Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản
Cây tổng quát
Cây nhị phân (Binary Tree)
Cây nhị phân tìm kiếm (BST- Binary
Search Tree)
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng
(AVLTree)
Cây là một tập hợp T các phần tử (gọi là nút
của cây), trong đó có một nút đặc biệt gọi là
nút gốc, các nút còn lại đƣợc chia thành
những tập rời nhau T1, T2, …,Tn theo quan hệ
phân cấp, trong đó Ti cũng là 1 cây. Mỗi nút ở
cấp i sẽ quản lý một số nút ở cấp i+1. Quan
hệ này ngƣời ta gọi là quan hệ cha – con.
76 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và Thuật toán - Chương 4: Cấu trúc cây - Trees - Phan Nguyệt Thuần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƢƠNG 4
CẤU TRÚC CÂY - TREES
2Tài Liệu Tham Khảo
Bài giảng CTDL, ĐH Công nghệ thông tin TPHCM
Bài giảng CTDL, Khoa Công nghệ thông tin, ĐH
KHTN TPHCM
Nhập môn CTDL, Dương Anh Đức, Trần Hạnh Nhi,
ĐH KHTN TPHCM
3Nội dung
Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản
Cây tổng quát
Cây nhị phân (Binary Tree)
Cây nhị phân tìm kiếm (BST- Binary
Search Tree)
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng
(AVLTree)
4Định Nghĩa Cây
5Định Nghĩa Cây
Cây là một tập hợp T các phần tử (gọi là nút
của cây), trong đó có một nút đặc biệt gọi là
nút gốc, các nút còn lại đƣợc chia thành
những tập rời nhau T1, T2, ,Tn theo quan hệ
phân cấp, trong đó Ti cũng là 1 cây. Mỗi nút ở
cấp i sẽ quản lý một số nút ở cấp i+1. Quan
hệ này ngƣời ta gọi là quan hệ cha – con.
6Ví dụ
7Ví dụ
8Ví dụ
9Các tính chất của cây
Nút gốc không có nút cha
Mỗi nút khác chỉ có 1 nút cha
Mỗi nút có thể có nhiều nút con
Không có chu trình
10
Một Số Khái Niệm
Bậc của một nút: là số cây con của nút đó .
Bậc của một cây: là bậc lớn nhất của các nút
trong cây
Nút gốc: là nút không có nút cha.
Nút lá: là nút có bậc bằng 0 .
Mức của một nút:
◦ Mức (gốc (T) ) = 0.
◦ Gọi T1, T2, T3, ... , Tn là các cây con của T0 :
Mức (T1) = Mức (T2) = . . . = Mức (Tn) = Mức
(T0) + 1.
Độ dài đƣờng đi từ gốc đến nút x: là số
nhánh cần đi qua kể từ gốc đến x.
11
Ví dụ
12
Cây Nhị Phân
Mỗi nút có tối đa 2 cây con
Caây
con
traùi
Caây
con
phaûi
13
Một Số Tính Chất Của Cây Nhị Phân
Số nút nằm ở mức i
2i.
Số nút lá 2h-1, với h
là chiều cao của cây.
Chiều cao của cây h
log2(N)
◦ N = số nút trong cây
Số nút trong cây 2h-1.
14
Một Số Tính Chất Của Cây Nhị Phân
15
Cấu Trúc Dữ Liệu Của Cây Nhị Phân
typedef struct tagTNode
{
Data Key;
struct tagTNode *pLeft;
struct tagTNode *pRight;
}TNode;
typedef TNode *TREE;
Key
16
Ví Dụ Cây Đƣợc Tổ Chức Trong Bộ Nhớ Trong
3f62f
1f
N97f
3f
5f4N
2f
N5N
5f
N8N
7f
17
Duyệt cây nhị phân
18
Ví Dụ Kết Quả Của Phép Duyệt Cây
NLR: 9, 2, 6, 1, 10, 8, 5, 3, 7, 12, 4.
LNR: 6, 2, 10, 1, 9, 3, 5, 8, 12, 7, 4.
Kết quả của phép duyệt : LRN, NRL,LRN,
LNR?
