Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim
Định nghĩa Suy tim là tình trạng bệnh lý trong đó cung lợng tim không đủ đáp ứng nhu cầu của cơ thể về mặt ôxy trong mọi tình huống sinh hoạt của bệnh nhân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chẩn đoán và điều trị 
suy tim 
PHAN ĐèNH PHONG 
Định nghĩa 
 Suy tim là tình trạng bệnh lý trong đó 
cung lợng tim không đủ đáp ứng nhu 
cầu của cơ thể về mặt ôxy trong mọi 
tình huống sinh hoạt của bệnh nhân 
 Suy tim sẽ làm “mất” dần các hoạt động thể lực 
hàng ngày của bệnh nhân 
 Cuối cùng, bệnh nhân sẽ bị khó thở kể cả khi 
nghỉ ngơi (suy tim giai đoạn cuối) 
Định nghĩa 
- Suy tim là một hội chứng lõm sàng, là hậu 
quả của sự rối loạn chức năng đổ đầy và tống 
mỏu của tõm thất. 
- Suy tim là hậu quả của tất cả cỏc bệnh lý 
thực tổn và chức năng ảnh hưởng đến hoạt 
động của tim. 
- Chẩn đoỏn suy tim chủ yếu dựa vào khai 
thỏc tiền sử bệnh và khỏm lõm sàng. 
ACCF/AHA Heart Failure Guideline 2013 
Dịch tễ học suy tim 
(tỷ lệ mắc % qua 34 năm theo dõi ở 
nghiên cứu framingham - usa) 
Tỉ lệ mắc suy tim theo tuổi và giới 
(Hoa Kỳ: 1988-94) 
Sources: NHANES III (1988-94), CDC/NCHS and the American Heart Association 
- 5,1 triệu người đang bị suy tim (330 
triệu dõn). 
- Mỗi năm cú thờm 650.000 ca mới mắc 
suy tim. 
- Đối với một người Mỹ trờn 40 tuổi, 
nguy cơ mắc suy tim trong thời gian cũn 
lại của cuộc đời là 20%. 
ACCF/AHA Heart Failure Guideline 2013 
Dịch tễ học suy tim 
 (tẠI HOA KỲ hiện nay) 
Sinh lý bệnh 
Thể tích 
nhát bóp 
Tiền gánh Hậu gánh 
Sức co bóp cơ tim 
Cung lợng tim 
Tần số tim 
• Sự co bóp đồng bộ 
• Sự toàn vẹn cơ thất 
• Sự toàn vẹn các van tim 
Các yếu tố ảnh hởng đến 
cung lợng tim 
Triệu chứng suy tim 
Triệu chứng suy tim trái 
PHỔI 
ĐỘNG 
MẠCH 
Triệu chứng suy tim trái 
X quang: cung dới trái giãn 
Triệu chứng suy tim trái 
Phù phổi cấp 
Triệu chứng suy tim trái 
 ĐTĐ: phì đại thất trái 
Triệu chứng suy tim trái 
Siêu âm tim: thất trái giãn, EF giảm 
Triệu chứng suy tim phải 
PHỔI 
TĨNH MẠCH, 
GAN 
Triệu chứng suy tim phải 
 X quang: mỏm tim chếch lên 
Triệu chứng suy tim phải 
 ĐTĐ: tăng gánh thất phải 
Triệu chứng suy tim phải 
 Siêu âm tim: thất phải giãn 
Triệu chứng suy tim toàn bộ 
• Khó thở thờng xuyên 
• TM cổ nổi to, áp lực TM tăng rất cao 
• Phù toàn thân 
• Gan to nhiều 
• Ha tối đa hạ, HA tối thiểu tăng. 
• Xquang: tim to toàn bộ 
• ĐTĐ: dày hai thất... 
