Đệ quy Là một phương pháp lập trình cho phép một hàm có thể
gọi lại chính nó trực tiếp hoặc gián tiếp.
• Một chương trình đệ quy hoặc một định nghĩa đệ quy thì
không thể gọi đến chính nó mãi mãi mà phải có một
điểm dừng đến một trường hợp đặc biệt nào đó, mà ta
gọi là trường hợp suy biến (degenerate case).
Phương pháp thiết kế một giải thuật đệ quy:
• Tham số hoá bài toán
• Phân tích trường hợp chung : đưa bài toán dưới dạng bài
toán cùng loại nhưng có phạm vi giải quyết nhỏ hơn
theo nghiã dần dần sẽ tiến đến trường hợp suy biến
• Tìm trường hợp suy biến
50 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 6: Đệ quy - Đào Nam Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Data Structure and Algorithm 1
DATA STRUCTURE AND ALGORITHM
Recursion
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
Đệ qui
Dr. Dao Nam Anh
Data Structure and Algorithm 2
Resource - Reference
Slides adapted from Robert Sedgewick, and Kevin
Wayne, edit by Dao Nam Anh.
Major Reference:
• Robert Sedgewick, and Kevin Wayne, “Algorithms”
Princeton University, 2011, Addison Wesley
• Algorithm in C (Parts 1-5 Bundle)- Third Edition by
Robert Sedgewick, Addison-Wesley
• Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Đinh Mạnh Tường.
• Giải thuật và lập trình, Lê Minh Hoàng, Đại Học
Sư Phạm, 2002
Data Structure and Algorithm 3
Khái niệm
• Là một phương pháp lập trình cho phép một hàm có thể
gọi lại chính nó trực tiếp hoặc gián tiếp.
Ví dụ: void Test()
{
Test();
}
• Một chương trình đệ quy hoặc một định nghĩa đệ quy thì
không thể gọi đến chính nó mãi mãi mà phải có một
điểm dừng đến một trường hợp đặc biệt nào đó, mà ta
gọi là trường hợp suy biến (degenerate case).
Reproductive Parts
M. C. Escher, 1948
Data Structure and Algorithm 4
Khái niệm
Phương pháp thiết kế một giải thuật đệ quy:
• Tham số hoá bài toán
• Phân tích trường hợp chung : đưa bài toán dưới dạng bài
toán cùng loại nhưng có phạm vi giải quyết nhỏ hơn
theo nghiã dần dần sẽ tiến đến trường hợp suy biến
• Tìm trường hợp suy biến
Data Structure and Algorithm 5
Khái niệm
Chương trình đệ quy gồm hai phần chính:
1. Phần cơ sở: Điều kiện thoát khỏi đệ quy (điểm dừng)
2. Phần đệ quy: Trong phần thân chương trình có lời gọi
đến chính bản thân chương trình với giá trị mới của
tham số nhỏ hơn giá trị ban đầu
Data Structure and Algorithm 6
Greatest Common Divisor
Ước số chung nhỏ nhất
• Gcd. Tìm số nguyên lớn nhất, chia hết bới hai số
p và q.
• Ví dụ. gcd(4032, 1272) = 24.
4032 = 26 32 71
1272 = 23 31 531
gcd = 23 31 = 24
Data Structure and Algorithm 7
Greatest Common Divisor
Ước số chung nhỏ nhất
• Gcd. Tìm số nguyên lớn nhất, chia hết bới hai số
p và q.
• Euclid's algorithm. [Euclid 300 BCE]
gcd(4032, 1272)= gcd(1272, 216)
= gcd(216, 192)
= gcd(192, 24)
= gcd(24, 0)
= 24.
gcd(p, q)
p if q 0
gcd(q, p % q) otherwise
base case
reduction step,
converges to base case
4032 = 3 1272 + 216
Data Structure and Algorithm 8
Greatest Common Divisor
Ước số chung nhỏ nhất
p
p % qq
x x x x x x x x
p = 8x
q = 3x
gcd(p, q) = x
q
gcd
gcd(p, q)
p if q 0
gcd(q, p % q) otherwise
base case
reduction step,
converges to base case
Data Structure and Algorithm 9
Greatest Common Divisor
Ước số chung nhỏ nhất
base case
reduction step
public static int gcd(int p, int q) {
if (q == 0) return p;
else return gcd(q, p % q);
}
gcd(p, q)
p if q 0
gcd(q, p % q) otherwise
base case
reduction step,
converges to base case
Data Structure and Algorithm 10
Tính giai thừa đệ qui
Data Structure and Algorithm 11
Recursive Graphics
Đệ qui Đồ họa
Data Structure and Algorithm 12
Data Structure and Algorithm 13
Data Structure and Algorithm 14
Htree – Cây đệ qui chữ H
• H-tree bậc n.
Vẽ chữ H.
Vẽ đệ qui 4 H-trees bậc n-1, nối tại 4 chân.
Và kích thước giảm nửa
Bậc 1
size
Bậc 2 Bậc 3
Data Structure and Algorithm 15
Htree – Cây đệ qui chữ H
• H-tree bậc n.