9
82
16
10
5
3
7
412
19
Duyệt Trƣớc
void NLR(TREE Root)
{
if (Root != NULL)
{
; //Xử lý tƣơng ứng theo
nhu cầuNLR(Root->pLeft);
NLR(Root->pRight);
}
}
20
Duyệt Giữa
void LNR(TREE Root)
{
if (Root != NULL)
{
LNR(Root->pLeft);
; // Xử lý tƣơng ứng theo
nhu cầu
LNR(Root->pRight);
}
}
21
Duyệt Sau
void LRN(TREE Root)
{
if (Root != NULL)
{
LRN(Root->pLeft);
LRN(Root->pRight);
; // Xử lý tương ứng theo
nhu cầu
}
}
22
Biểu Diễn Cây Tổng Quát Bằng Cây
Nhị Phân
Giữ lại nút con trái nhất làm nút con trái.
Các nút con còn lại chuyển thành nút con
phải.
Trong cây nhị phân mới, con trái thể hiện
quan hệ cha con và con phải thể hiện
quan hệ anh em trong cây tổng quát ban
đầu.
23
Biểu Diễn Cây Tổng Quát Bằng Cây
Nhị Phân
A
B C D
E F G H I J
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
24
Ðịnh nghĩa cây nhị phân tìm kiếm
Cây nhị phân
Bảo đảm nguyên tắc bố trí khoá tại mỗi
nút:
◦ Các nút trong cây trái nhỏ hơn nút hiện hành
◦ Các nút trong cây phải lớn hơn nút hiện hành
18
13 37
15 23 40
Ví dụ:
25
Ƣu điểm của cây nhị phân tìm kiếm
Nhờ trật tự bố trí khóa trên cây :
◦ Định hƣớng đƣợc khi tìm kiếm
Cây gồm N phần tử :
◦ Trƣờng hợp tốt nhất h = log2N
◦ Trƣờng hợp xấu nhất h = Ln
26
Cấu trúc dữ liệu của cây nhị phân
tìm kiếm
Cấu trúc dữ liệu của 1 nút
typedef struct tagTNode
{
int Key; //trƣờng dữ liệu là 1 số nguyên
struct tagTNode *pLeft;
struct tagTNode *pRight;
}TNode;
Cấu trúc dữ liệu của cây
typedef TNode *TREE;
27
Các thao tác trên cây nhị phân tìm kiếm
Tạo 1 cây rỗng
Tạo 1 nút có trƣờng Key bằng x
Thêm 1 nút vào cây nhị phân tìm kiếm
Xoá 1 nút có Key bằng x trên cây
Tìm 1 nút có khoá bằng x trên cây
28
Tạo cây rỗng
Cây rỗng -> địa chỉ nút gốc bằng NULL
void CreateTree(TREE &T)
{
T=NULL;
}
29
Tạo 1 nút có Key bằng x
TNode *CreateTNode(int x)
{
TNode *p;
p = new TNode; //cấp phát vùng nhớ động
if(p==NULL)
exit(1); // thoát
else
{
p->key = x; //gán trƣờng dữ liệu của nút = x
p->pLeft = NULL;
p->pRight = NULL;
}
return p;
}
30
Thêm một nút x
Rằng buộc: Sau khi thêm cây đảm bảo là
cây nhị phân tìm kiếm.
int insertNode(TREE &T, Data X)
{ if(T)
{ if(T->Key == X) return 0;
if(T->Key > X) return insertNode(T->pLeft, X);
else return insertNode(T->pRight, X);}
T = new TNode;
if(T == NULL) return -1;
T->Key = X;
T->pLeft =T->pRight = NULL;
return 1;
}
31
Minh họa thêm 1 phần tử vào cây
44
18 88
13 37 59 108
15 23 40 55 71
Theâm X=50
44 < X
88 > X
59 > X
50
55 > X
32
Minh họa thêm 1 phần tử vào cây
33
Tìm nút có khoá bằng x (không dùng
đệ quy)
TNode * searchNode(TREE Root, Data x)
{ Node *p = Root;
while (p != NULL)
{ if(x == p->Key) return p;
else
if(x Key) p = p->pLeft;
else p = p->pRight;
}
return NULL;
}
34
Tìm nút có khoá bằng x (dùng đệ quy)
TNode *SearchTNode(TREE T, int x)
{
if(T!=NULL)
{
if(T->key==x)
return T;
else
if(x>T->key)
return SearchTNode(T-
>pRight,x);
else
return SearchTNode(T->pLeft,x);
}
return NULL;
}
35
Minh hoạ tìm một nút
44
18 88
13 37 59 108
15 23 40 55 71
Tìm X=55
Tìm thấy X=55
55
36
Minh hoạ tìm một nút
37
Minh hoạ tìm một nút
38
Minh hoạ thành lập 1 cây từ dãy số
9, 5, 4, 8, 6, 3, 14,12,13
9
5 14
84
63
12
13
39
Hủy 1 nút có khoá bằng X trên cây
Hủy 1 phần tử trên cây phải đảm bảo điều kiện
ràng buộc của Cây nhị phân tìm kiếm
Có 3 trƣờng hợp khi hủy 1 nút trên cây
TH1: X là nút lá
TH2: X chỉ có 1 cây con (cây con trái hoặc cây con phải)
TH3: X có đầy đủ 2 cây con
TH1: Ta xoá nút lá mà không ành hƣởng đến các
nút khác ttrên cây
TH2: Trƣớc khi xoá x ta móc nối cha của X với
con duy nhất của X.