Chẩn đoỏn Suy tim 
theo tiờu chuẩn Framingham 
Tiờu chuẩn phụ 
• Phự hai mắt cỏ 
• Ho về đờm. Khú thở khi gắng sức 
thường. Gan to. Tràn dịch màng phổi 
• Dung tớch sống giảm 1/3 so với mức 
cực đại 
• Nhịp tim nhanh > 120 ck/phỳt 
Tiờu chuẩn chớnh 
• Khú thở kịch phỏt về đờm. Tĩnh 
mạch cổ nổi to. Rales ở phổi. Hỡnh 
tim to trờn phim Xquang 
• Phự phổi cấpTiếng ngựa phi T3 
• ALTM cổ tăng > 16 cm nướcThời 
gian tuần hoàn > 25 giõy Phản hồi 
gan-TM cổ (+) 
• Phự phổi, sung huyết tạng hoặc gan 
to khi làm giải phẫu đại thể 
• Cõn nặng giảm > 4.5kg/5 ngày khi 
điều trị suy tim (chớnh hoặc phụ) 
• Chẩn đoỏn xỏc định khi cú 2 tiờu chuẩn chớnh hoặc 1 tiờu chuẩn chớnh & 
2 tiờu chuẩn phụ. 
• Áp dụng tốt khi điều tra dịch tễ, độ đặc hiệu > độ nhậy, dễ bỏ sút ST nhẹ. 
Đánh giá mức độ suy tim 
(theo NYHA) 
• NYHA I: Bệnh nhân có bệnh tim nhng không có 
triệu chứng cơ năng, sinh hoạt và hoạt động thể lực 
gần nh bình thờng 
• NYHA II: Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi 
gắng sức nhiều, giảm nhẹ các hoạt động thể lực. 
• NYHA III: Các triệu chứng cơ năng x/hiện kể cả khi 
gắng sức rất ít làm hạn chế nhiều các hoạt động 
thể lực. 
• NYHA IV: Các triệu chứng cơ năng tồn tại thờng 
xuyên kể cả khi nghỉ. 
NYHA ĐỘ I 
NYHA ĐỘ II 
NYHA ĐỘ III 
NYHA ĐỘ IV 
Hình ảnh chú lừa 
 Giai đoạn A: Bệnh nhõn cú nguy cơ cao bị suy tim 
trong thời gian tới, nhưng chưa cú rối loạn cơ 
năng hoặc thực tổn của tim. 
 Giai đoạn B: Cú thực tổn ở tim, nhưng chưa cú 
biểu hiện cơ năng của suy tim. 
 Giai đoạn C: Cú thực tổn ở tim, và trong tiền sử 
hoặc hiện tại cú triệu chứng cơ năng của suy tim, 
và điều trị nội khoa cú kết quả tốt. 
 Giai đoạn D: Bệnh tim tiến triển đó nặng, đũi hỏi 
phải điều trị tại bệnh viện, hoặc nội khoa tớch cực 
hoặc thay tim. 
Theo ACC/AHA 2001: 
4 giai đoạn suy tim: 
Giai đoạn suy tim theo ACCF/AHA NYHA 
A Bệnh nhõn cú nguy cơ cao bị suy tim 
trong thời gian tới, nhưng chưa cú rối 
loạn cơ năng hoặc thực tổn của tim. 
0 
B Cú bệnh thực tổn ở tim, nhưng chưa 
cú biểu hiện cơ năng của suy tim. 
I Bệnh nhân có bệnh tim nhng không có 
triệu chứng cơ năng, sinh hoạt và hoạt 
động thể lực gần nh bình thờng 
C Cú thực tổn ở tim, và trong tiền sử 
hoặc hiện tại cú triệu chứng cơ năng 
của suy tim, và điều trị nội khoa cú kết 
quả tốt. 
I 
II Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện 
khi gắng sức nhiều, giảm nhẹ các hoạt 
động thể lực. 
III Các triệu chứng cơ năng x/hiện kể cả 
khi gắng sức rất ít làm hạn chế nhiều 
các hoạt động thể lực. 
D Bệnh tim tiến triển đó nặng, đũi hỏi 
phải điều trị tại bệnh viện, hoặc nội 
khoa tớch cực hoặc thay tim. 
IV Các triệu chứng cơ năng tồn tại thờng 
xuyên kể cả khi nghỉ. 
Phân độ suy tim 
Điều trị suy tim 
 Chế độ ăn và thay đổi lối sống. 
 Điều trị thuốc. 
 Điều trị khụng dựng thuốc 
Dụng cụ (devices) 
Phẫu thuật 
Chế độ ăn và thay đổi lối sống 
 Duy trỡ cõn nặng hợp lý, giảm cõn nặng 
nếu thừa cõn. 
 Hạn chế muối, nước 
 Ngưng hỳt thuốc lỏ. 
