là
do sự
tích
lũy
các
sản
phẩm
của
trao
đổi
chất
và
việc
cạn
kiệt
chất
dinh
dưỡng.
–
Thời
gian
pha
ổn
định
sẽ
khác
nhau
đối
với
mỗi
loại
VSV.
Pha tử vong
–
Trong
pha
này
số
lượng
tế
bào
có
khả
năng
sống
giảm
dần
theo
lũy
thừa.
–
Các
tế
bào
tử
vong
bởi
nhiều
nguyên
nhân: cạn
kiệt
chất
dinh
dưỡng, các
sản
phẩm
thừa
của
trao
đổi
chất
bị
tích
lũy
lại, tính
chất
hóa
lý
môi
trường
thay
đổi,...
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM16
Quáù
trình
sinh
họï
c
hiếá
u
khí
Quá trình sinh học hiếu khí
–
Chuyển hoá
(oxy hoá) các chất hoà
tan và
những chất dể
phân hủy sinh học thành những sản phẩm cuối cùng có
thể
chấp nhận được (humic, fulvic,...);
–
Hấp phụ
và
kết tụ
cặn lơ lửng và
chất keo không lắng thành
bông sinh học hay màng sinh học;
–
Chuyển hoá/khử
chất dinh dưỡng (N và
photpho)
Vai trò của vi sinh vật hiếu khí trong xử lý nước thải
–
Khử
các chất hoà
tan, BOD carbon và
ổn định hợp chất hữu
cơ trong nước thải
–
Sử
dụng nhiều loại vi sinh vật, chủ
yếu là
vi khuẩn.
–
Những VSV oxy hoá
các CHCơ hoà
tan thành những sản
phẩm đơn giản và
tăng sinh khối.
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM17
Quáù
trình
sinh
họï
c
hiếá
u
khí
(tt)
•
Quá
trình
phân
hủy
hiếu
khí
H2
O
Oxi
hĩa
va ̀ hơ
hấp nội bào
Cặë
n
khôngâ
phânâ
hủû
y
sinh
họï
c
C.hữũ
cơ O2 CO2
dinh
dưỡngõ
(N,P)
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM18
Quáù
trình
sinh
họï
c
hiếá
u
khí
(tt)
•
Quá
trình
phân
hủy
hiếu
khí
(tt)
Cặë
n
khôngâ
phânâ
hủû
y
sinh
họï
c
Phân
hủy nội bào
H2
O N,PO2 CO2
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM19
BOD
Đo đạc lượng DO sử dụng do vi sinh trong quá trình
oxy hóa CHC;
3 phản ứng sinh hóa xảy ra trong BOD test:
–
Oxi
hóa/hô
hấp:
COHNS + O2 Ỵ CO2 + H2O +NH3 + sản phẩm cuối +
năng lượng
–
Tổng
hợp:
COHNS + O2
+ năng
lượngỴ C5H7NO2
–
Hô
hấp
nội
bào:
C5
H7
NO2 + 5O2Ỵ 5 CO2 + NH3 + 2H2O
•
BOD 5 ngày
= 60-70% oxi
hóa
hoàn
toàn
CHC
•
BOD 20 ngày
= 95-99% tổng
lượng
CHC
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM20
Môâ
hình
hóù
a
phảû
n
ứùng
BOD
•
Mô
hình
hóa
dựa
trên
lượng
CHC còn
lại
ở
thời
gian
t
biến
đổi
theo
hàm
bậc
nhất:
tk
r eUBODBOD 1
−×=
r
r BODk
dt
dBOD ×−= 1
Trong
đó:
BODr
= Lượng
CHC còn
lại
ở
thời
gian
t (ngày)
tính
theo
lượng
oxy
tương
đương, mg/L
k1
= hằng
số
tốc
độ
phản
ứng
bậc
nhất, ngày-1
UBOD = Tổng
BOD hay BOD cuối
cùng
(ultimate), mg/L
t = Thời
gian
(ngày)
Như vậy BOD sử dụng ở thời gian t:
)1( 1tkrt eUBODBODUBODBOD
−−∗=−=
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM21
Môâ
hình
hóù
a
phảû
n
ứùng
BOD
Thông
số Dãy Giá
trị
trung
bình
Nước
thài
thô 0,12 –
0,46 0,23
NT sau
xử
lý 0,12 –
0,23 0,18
20
11 20
−×= Tkk
T
θ
Giá
trị
Kt
của
nước
thải
sinh
hoạt
ở
20o
(ngày
-1)
Giá
trị
Kt
ở
nhiệt
độ
khác:
Giá
trị
Kt
ở
nhiệt
độ
khác
θ
=1.056 ở
20oC và
1.135 ở
30oC
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM22
Hạï
n
chếá
trong
BOD test
Đòi
hỏi
vi khuẩn
nuôi
cấy
thích
nghi
ban đầu;
Yêu
cầu
khử
độc
chất
trong
mẫu;
Khử
ảnh
hưởng
của
VK nitrate hóa;
Chỉ
có
chất
dể
phân
hủy
được
đo
(không
đo
được
chất
khó
phân
hủy
sinh
học)
Test không
có
giá
trị
đẳng
lượng
sau
khi
CHC dể
phân
hủy
đã
được
tiêu
thụ
hết
và
Thời
gian
test tương
đối
dài
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM23
Nitrate hóù
a
trong
BOD test
Nhu
cầu
oxy liên
quan
đến
oxi
hóa
ammonia thành
nitrate: Nhu
cầu
oxy sinh
hóa
nitơ
(Nitrogenous BOD);
Ammonia là
sản
phẩm
thuỷ
phân
proteins.