Vẽ chữ H.
Vẽ đệ qui 4 H-trees bậc n-1, nối tại 4 chân.
Và kích thước giảm nửa
Bậc 1
size
Bậc 2 Bậc 3
Data Structure and Algorithm 16
Htree – Cây đệ qui chữ H
• H-tree bậc n.
Vẽ chữ H.
Vẽ đệ qui 4 H-trees bậc n-1, nối tại 4 chân.
Và kích thước giảm nửa
Bậc 1
tip
size
Bậc 2 Bậc 3
Data Structure and Algorithm 17
Htree in Java
public class Htree {
public static void draw(int n, double sz, double x, double y) {
if (n == 0) return;
double x0 = x - sz/2, x1 = x + sz/2;
double y0 = y - sz/2, y1 = y + sz/2;
StdDraw.line(x0, y, x1, y);
StdDraw.line(x0, y0, x0, y1);
StdDraw.line(x1, y0, x1, y1);
draw(n-1, sz/2, x0, y0);
draw(n-1, sz/2, x0, y1);
draw(n-1, sz/2, x1, y0);
draw(n-1, sz/2, x1, y1);
}
public static void main(String[] args) {
int n = Integer.parseInt(args[0]);
draw(n, .5, .5, .5);
}
}
draw the H, centered on (x, y)
recursively draw 4 half-size Hs
Data Structure and Algorithm 18
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 19
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 20
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 21
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 22
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 23
20%
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 24
20% 40%
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 25
20% 40% 60% 80% 100%
Animated H-tree
Data Structure and Algorithm 26
Data Structure and Algorithm 27
Tháp Hà nội
Data Structure and Algorithm 28
Tháp Hà nội
• Move all the discs from the leftmost peg to the rightmost one.
Only one disc may be moved at a time.
A disc can be placed either on empty peg or on top of a larger disc.
start finish
Edouard Lucas
(1883)
Data Structure and Algorithm 29
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
Chuyển n-1 đĩa nhỏ sang phải.
Chuyển n-1 đĩa nhỏ sang phải. Còn lại đĩa lớn nhất
cyclic wrap-around
Data Structure and Algorithm 30
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
public class TowersOfHanoi {
public static void moves(int n, boolean left) {
if (n == 0) return;
moves(n-1, !left);
if (left) System.out.println(n + " left");
else System.out.println(n + " right");
moves(n-1, !left);
}
public static void main(String[] args) {
int N = Integer.parseInt(args[0]);
moves(N, true);
}
}
moves(n, true) : move discs 1 to n one pole to the left
moves(n, false): move discs 1 to n one pole to the right
smallest disc
Data Structure and Algorithm 31
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
% java TowersOfHanoi 4
1 right
2 left
1 right
3 right
1 right
2 left
1 right
4 left
1 right
2 left
1 right
3 right
1 right
2 left
1 right
% java TowersOfHanoi 3
1 left
2 right
1 left
3 left
1 left
2 right
1 left
subdivisions of ruler
every other move is smallest disc
Data Structure and Algorithm 32
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
3, true
n, left
Data Structure and Algorithm 33
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
3, true
2, false 2, false
1 left 2 right 1 left 3 left 2 right 1 left1 left
n, left
1
Data Structure and Algorithm 34
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
3, true
2, false
1, true 1, true
2, false
1 left 2 right 1 left 3 left 2 right 1 left1 left
n, left
1
2
Data Structure and Algorithm 35
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
3, true
2, false
1, true 1, true
2, false
1 left 2 right 1 left 3 left 2 right 1 left1 left
n, left
1 14
2 7
3 4 65
Data Structure and Algorithm 36
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
3, true
2, false
1, true 1, true
2, false
1, true 1, true
1 left 2 right 1 left 3 left 2 right 1 left1 left
n, left
1 14
2 7
3 4 65 9 10 1211 17 18 2019 23 24 2625
138 16 21 2722
2815
Data Structure and Algorithm 37
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
3, true
2, false
1, true 1, true
2, false
1 left 2 right 1 left 3 left 2 right 1 left1 left
n, left
1 14
2 7
3 4 65 9 10 1211
138
Data Structure and Algorithm 38
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
3, true
2, false
1, true 1, true
2, false
1, true 1, true
1 left 2 right 1 left 3 left 2 right 1 left1 left
n, left
1 14
2 7
3 4 65 9 10 1211 17 18 2019 23 24 2625
138 16 21 2722
2815
Data Structure and Algorithm 39
Tháp Hà nội: Giải pháp đệ qui
• Remarkable properties of recursive solution.
Takes 2n - 1 moves to solve n disc problem.
Sequence of discs is same as subdivisions of ruler.
Every other move involves smallest disc.
• Recursive algorithm may reveal fate of world.
Takes 585 billion years for n = 64 (at rate of 1 disc
per second).
Reassuring fact: any solution takes at least this long!
Data Structure and Algorithm 40
Divide-and-Conquer
Chia để trị
• Chia để trị
Chia thành nhiều vấn đề nhỏ hơn với cùng một cấu trúc.