 Hạn chế rượu và cỏc chất gõy độc cho 
tim. 
 Tập luyện thể lực vừa sức. 
Điều trị bằng thuốc 
 Điều trị tốt THA, rối loạn lipid mỏu, đỏi 
thỏo đường, cỏc rối loạn nhịp tim (rung 
nhĩ), bệnh động mạch vành 
 Cỏc thuốc chống suy tim: thuốc lợi tiểu, 
thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn 
beta giao cảm, nitrates, digoxin 
 Thuốc chống đụng dự phũng tắc mạch. 
Thuốc trong điều trị suy tim 
 Cỏc thuốc cải thiện được tử vong: 
 ƯCMC 
 Chẹn beta giao cảm 
 Khỏng aldosterone (Spironolactone) 
 Cỏc thuốc cải thiện được triệu chứng: 
 Lợi tiểu 
 Digoxin liều thấp 
 Nitrates 
 Cỏc thuốc cú thể gõy hại, cần cõn nhắc dựng 
tuỳ từng trường hợp: 
 Cỏc thuốc tăng co búp cơ tim, giống giao cảm 
 Thuốc chống loạn nhịp 
 Thuốc chẹn kờnh calci 
 Digoxin liều cao 
Giống củ cà rốt trước mũi con lừa... 
Digoxin 
Nhưng rốt cuộc sẽ làm chỳ chúng mệt... 
Digoxin 
Chỳ lừa trong đời thực với nhiều gỏnh nặng... 
Digoxin 
Dig Trial: NEJM 336(8):525, 1997 
0
10
20
30
40
50
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52
Tỉ lệ TV 
do mọi 
nguyờn 
nhõn (%) 
P=0.80 
Thỏng 
Placebo 
Digoxin 
Digoxin so sỏnh với nhúm chứng 
ở BN suy tim 
Rathore SS: JAMA 289(7):871, 2004 
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48
T
ỉ 
lệ
 s
ố
n
g
Thỏng 
Placebo 
SDC 0.5-0.8 ng/mL 
SDC 0.9-1.1 ng/mL 
SDC 1.2 ng/mL 
P<0.001 
Digoxin cú ảnh hưởng đến tử vong? 
Phụ thuộc nồng độ Digoxin huyết thanh? 
Digoxin 
 Tăng sức co búp cơ tim 
 Giảm hoạt tớnh hệ TK giao cảm và hệ RAAS 
 Thử nghiệm lõm sàng (DIG) đó chứng minh, 
digoxin: 
– Giỳp giảm triệu chứng suy tim 
– Cải thiện khả năng gắng sức 
– Cải thiện huyết động (đặc biệt trong suy tim kốm 
rung nhĩ 
– Giảm nhập viện do suy tim mất bự 
– Nhưng khụng cải thiện sống cũn. 
 Duy trỡ liều thấp: 0,125-0,375 mg/ngày. 
Dig Trial: NEJM 336(8):525, 1997 
 Tăng thải, giảm ứ trệ muối nước. 
 Cải thiện triệu chứng (phự, khú thở...), cải thiện 
khả năng gắng sức. 
 Cỏc nhúm thuốc lợi tiểu: lợi tiểu quai 
(Furosemide), lợi tiểu thiazid (hypothiazid), lợi 
tiểu khỏng aldosterone (Spironolactone). 
 Cần phải bự Kali khi dựng cỏc lợi tiểu thải Kali (lợi 
tiểu quai, thiazide) hoặc phối hợp lợi tiểu thải Kali 
với lợi tiểu giữ Kali (VD: Spiromide). 
Thuốc lợi tiểu 
Vai trò của lợi tiểu 
Bỏ bớt các bao gạo... 
 Thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin I thành 
angiotensin II, hạn chế tỏc dụng bất lợi lờn tim mạch 
của angiotensin II. 
 Là một trong những thuốc quan trọng nhất trong 
điều trị dài hạn suy tim 
 Cải thiện triệu chứng và khả năng gắng sức. 
 Làm chậm tiến triển suy tim và giảm tử vong. 
 Thực chứng đồ sộ. 
Thuốc ức chế men chuyển 
 Cú thể chỉ định thay thế trong trường hợp khụng 
dung nạp được thuốc ức chế men chuyển (phự 
mạch, ho khan nhiều...). 