VK chuyển
hoá
ammonia thành
nitrite và
nitrate:
Chuyển
hóa
ammonia thành
nitrate
(VK Nitrosomonas)
NH3
+ 3/2 O2Ỵ HNO2 + H2O
Chuyển
hóa
nitrite thành
nitrate
(nitrobacter)
HNO2
+ 2 O2Ỵ HNO3 + H2O
Nhu
cầu
oxy liên
quan
đến
oxi
hoá
ammonia thành
nitrate gọi
là
NBOD;
Tốc
độ
oxi
hóa
của
vi khuẩn
nitrate chậm, thường
xảy
ra
trong
ngày
thứ
6 –
ngày
thứ
10
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM24
OXY CHO QUÁ
TRÌNH OXY HÓA NBOD (1)
BOD nitơ (NBOD): kết quả của quá trình nitrat hóa (nitrification).
Ammonia lần lượt bị oxy hóa dưới điều kiện hiếu khí thành nitrite
bởi các vi khuẩn Nitrosomonas:
D Cần phải tiêu thụ 3.43 g oxy để oxy hóa 1 g nitơ thành nitrite.
D cần phải tiêu thụ 1.14 g oxy để oxy hóa 1 g nitơ ở dạng nitrite
thành nitrate.
Lượng oxy tổng cộng là 4,57 g oxy để oxy hóa 1 g nitơ ở dạng
ammonia thành nitrat.
−+− ++→+ 2224 25,1 NOOHHONH
−− →+ 322 5,0 NOONO
Nitrite hình thành sau đó được oxy hóa thành nitrate do các vi
khuẩn Nitrobacter:
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM25
OXY CHO QUÁ
TRÌNH OXY HÓA NBOD
NBOD (LN) được tính toán gần đúng theo phản ứng bậc 1:
NBOD có thể được tính toán theo công thức:
( )[ ] )16.2(exp1 tKLL NNoN −−=
( ) )17.2(57,4 aoNo NNL +=
No
và
Na
lần
lượt
là
nồng
độ
nitơ
ở
dạng
hữu
cơ
và
ở
dạng
ammonia.
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM26
Nitrate hóù
a
trong
BOD test (tt)
Nitrate hoá
trong
BOD test sẽ
dẫn
đến
sai
số
(Ví
dụ:
BOD của
NT sau
xử
lý
SH là
20 mg/L khi
không
có
nitrate hoá
và
bằng
40 mg/L khi
nitrate hoá
xảy
ra);
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM27
NHU CẦU TIÊU THỤ
OXY CHO CÁC DÒNG NƯỚC THẢI
TRƯỚC KHI XỬ
LÝ
Ở
MỘT SỐ
NƯỚC
Nguồn
thải CBOD5
(mg/L)
CBODU
(mg/L)
NBOD
(mg/L)
N_org
(mg/L)
NH3
-N
(mg/L)
Nước
thải
sinh
hoạt
Trung
bình
ở
Mỹ 180
(100 –
450)
220
(120 –
580)
220 20
(5 –
35)
28
(10 –
60)
Nông
thôn
Mỹ 220 20 5
Mexico 275 18 20
Uruguay (250 –
300) (10 –
25) (12 –
28)
Argentina 408
Cống
thoát
nước
chung
170
(40 –
503)
220
5,9
(0,08 –
25)
2,8
(0 –
11,5)
Nước
mưa
từ
hệ
thống
thoát
nước
riêng
19
(2 –
84)
1,7
(0,2 –
4,8)
0,6
(0,1 –
1,9)
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM28
X.định
BOD bằè
ng
p.pháù
p
đo
tốá
c
độä
hôâ
hấá
p
(respirometer)
Xác
định
giá
trị
BOD và
hằng
số
tốc
độ
k1 bằng
p.p
respirometer
Nguyên
lý:
đo
trực
tiếp
oxygen tiêu
thụ
do vi sinh
từ
không
khí
hoặc
môi
trường
giàu
oxy trong
thể
tích
đóng
kín
ở
nhiệt
độ
và
khuấy
trộn
không
đổi
Respirometry
đo
lượng
oxy tiêu
thụ
theo
thời
gian
Magnetic mixer Recorder
DO meter
Respirometric cell
Water jacket
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM29
ÁÙ
p
dụï
ng
p.pháù
p
đo
tốá
c
độä
hôâ
hấá
p
(respirometer)
Đánh
giá:
Mức
độ
phân
huỷ
sinh
học
của
nước
thải/thành
phần
hoá
chất;
Khả
năng
xử
lý
sinh
học
chất
thải
công
nghiệp
hữu
cơ;
Ảnh
hưởng
của
độc
chất
đến
phản
ứng
tiêu
thụ
oxy của
nước
thải
thử
nghiệm;
Ổn
định
bùn;
Hàm
lượng
chất
bẩn
tại
đó
gây
ức
chế
quá
trình
phân
huỷ
sinh
học;
Ảnh
hưởng
các
công
đoạn
xử
lý
khác
nhau
(khử
trùng,
thêm
chất
dinh
dưỡng
và
pH) đến
tốc
độ
tiêu
thụ
oxy;
Nhu
cầu
oxy để
oxy hoàn
toàn
CHC dể
phân
huỷ
SH.
