Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 1: Kiến trúc cơ bản của máy tính (Phần 2)
Cac khôi chưc năng chinh cua hê vi xư ly Khôi xư ly trung tâm (Central processing unit, CPU) Bô nhơ (memory) Hê thông vao ra (Input/Output system) Cac bus truyên thông tin.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 1: Kiến trúc cơ bản của máy tính (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.2. Ki n trúc m t máy tính đ n gi nế ộ ơ ả
1. Gi i thi u s l c c u trúc c a máy vi tínhớ ệ ơ ượ ấ ủ
B x ộ ử
lý
trung
tâm
(CPU)
B nh trongộ ớ
(Memory)
ROM-RAM
B nh ngoàiộ ớ
(Mass store
Unit)
Ph i ghépố
vào/ra
(I/O)
Thi t b vàoế ị
(Input Unit)
Thi t b raế ị
(Output Unit)
Data Bus
Control Bus
Adrress
Bus
1. Gi i thi u s l c c u trúc c a máy vi tínhớ ệ ơ ượ ấ ủ
Cac khôi chưc năng chinh cua hê vi xư ly
Khôi xư ly trung tâm (Central processing unit, CPU)
Bô nhơ (memory)
Hê thông vao ra (Input/Output system)
Cac bus truyên thông tin.
Bô xư ly trung tâm (CPU)
Chưc năng:
• Điêu khiên hoat đông cua may tinh
• Xư ly dư liêu
• Nguyên tăc hoat đông cơ ban:
• CPU hoat đông theo chương trinh năm trong bô
nhơ chinh
• Giai ma lênh
• Thưc hiên lênh tuân tư
Câu truc cơ ban cua CPU
Khôi điêu khiên (CU – Control Unit)
Điều khiển hoạt động của CPU và các thành phần
khác
• Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ
chính(instruction fetch)
• Giải mã lệnh (instruction decode)
• Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự
(instruction excution)
Khối tính toán (ALU - Arithmetic Logic Unit)
Thực hiện các phép toán số học và logic
Các phép toán số học: +,-,*,/
Các phép toán logic: NOT, AND, OR,
Các phép so sánh
Dữ liệu
Số nguyên (integer)
Số dấu phảy tĩnh (fixed point number)
Số dấu phảy động (floating point number)
Tập thanh ghi (Registers)
Lưu trữ toán hạng, kết quả và các thông số khác
trong quá trình tính toán của CPU
Bao gồm
Con trỏ chương trình (PC - Program Counter)
Các thanh ghi đa chức năng
Thanh ghi chỉ số (index register)
Thanh ghi cờ (flag register)
Thanh ghi lênh IR (instruction register).
Bus Interface Unit
Đơn vi ghep nôi Bus (Bus interface unit) kêt nôi va
trao đôi thông tin giưa bus bên trong (internal bus)
va bus bên ngoai (external bus)
2. Lịch sử phát triển của máy tính và bộ vi xử lý
Lịch sử phát triển của máy tính
Lịch sử phát triển của bộ vi xử lý (CPU)
2.1. L ch s phát tri n c a máy tínhị ử ể ủ
Thế hệ -1: Thời xa xưa (-1642)
Thế hệ 0: Máy tính cơ khí (1642-1945)
Thế hệ 1: Đèn điện tử-Vacuum tubes (1945-1955).
Thế hệ 2: Transistor rời rạc-Discrete transistors
(1955-1973)
Thế hệ 3: Mạch tích hợp-Integrated circuits (1974-
1979)
Thế hệ 4: Mạch tích hợp cỡ lớn-VLSI (1980-?)
Thê hê -1 thơi xa xưa
Bàn tính, abaci, đã được sử dụng để tính toán. Khái
niệm về giá trị theo vị trí đã được sử dụng
Thê hê -1 thơi xa xưa
Th k 12: ế ỷ Muhammad ibn
Musa Al'Khowarizmi đ a ra ư
khái ni m v gi i thu t ệ ề ả ậ
algorithm
M t danh sách các ch d n mô ộ ỉ ẫ
t m t cách chính xác các ả ộ
b c c a m t quá trình mà ướ ủ ộ
đ m b o là quá trình này s ả ả ẽ
ph i k t thúc sau m t s b c ả ế ộ ố ướ
nh t đ nh v i câu tr l i đúng ấ ị ớ ả ờ
cho t ng tr ng h p c th ừ ườ ợ ụ ể
c a m t v n đ c n gi i quy tủ ộ ấ ề ầ ả ế
Thê hê -1 thơi xa xưa
Codex Madrid - Leonardo Da Vinci (1500)
Vẽ một cái máy tính cơ khí
Thê hê 0 Mechanical (1942-1945)
Blaise Pascal, con trai của một người thu thuế, đã chế
tạo một máy cộng có nhớ vào năm 1642
Thê hê 0 Mechanical (1942-1945)
Babbage đã thiết kế một cái máy vi phân Difference
Engine để thay thế toàn bộ bảng tính: máy thực hiện
một ứng dụng cụ thể đầu tiên (application specific
hard-coded machine)
Thê hê 0 Mechanical (1942-1945)
Ada Augusta King, tr thành l p trình viên đ u tiên vào năm 1842 ở ậ ầ
khi cô vi t ch ng trình cho Analytical Engine, thi t b th 2 c a ế ươ ế ị ứ ủ
Babbage
Thê hê 0 Mechanical (1942-1945)
Herman Hollerith, ngừời Mỹ, thiết kế một máy tính để
xử lý dữ liệu về dân số Mỹ 1890
Ông thành lập công ty, Hollerith Tabulating Company,
sau đấy là Calculating-Tabulating-Recording (C-T-R)
company vào năm 1914 và sau này được đổi tên là
IBM vào năm 1924.