 CHARM-Alternate. 
Thuốc ức chế thụ thể 
Angiotensin II 
Ức chế men chuyển 
 Bỏ bớt các bao gạo vừa tái cơ cấu để chạy ổn 
định, hiệu quả lâu bền hơn 
A 
B 
D 
Khỏe mạnh 
Bệnh lý tim mạch 
Tỏi cấu trỳc và RL chức 
năng thất trỏi 
Suy tim giai đoạn cuối 
và tử vong 
HOPE; EUROPA; cỏc 
thử nghiệm về THA 
C Suy tim lõm sàng SOLVD-T; VHeFT-II 
Consensus 
SOLVD-P; SAVE 
Cỏc nghiờn cứu về thuốc 
ƯCMC trong điều trị suy tim 
ƯCMC = Lựa chọn hàng đầu 
cho điều trị suy tim (giai đoạn B-D) 
Digoxin, 
Diuretics, 
Hydralazine 
ACE-Inh 
SOLVD 
CONCENSUS 
-16 to -31% 
T
ử
 v
o
n
g
Kashani et al- JACC Dec05;46(12):2183-92 
ƯCMC làm giảm tỷ lệ tử vong thêm 16 – 31% 
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
ARB vs Placebo ở bệnh nhõnsuy tim 
khụng dung nạp với ƯCMC 
Granger CB et al: Lancet, 2003 
Tỉ lệ cỏc 
Biến cố 
P<0.02 
P<0.0001 
P<0.001 
Tử vong 
do bệnh TM 
Tử vong do bệnh TM 
hoặc nhập viện vỡ suy tim 
Nhập viện 
vỡ suy tim 
CHARM-Alternate – 2,028 bệnh nhõn 
 Chống lại sự hoạt húa quỏ mức của hệ TK giao cảm. 
 Về cơ chế dược lý: thuốc cú thể làm giảm sức co búp 
cơ tim. 
 Cải thiện triệu chứng, cải thiện sống cũn trong suy 
tim, được xem là điều trị nền tảng. 
 Cỏc thuốc chẹn beta giao cảm cú thể dựng trong 
điều trị suy tim: Carvedilol (Dilatrend), metoprolol 
(Betaloc), bisoprolol (Concor), nevibolol (Nebilet)... 
 Lưu ý: suy tim phải “khụ”, khởi đầu liều rất thấp... 
Thuốc chẹn beta giao cảm 
 Hạn chế tốc độ, tiết kiệm năng lượng, do vậy 
chỳ cú thể chạy lõu hơn... 
Thuốc chẹn beta giao cảm 
A 
B 
D 
Khỏe mạnh 
Cú bệnh lý tim mạch 
Tỏi cấu trỳc và RLCN 
thất trỏi 
Suy tim giai đoạn cuối 
Cỏc nghiờn cứu về thuốc chẹn 
beta trong điều trị suy tim 
SHEP; cỏc nghiờn cứu về 
THA, NMCT 
C Suy tim trờn LS 
U.S. Carvedilol trials; 
MERIT-HF; CIBIS-II 
SENIORS 
COPERNICUS 
CAPRICORN 
Carvedilol 
Placebo (n=398) 
Survival % 
0 50 100 150 200 250 300 350 400 days 
1.0 
 0.9 
 0.8 
 0.7 
 0.6 
 0.5 
Risk reduction=65% 
p<0.001 
0 200 400 600 800 days 
1.0 
0.8 
0.6 
0 
Bisoprolol 
Placebo 
p<0.0001 
Survival % 
Risk 
reduction=34% 
Mortality % 
0 3 6 9 12 15 18 21 months 
20 
15 
10 
5 
0 
Placebo 
Metoprolol CR/XL 
p=0.0062 
Risk reduction=34% 
US Carvedilol Program 
Chẹn beta ở BN Suy tim: TV do mọi nguyờn nhõn 
CIBIS-II MERIT-HF 
. 