TH3: Ta dùng cách xoá gián tiếp
40
Minh hoạ hủy một nút
41
Minh hoạ hủy một nút
42
Minh hoạ hủy một nút
43
Minh hoạ hủy một nút
44
Minh hoạ hủy một nút
45
Minh hoạ hủy phần tử x có 1 cây con
44
18 88
13 59 10837
15 23 55 71
Hủy X=37
46
Hủy 1 nút có 2 cây con
Ta dùng cách hủy gián tiếp, do X có 2 cây con
Thay vì hủy X ta tìm phần tử thế mạng Y. Nút Y có
tối đa 1 cây con.
Thông tin lƣu tại nút Y sẽ đƣợc chuyển lên lƣu tại
X.
Ta tiến hành xoá hủy nút Y (xoá Y giống 2 trƣờng
hợp đầu)
Cách tìm nút thế mạng Y cho X: Có 2 cách
C1: Nút Y là nút có khoá nhỏ nhất (trái nhất)
bên cây con phải X
C2: Nút Y là nút có khoá lớn nhất (phải nhất)
bên cây con trái của X
47
Minh họa hủy phần tử X có 2 cây con
44
18 88
13 37 59 108
15 23 40 55 71
30
Xoá nút có trường
Key = 18, lúc đó nút có
khoá 23 là nút thế mạng
48
Minh họa hủy phần tử X có 2 cây con
49
Cài đặt thao tác xoá nút có trƣờng Key = x
void DeleteNodeX1(TREE &T,int x)
{
if(T!=NULL)
{
if(T->KeyRight,x);
else
{
if(T->Key>x) DeleteNodeX1(T->Left,x);
else //tim thấy Node có trường dữ liệu = x
{ TNode *p;
p=T;
if (T->Left==NULL) T = T->Right;
else
{ if(T->Right==NULL) T=T->Left;
else ThayThe1(p, T->Right);// tìm bên
cây con phải
}
delete p;
}}}
else printf("Khong tim thay phan tu can xoa");}
50
Hàm tìm phần tử thế mạng
void ThayThe1(TREE &p, TREE &T)
{ if(T->Left!=NULL)
ThayThe1(p,T->Left);
else
{
p->Key = T->Key;
p=T;
T=T->Right;
}
}
51
Các đánh giá
52
Ðịnh nghĩa
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng là cây mà tại mỗi
nút của nó độ cao của cây con trái và của cây con
phải chênh lệch không quá một
Ví dụ:
44
23 88
13 37 59 108
15 30 40 55 71
53
Tổ chức dữ liệu
Chỉ số cân bằng = độ lệch giữa cây trái và
cây phải của một nút
Các giá trị hợp lệ :
CSCB(p) = 0 Độ cao cây trái (p) = Độ cao
cây phải (p)
CSCB(p) = 1 Độ cao cây trái (p) < Độ cao
cây phải (p)
CSCB(p) = -1 Độ cao cây trái (p) > Độ cao
cây phải (p)
54
Tổ chức dữ liệu
55
Tổ chức dữ liệu(tt)
#define LH -1 //cây con trái cao hơn
#define EH 0 //cây con trái bằng cây con phải
#define RH 1 //cây con phải cao hơn
typedef struct tagAVLNode
{ char balFactor; //chỉ số cân bằng
Data key;
struct tagAVLNode* pLeft;
struct tagAVLNode* pRight;
}AVLNode;
typedef AVLNode *AVLTree;
56
Thao tác điều chỉnh cây
57
Thao tác điều chỉnh cây
58
Thao tác điều chỉnh cây
59
Các trƣờng hợp mất cân bằng do lệch trái
T
RT1
R1L1
T
RT1
T2L1
R21L21
Cây mất cân bằng tại nút T
TH1: Left-Left TH2: Left-Right
60
Các trƣờng hợp mất cân bằng do lệch phải
T
T1L
R1L1
T
T1L
R1T2
R21L21
Cây mất cân bằng tại nút T
TH3: Right-Right TH4: Right-Left
61
Các thao tác trên cây cân bằng
Khi thêm hay xoá 1 nút trên cây, cĩ thể làm cho cây
mất tính cân bằng, khi ấy ta phải tiến hành cân bằng
lại.