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM30
Hợp chất hữu cơ được tiêu thụ bởi vi sinh bằng một chuỗi các
phản ứng enzym.
Enzym là các protein hoặc protein kết hợp với các hợp chất vô
cơ/phâân tử hữu cơ có khối lượng phân tử thấp.
Enzym là chất xúc tác, hình thành phức vơí cơ chất hữu cơ,
phức này chuyển hoá thành sản phẩm riêng và giải phóng
enzym ban đầu.
Tế bào ci khuẩn sản sinh các loại enzym khác nhau cho mỗi cơ
chất sử dụng.
Hai loại enzyme thường được sản sinh:
–
Extracellular: chuyển
hoá
cơ
chất
bên
ngoài
tế
baò
thành
một
dạng
chất
có
thể
đi
vào
bên
trong
tế
bào
và
tiếp
tục
được
phân
huỷ
bởi
các
enzym
intracellulan.
–
Intracellolar
là
các
enzym
nội
bào, thực
hiện
phản
ứng
tổng
hợp
tế
bào
và
tạo
ra
năng
lượng.
–
Các
phản
ứng
oxy hóa
khử
diễn
ra
theo
nhiều
cách. Ví
dụ: sử
dụng
oxy, mất
đi
hydro từ
cơ
chất.
Enzyme
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM31
–
Các
phản
ứng
này
được
mô
tả
dưới
dạng
chất
cho
điện
tử
(hydro
hoặc
cơ
chất) hoặc
chất
nhận
điện
tử
(như
oxy).
–
Chất
cho
điện
tử
sản
sinh
các
electron, các
electron này
được
vận
chuyển
thông
qua các
con đường
sinh
học
phức
tạp
tới
chất
nhận
điện
tử
cuối
cùng
(oxy trong
quá
trình
iếu
khí).
–
Quá
trình
dị
dưỡng: chất
cho
điện
tử
là
CHC
Quá
trình
tự
dưỡng: chất
cho
điện
tử
là
các
chất
vô
cơ.
–
Chất
nhận
điện
tử
cuối
cùng
(terminal electron acceptor) các
định
năng
lượng
sẵn
có
của
cơ
chất.
Năng lượng có trong CHC (AH2) được phóng thích trong quá trình oxy
hóa sinh học bằng việc khử hydro của cơ chất, tiếp theo đó là chuyển
hóa các electron thành chất nhận điện tử cuối cùng.
Quá trình hô hấp hiếu khí có thể thấy được (AH2) CHC bị khử thông
qua hydrogen và chất mang điện tử (carriers) với oxygen.
Chất nhận điện tử hydrogen cuối càng nhiều, năng lượng sinh ra từ
việc oxy hóa 1 mol cơ chất càng lớn.
Năngê
lượï
ng
BK
TPHCM
TS.LÊ HỒNG NGHIÊM32
Trong hô hấp tùy tiện, sử dụng oxy từ các cầu nối của nitrate hoặc
sulphate, sản lượng năng lượng ít hơn so với cơ chế hiếu khí.
Năng lượng ít nhất trong cơ chất kỵ khí, ở đó oxy hóa AH2 được kết hợp với
việc khử B (hợp chất hữu cơ oxy hóa) thành BH2 (hợp chất hữu cơ bị khử).
Trong phản ứng oxy hóa, tế bào chuyển hóa năng lượng thành 2 con
đường:
–
(1) Vi sinh
vật
bắt
giữ
năng
lượng
được
phóng
thích
từ
các
phản
ứng
sinh
năng
lượng
(exergonic
reactions) và
(2) sử
dụng
năng
lượng
này
để
thúc
đẩy
các
phản
ứng
đòi
hỏi
năng
lượng
(endergonic).
–
Năng
lượng
phóng
thích
trong
tế
bào
bằng
quá
trình
oxy hóa
các
hợp
chất
hữu
cơ
hoặc
vô
cơ
hay quá
trình
quang
hợp. Năng