100 
90 
80 
60 
70 
50 
24 0 20 16 12 8 4 28 months 
Placebo 
Carvedilol 
Survival % 
p=0.00014 
COPERNICUS 
Risk reduction=35% 
N=1094 
N=2647 N=3991 
N=2289 
Nghiờn cứu SENIORS – phõn tớch nhúm: 
Bệnh nhõn < 75.2 tuổi và LVEF ≤ 35% 
Bangalore.S et al: Cardiovascular protection using beta-blockers. 2007;50: 563-572 
Rất nhiều bằng chứng tin cậy ủng hộ thuốc 
chẹn beta trong điều trị suy tim 
Thuốc chẹn Beta được lựa chọn 
hàng đầu cho BN suy tim 
giai đoạn B - D 
Khuyến cỏo ESC 2012 
ESC Guidelines for the diagnosis and 
Treatment of acute and chronic heart failure 2012 
CIBIS II 
COPERNICUS 
MERIT-HF 
SENIORS 
Digoxin, 
Diuretics, 
Hydralazine 
ACE-Inh 
B-blockers 
+ ACE-Inh 
SOLVD 
CONCENSUS 
-16 to -31% CIBIS II 
MERIT HF 
COPERNICUS 
SENIORS 
-35% 
T
ử
 v
o
n
g
Kashani et al- JACC Dec05;46(12):2183-92 
Chẹn bêta làm giảm thêm tỷ lệ tử vong tới > 30% 
Lợi tiểu khỏng Aldosterone 
 Bỏ bớt ít bao gạo, chủ yếu tái cơ cấu để chú lừa 
chạy ổn định, hiệu quả lâu bền hơn 
Tỉ lệ nhập viện do suy tim giảm 35% 
 NYHA 
0
10
20
30
40
Nghiờn cứu RALES – đỏnh giỏ tỉ lệ TV 
1,663 BN NYHA III/IV, theo dừi dọc 24 thỏng 
Pitt et al: NEJM, 1997 
TV chung TV do 
bệnh TM 
TV do suy tim Đột tử 
% 
Placebo 
Spironolactone 
RR=0.7* 
* 
* 
* 
* 
 TV hoặc nhập viện vỡ suy tim 
0
100
200
300
400
500
600
Nghiờn cứu EPHESUS 
Eplerenone ở BN suy tim sau NMCT, n = 6642 
Pitt et al: NEJM, 1997 
TV TV do 
bệnh TM 
Đột tử TV vỡ 
suy tim 
Số BN 
Tử vong 
Placebo 
Eplerenone 
P=0.10 
P=0.03 
P=0.005 
P=0.008 
Digoxin, 
Diuretics, 
Hydralazine 
ACE-Inh 
B-blockers 
+ ACE-Inh 
B-blockers 
And ACE-Inh 
+ Aldosterone 
Inh 
SOLVD 
CONCENSUS 
-16 to -31% 
CIBIS II 
COPERNICUS 
-35% 
RALES 
-22% 
T
ử
 v
o
n
g
Kashani et al- JACC Dec05;46(12):2183-92 
Kháng Aldosterone làm giảm tỷ lệ tử vong 
trong suy tim 
???? 
Cú thể 
Thuốc ƯCMC 
Thuốc chẹn beta 
Thuốc lợi tiểu 
Digoxin 
Sống cũn 
Cú 
Cú 
Nhập viện vỡ suy tim 
Cú 
Cú 
Cú 
Cú 
Spironolactone Cú Cú 
Thuốc chẹn thụ thể 
angiotensin 
Cú thể ? Cú thể 
Các biện pháp không thuốc khi 
điều trị thuốc thất bại 
 Thay tim 
 Cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim (Cardiac 
resynchronize Therapy). 
 Cấy máy tạo nhịp chống rung (Implantable 
defibrillators). 
 Dụng cụ hỗ trợ tim (Cardiac support Devices). 
 Phẫu thuật. 
 Kháng mạch ngoài (External Counterpulsation) 
Máy tạo nhịp tái đồng bộ tim 
(CRT) 
 Các thử nghiệm lâm sàng 
 Bệnh nhân suy tim nặng (NYHA III-IV) do 
THA, bệnh mạch vành, bệnh cơ tim giãn mà có: 
 1. PR  0,16s và/hoặc QRS  0,13s. 
 2. Dd  60 mm. 
 3. EF  35%. 
(Theo các tác giả Mỹ) 
Máy tạo nhịp tái đồng bộ 
Thử nghiệm care-hf 
Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11. 