Giải quyết các vấn đề nhỏ bằng đệ qui cùng một giải pháp
Nhóm các kết quả để có giải pháp cho cả bài toán
• Ứng dụng thực tế.
Xử lý dữ liệu: FFT for signal processing.
Chương trình dịch: Parsers for programming languages.
Tính vi phân: Multigrid methods for solving PDEs.
Sắp xếp: Quicksort and mergesort for sorting.
Chía nhỏ vấn đề: Hilbert curve for domain decomposition.
Divide et impera. Veni, vidi, vici. - Julius Caesar
Data Structure and Algorithm 41
Fibonacci Numbers
Dãy số Fibonacci
Dãy số Fibonacci bắt nguồn từ bài toán cổ về việc sinh sản
của các cặp thỏ. Bài toán đặt ra như sau:
• Các con thỏ không bao giờ chết
• Hai tháng sau khi ra đời, mỗi cặp thỏ mới sẽ sinh ra một
cặp thỏ con (một đực, một cái)
• Khi đã sinh con rồi thì cứ mỗi tháng tiếp theo chúng lại
sinh được một cặp con mới
Data Structure and Algorithm 42
Fibonacci Numbers
Dãy số Fibonacci
• Giả sử từ đầu tháng 1 có một cặp mới ra đời thì đến giữa
tháng thứ n sẽ có bao nhiêu cặp.
• Ví dụ, n = 5, ta thấy:
Giữa tháng thứ 1: 1 cặp (ab) (cặp ban đầu)
Giữa tháng thứ 2: 1 cặp (ab) (cặp ban đầu vẫn chưa đẻ)
Giữa tháng thứ 3: 2 cặp (AB)(cd) (cặp ban đầu đẻ ra thêm 1 cặp
con)
Giữa tháng thứ 4: 3 cặp (AB)(cd)(ef) (cặp ban đầu tiếp tục đẻ)
Giữa tháng thứ 5: 5 cặp (AB)(CD)(ef)(gh)(ik) (cả cặp (AB) và
(CD) cùng đẻ)
Data Structure and Algorithm 43
Fibonacci Numbers
Dãy số Fibonacci
• Bây giờ, ta xét tới việc tính số cặp thỏ ở tháng thứ n:
F(n)
• Nếu mỗi cặp thỏ ở tháng thứ n - 1 đều sinh ra một cặp
thỏ con thì số cặp thỏ ở tháng thứ n sẽ là:
F(n) = 2 * F(n - 1)
Data Structure and Algorithm 44
Fibonacci Numbers and Nature
pinecone
cauliflower
Data Structure and Algorithm 45
Fibonacci Numbers
• Fibonacci numbers. 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34,
Fibonacci rabbits
L. P. Fibonacci
(1170 - 1250)
F(n)
0 if n 0
1 if n 1
F(n1) F(n2) otherwise
Data Structure and Algorithm 46
Fibonacci Numbers
• Fibonacci numbers. 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34,
public static long F(int n) {
if (n == 0) return 0;
if (n == 1) return 1;
return F(n-1) + F(n-2);
}
F(n)
0 if n 0
1 if n 1
F(n1) F(n2) otherwise
Data Structure and Algorithm 47
Đánh giá Đệ qui 1
• Q. Cách tính này có hiệu quả không F(50)?
• A. Không hiệu quả.
public static long F(int n) {
if (n == 0) return 0;
if (n == 1) return 1;
return F(n-1) + F(n-2);
}
F(50)
F(49) F(48)
F(48)
F(47) F(46)
F(47)
F(46) F(45)
F(46)
F(45) F(44)
F(47)
F(46) F(45)
F(50) is called once.
F(49) is called once.
F(48) is called 2 times.
F(47) is called 3 times.
F(46) is called 5 times.
F(45) is called 8 times.
...
F(1) is called 12,586,269,025 times.
recursion tree for naïve Fibonacci function
F(50)
Data Structure and Algorithm 48
Đánh giá đệ qui 2
• Q. Cách sau cho F(50) có hiệu quả không?
• Hiệu quả
public static long(int n) {
long[] F = new long[n+1];
F[0] = 0; F[1] = 1;
for (int i = 2; i <= n; i++)
F[i] = F[i-1] + F[i-2];
return F[n];
}
Data Structure and Algorithm 49
Summary – Kết luận
Thông thường thay vì sử dụng lời giải đệ quy cho một bài toán, ta có thể
thay thế bằng lời giải không đệ quy (khử đệ quy) bằng phương pháp lặp.
Ưu điểm
• Thuận lợi cho việc biểu diễn bài toán
• Gọn (đối với chương trình)
Hạn chế
• Có khi không được tối ưu về thời gian
• Có thể gây tốn bộ nhớ
Chính vì vậy, trong lập trình người ta cố tránh sử dụng thủ tục đệ quy nếu
thấy không cần thiết
Data Structure and Algorithm 50
Discussion – Câu hỏi
• https://sites.google.com/site/daonamanhedu/data-
structure-algorithm