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
Năm 1943, John Mauchly và
J. Presper Eckert b t đ u ắ ầ
nghiên c u v ENIACứ ề
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
18000 đèn đi n t , 1500 r le, 30 t n, 140 kW, 20 thanh ghi 10 ch s th p ệ ử ơ ấ ữ ố ậ
phân, 100 nghìn phép tính/ giây
“Trong t ng lai máy tính s n ng t i đa là 1.5 t n” (Popular Mechanics, ươ ẽ ặ ố ấ
1949)
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
L p trình thông qua 6000 công t c nhi u n c và n ng hàng t nậ ắ ề ấ ặ ấ
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
Năm 1946, John von Neumann phát minh ra máy tính
có chương trình lưu trong bộ nhớ
Máy tính của ông gồm có một đơn vị điều khiển, một
đơn vị xử lý số học và logic (ALU), một bộ nhớ chương
trình và dữ liệu và sử dụng số nhị phân thay vì số thập
phân.
Máy tính ngày nay đều có cấu trúc von Neumann
ông đặt nền móng cho hiện tượng “von Neumann
bottleneck”, sự không tương thích giữa tốc độ của bộ
nhớ với đơn vị xử lý
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
Năm 1948, máy tính có chương trình lưu trữ trong bộ
nhớ đầu tiên được vận hành tại trường đại học
Manchester: Manchester Mark I
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
Năm 1951, máy tính Whirlwind lần đầu tiên sử dụng bộ nhớ lõi
từ (magnetic core memories). Gần đây nguyên lý này đã được
sử dụng lại để chế tạo MRAM ở dạng tích hợp.
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
Một magnetic core lưu trữ 256 bits
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
John von Neumann năm 1952 với chiếc máy tính mới
của ông
Thê hê 1 đen điên tư (1945 – 1955)
Năm 1954, John Backus, IBM phát minh ra FORTRAN
Thê hê 2 Transistor rơi rac (1955-1973)
Năm 1947, William Shockley, John Bardeen, and
Walter Brattain phát minh ra transistor
Thê hê 2 Transistor rơi rac (1955-1973)
Năm 1955, IBM công bố IBM704, máy tính mainframe
sử dụng tranzistor
Đây là máy tính với phép toán dấu phấy động đầu tiên
(5 kFlops, clock: 300 kHz
Thê hê 3 mach tich hơp (74-79)
Sư dung vi mach tô hơp IC (Integrated circuit), môt
mach ban dân đươc thiêt lâp băng cach cây transistor
lên môt chât nên silic va nôi kêt cac transistor không
dây.
Thê hê 4 VLSI (1980 - ?)
Năm 1981, IBM bắt đầu với IBM "PC" sử dụng hệ điều
hành DOS
Thê hê 4 VLSI (1980 - ?)
Năm 1984, Xerox PARC (Palo Alto Research Center)
đưa ra máy tính để bàn Alto với giao diện người và
máy hoàn toàn mới: windows, biểu tượng, mouse
Thê hê 4 VLSI (1980 - ?)
Năm 1986, siêu máy tính Cray-XMP với 4 bộ xử lý đã
đạt tốc độ tính toán là 840 MFlops. Nó được làm mát
bằng nước
Thê hê 4 VLSI (1980 - ?)
Tốc độ tính toán này đã đạt được với máy tính cá nhân
1 vi xử lý, Pentium III, vào quý 1 năm 2000
Thê hê 4 VLSI (1980 - ?)
Thê hê 4 VLSI (1980 - ?)
Thê hê 4 VLSI (1980 - ?)
2.2 L ch s phát tri n c a CPUị ử ể ủ
BXL 4 bit: 4004 Intel (11-1971)
BXL 8 bit: 8088 (1972)
BXL 16 bit: 80186 (1982) còn gọi là IAPX
BXL 32 bit vi kiến trúc Netburst (Netburst micro-
architecture)
BXL Pentium Pro
BXL Pentium II
BXL Pentium III
BXL Pentium 4
BXL Celeron
2.2. L ch s phát tri n c a CPU (ti p)ị ử ể ủ ế
BXL Pentium 4 Extreme Edition
BXL 64 bit, vi kiến trúc Netburst (Pentium 4
Prescott năm 2004)
Pentium D năm 2005
Pentium Extreme Edition năm 2005
BXL 64 bit, kiến trúc Core
Intel Core 2 Duo
Core 2 Extremme
3. Ch t li u và công ngh ch t o CPUấ ệ ệ ế ạ