Máy tạo nhịp tái đồng bộ 
Thử nghiệm care-hf 
Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11 
Máy tạo nhịp tái đồng bộ 
Digoxin, 
Diuretics, 
Hydralazine 
ACE-Inh 
B-blockers 
+ ACE-Inh 
B-blockers 
And ACE-Inh 
+ Aldosterone 
Inh + CRT 
SOLVD 
CONCENSUS 
-16 to -31% 
CIBIS II 
COPERNICUS 
-35% 
RALES 
-22% 
T
ử
 v
on
g 
Kashani et al- JACC Dec05;46(12):2183-92 
Máy tạo nhịp tái đồng bộ 
Máy tạo nhịp tái đồng bộ là một bớc tiến trong điều trị suy tim 
B-blockers 
And ACE-Inh 
+ Aldosterone 
Inh 
COMPANIAN 
& CARE HF 
 -36% 
Ellenbogen BA et al, JACC 2005 
máy tạo nhịp tái đồng bộ 
Tăng hiệu quả của bớc chạy (less guity feet...) 
ICD: Máy phá rung tự động 
Vì sao phải cấy máy phá rung tự động (ICD) 
cho bệnh nhân suy tim? 
NYHA II
12%
64%
 24%
CHF
Other
Sudden death
NYHA IV
11%
33%
56%
CHF
Other
Sudden death
NYHA III
26%
59%
 15 %
CHF
Other
Sudden death
MERIT - HF. Lancet. 1999;353:2001-07. 
Tỷ lệ đột tử ở bệnh nhân suy tim nặng chiếm 50% các tử vong 
01
2
3
4
5
0 1 2 3 4
 Moss et al: NEJM 346:877, 2002 
Tỉ lệ 
Sống sút 
0.6 
0.7 
0.8 
0.9 
1.0 
Điều trị truyền 
thống 
Year 
Số BN cú nguy cơ 
Defibrillator 742 503 (0.91) 274 (0.84) 110 (0.78) 9 
Conventional 490 329 (0.90) 170 (0.78) 65 (0.69) 3 
Cú mỏy 
phỏ rung 
HR 0.69 (0.51-0.93) 
P (LR)=0.007 
9 thỏng 
* 
Mỏy phỏ rung tự động (ICD) 
Tỉ lệ sống sút theo nghiờn cứu MADIT II 
Thiết bị hỗ trợ thất trái 
(LVAD) 
Bóng đối xung đông mạch chủ 
(IABP) 
Kháng mạch ngoài (EECP) 
Enhanced External Counterpulsation 
EECP sẽ búp trong thỡ tõm trương giỳp cải thiện cung cấp ụxy cho ĐMV. 
Cơ chế tương tự như Búng đối xung ĐMC nhưng khụng xõm lấn. 
Kháng mạch ngoài (EECP) 
Nhiều củ cà rốt trớc mũi chú lừa??? 
Kháng mạch ngoài (EECP) 
Chú lừa đặt EECP cho củ cà rốt? 
  Tái tạo mạch vành 
 Sửa/thay van tim. 
 Tái tạo lại hình thái thất trái, loại bỏ 
những vùng cơ tim không động, những 
vùng phình và giãn cơ tim (đang đợc 
nghiên cứu, cha có kết quả cuối cùng và 
cha đợc khuyến cáo bởi ACC). 
Phẫu thuật 
Ghép tim 
(Cardiac transplant) 
Kết quả 
Năm Nam Nữ 
Sau 1 năm 87,5% 85,5% 
Sau 3 năm 78,8% 76,0% 
Sau 5 năm 72,3% 67,4% 
Ghép tim 
(Cardiac transplant) 
Heart Disease and Stroke Statistics--2012 Update AHA Retrieved 27 November 2012 
Giáo s Kenneth Claus, ghép tim năm 1988. Hiện 
đang giảng dạy tại Florida International University 
và Miami Dade College. 
en.wikipedia.org 
Golfer Eric Kompton, đã trải qua 2 lần ghép tim. 
Giải nhì US Open 2014 
en.wikipedia.org 
Dick Cheney, cựu phó tổng thống Hoa Kỳ. 
Ghép tim năm 2012 
en.wikipedia.org 
Tony Huesman, ghép tim năm 1978, ngời sống 
lâu nhất sau ghép tim (32 năm). Ông mất ngày 
10/8/2009 vì viêm phổi. 
en.wikipedia.org 
Xin cảm ơn sự chú ý! 
            
         
    