Cây có khả năng mất cân bằng khi thay đổi chiều
cao:
Lệch nhánh trái, thêm bên trái
Lệch nhánh phải, thêm bên phải
Lệch nhánh trái, hủy bên phải
Lệch nhánh phải, hủy bên trái
Cân bằng lại cây : tìm cách bố trí lại cây sao cho
chiều cao 2 cây con cân đối:
Kéo nhánh cao bù cho nhánh thấp
Phải bảo đảm cây vẫn là Nhị phân tìm kiếm
62
Cân bằng lại trƣờng hợp 1
T
RT1
R1L1
T
R
T1
R1
L1
63
Ví dụ
64
Cài đặt cân bằng lại cho trƣờng hợp 1
void LL(AVLTree &T)
{
AVLNode *T1=T->pLeft;
T->pLeft = T1->pRight;
T1->pRight=T;
switch(T1-> balFactor)
{ case LH: T-> balFactor =EH;
T1->balFactor=EH; break;
case EH: T->balFactor=LH;
T1->balFactor =RH; break;
}
T=T1;
}
65
Cân bằng lại trƣờng hợp 2
T
RT1
T2L1
R21L21
T2
TT1
L21L1 RR21
66
Cài đặt cân bằng lại cho trƣờng hợp 2
void LR(AVLTree &T)
{ AVLNode *T1=T->pLeft;
AVLNode *T2=T1->pRight;
T->pLeft=T2->pRight;
T2->pRight=T;
T1->pRight= T2->pLeft;
T2->pLeft = T1;
switch(T2->balFactor)
{ case LH: T->balFactor=RH;
T1->balFactor=EH; break;
case EH: T->balFactor = EH;
T1->balFactor=EH; break;
case RH: T->balFactor =EH;
T1->balFactor= LH; break;
}T2->balFactor =EH; T=T2}
67
Cân bằng lại trƣờng hợp 3
T
T1L
R1L1
R1
T1
T
L L1
68
Ví dụ
69
Cài đặt cân bằng lại cho trƣờng hợp 3
void RR(AVLTree &T)
{ AVLNode *T1= T->pRight;
T->pRight=T1->pLeft;
T1->pLeft=T;
switch(T1-> balFactor)
{
case RH: T-> balFactor = EH;
T-> balFactor = EH; break;
case EH: T-> balFactor = RH;
T1-> balFactor = LH; break;
}
T=T1
}
70
Cân bằng lại trƣờng hợp 4
T
T1L
R1T2
R21L21
T1
R1
T2
R21
T
L L21
71
Ví dụ
72
Cài đặt cân bằng lại cho trƣờng hợp 4
void RR(AVLTree &T)
{ AVLNode *T1= T->pRight;
AVLNode *T2=T1->pLeft;
T->pRight = T2->pLeft;
T2->pLeft = T;
T1->pLeft = T2->pRight;
T2->pRight = T1;
switch(T2-> balFactor)
{ case RH: T-> balFactor = LH;
T1-> balFactor = EH; break;
case EH: T-> balFactor = EH;
T1-> balFactor = EH; break;
case LH: T-> balFactor = EH;
T1-> balFactor = RH; break;
}
T2-> balFactor =EH; T=T2;}
73
Ví dụ tạo cây
74
Ví dụ tạo cây
75
Ví dụ tạo cây
76
Các đánh giá