Bài giảng Chính sách thương mại quốc tế - Chương 8: Xuất khẩu

1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa đất nước  Công Nghiệp Hóa?  Các nguồn hình thành nên nguồn vốn nhập khẩu: – Xuất khẩu hàng hóa – Đầu tư nước ngoài – Vay nợ, viện trợ – Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ – Xuất khẩu sức lao động  Khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ

pdf53 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chính sách thương mại quốc tế - Chương 8: Xuất khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Logo Chương 8: XUẤT KHẨU CSTMQT Bộ môn QTKD – trường ĐHTL Xuất khẩu Vai trò của xuất khẩu đối với phát triển kinh tế Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng xuất khẩu I II Chính sách phát triển xuất khẩu Quản lý và thủ tục xuất khẩu III IV I. Vai trò của xuất khẩu đối với phát triển kinh tế I. Vai trò của xuất khẩu đối với phát triển kinh tế 1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa đất nước  Công Nghiệp Hóa?  Các nguồn hình thành nên nguồn vốn nhập khẩu: – Xuất khẩu hàng hóa – Đầu tư nước ngoài – Vay nợ, viện trợ – Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ – Xuất khẩu sức lao động  Khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ 2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển  Hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế – Tiêu thụ sản phẩm thừa do sản xuất vượt quá nhu cầu nội địa – Đặc biệt coi thị trường thế giới là hướng quan trọng để I. Vai trò của xuất khẩu đối với phát triển kinh tế tổ chức sản xuất  Tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành khác phát triển  Mở rộng thị trường tiêu thụ  Mở rộng khả năng cung cấp đầu vào  Tạo tiền đề kinh tế kỹ thuật cho sản xuất trong nước  Tham gia cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng  Đòi hỏi các DN phải luôn đổi mới, hoàn thiện công việc quản trị sản xuất KD, thúc đẩy sản xuất mở rộng thị trường I. Vai trò của xuất khẩu đối với phát triển kinh tế 3) Tác động tích cực đến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân 4) Là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta Đẩy mạnh xuất khẩu là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước II. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng xuất khẩu 1. Mục tiêu xuất khẩu  Đối với DN: để nhập khẩu, thu ngoại tệ, hưởng lợi nhuận nhờ lợi thế trao đổi giữa các quốc gia  Đối với nền kinh tế quốc dân – Ở một thời kỳ nào đó: để trả nợ, mua vũ khí, phục vụ cho các hoạt động ngoại giao – Đối với nền kinh tế quốc dân (trong thời gian dài): để nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế Nhu cầu của nền kinh tế: phục vụ công nghiệp hóa đất nước, cho tiêu dùng, cho xuất khẩu, tạo thêm công ăn việc làm 2. Nhiệm vụ xuất khẩu  Ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước (đất đai, vốn, nhân lực, tài nguyên, cơ sở vật chất)  Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lượng và kim ngạch xuất khẩu II. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng xuất khẩu  Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực đáp ứng những đòi hỏi của thị trường thế giới, khách hàng về số lượng, chất lượng, có sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao 2. Phương hướng phát triển xuất khẩu  Căn cứ để xác định phương hướng xuất khẩu – Căn cứ vào nguồn lực bên trong:  Dân số và lao động  Tài nguyên, đất đai, rừng biển, khoáng sản  Cơ sở hạ tầng II. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng xuất khẩu  Vị trí địa lý – Căn cứ vào yêu cầu và xu hướng phát triển của thị trường – Căn cứ vào hiệu quả kinh tế II. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng xuất khẩu  Phương hướng xuất khẩu Kế hoạch 2006 2007 2008 2009 2010 2006- 2010 PA thấp KN (tỷ USD) 35,3 40,6 45,8 50 54 229 Tốc độ tăng (%) 15 15 13 9 8,3 12 PA cao KN (tỷ USD) 36.3 42,8 49,6 56,6 64,3 250 Thực hiện 2006 2007 2008 2009 09/ 2010 2006- 9/2010 KN (tỷ USD) 39,6 48 62,9 56,6 51,5 258,6 Tốc độ tăng (%) 22,7 20,5 29,5 - 10 20,5 16,64  Nhận xét: Tốc độ tăng (%) 18 18 16 14 14 16  Phương hướng xuất khẩu: Để đạt được mục tiêu đã đề ra, phương hướng xuất khẩu VN cần nhằm tới: – Tăng nhanh và vững chắc tổng kim ngạch xuất khẩu – Chuyển dịch mạnh cơ cấu sản xuất, xuất khẩu đảm bảo cán cân thương mại ở mức hợp lý II. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng xuất khẩu – Mở rộng, đa dạng hóa thị trường và phương thức kinh doanh. Hội nhập kinh tế khu vực và thế giới – Đa dạng, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng các mặt hàng xuất khẩu III. Chính sách phát triển xuất khẩu 1. Chính sách chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu a) Chính sách hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng xuất khẩu: Phát triển hài hoà, bền vững các vùng, xây dựng đô thị và nông thôn mới – Vùng đồng bằng – Trung du và Miền núi Bắc Bộ – Vùng biển, ven biển và hải đảo – Phát triển đô thị – Xây dựng nông thôn mới – Hình thành và phát triển các hành lang, vành đai kinh tế và các cực tăng trưởng có ý nghĩa đối với cả nước và liên kết trong khu vực b) Chính sách phát triển các ngành hàng sản xuất và xuất khẩu (Dự thảo phát triển KTXH 2011-2020): Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. Xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, hiệu quả. Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng III. Chính sách phát triển xuất khẩu 85% trong GDP. Giá trị sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 45% trong tổng GDP. Giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Nông nghiệp có bước phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30% lao động xã hội. – Công nghiệp: Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh, tạo nền tảng cho một nước công nghiệp – Nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Dịch vụ: Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, III. Chính sách phát triển xuất khẩu – nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh c) Chính sách chuyển dịch cơ cấu sản phẩm xuất khẩu: – Nhóm hàng nguyên nhiên liệu – Nhóm hàng chế biến – Nhóm dịch vụ – Nhóm hàng thô, sơ chế VN: chuyển dịch cơ cấu kinh tế không đạt được như kỳ vọng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp theo kế hoạch 5 năm 2006-2010. • Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu • VN vẫn còn ở nấc thang công nghệ thấp, các mặt hàng chủ lực chỉ là những mặt hàng nông sản, III. Chính sách phát triển xuất khẩu mặt hàng thô, chưa qua chế biến, chất lượng kém đồng đều và thấp, kéo theo giá hàng hoá bị giảm xuống thấp hơn so với giá trên thị trường thế giới. GĐ 2006-2010 CN và XD NN DV Kế hoạch 43-44% 15-16% 40-41% Thực hiện 41,1% 20,3% 38,6% 2. Chính sách và phương hướng phát triển thị trường xuất khẩu  Khu vực châu Á – Thái Bình Dương  Khu vực châu Âu  Khu vực Bắc Mỹ  Khu vực châu Đại Dương III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Khu vực châu Phi, Nam Á, Trung cận Đông và Mỹ Latinh 3. Chính sách và biện pháp hỗ trợ xuất khẩu III. Chính sách phát triển xuất khẩu a) Các biện pháp tạo nguồn hàng và cải biến cơ cấu xuất khẩu  Xây dựng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực – Khái niệm:  Có điều kiện sản xuất trong nước với hiệu quả kinh tế cao III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Thị trường tiêu thụ tương đối ổn định  Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu cao – Quá trình hình thành: Thâm nhập – cạnh tranh – sản xuất trong nước – phát triển – Ý nghĩa:  Mở rộng quy mô sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế  Tăng kim ngạch XK => NSNN => CCTT  Giữ vững và ổn định thị trường XNK III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế, KHKT Collect by www.thuonghieuso.net  Gia công xuất khẩu – Khái niệm gia công: Là hoạt động mà một bên (bên đặt hàng) giao nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, chuyên gia cho bên kia (bên nhận gia công) để sản xuất ra mặt hàng mới theo yêu cầu bên đặt hàng. Sau khi sản xuất xong, bên đặt hàng nhận hàng hóa và trả tiền công cho bên làm III. Chính sách phát triển xuất khẩu hàng. – Gia công xuất khẩu: gia công vượt ra khỏi biên giới quốc gia  Gia công chủ động:không chuyển giao quyền sở hữu  Gia công thụ động:chuyển giao quyền sở hữu III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Lợi ích của các bên Bên A Bên B Tận dụng lao động giá rẻ Tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của nước sở tại Tận dụng những ưu đãi khu vực mà nước sở tại là thành viên Giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập quốc dân, tăng ngoại tệ Tiếp cận KHCN hiện đại, thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển – Lợi ích của nước sở tại B thường rất nhỏ so với nước A – Sau một thời gian bên B có quyền sản xuất sản phẩm tương tự nhưng không có thương hiệu VN: Chính sách giảm gia công, tăng cường xây dựng thương hiệu riêng. Tận dụng những ưu đãi về mặt chính sách của nước sở tại Tiếp cận thị trường mới Khắc phục khó khăn do thiếu nguyên liệu – Các hình thức gia công xuất khẩu  Căn cứ lĩnh vực kinh tế – GC sản phẩm công nghiệp xuất khẩu – GC sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu  Căn cứ mức độ chuyển giao nguyên vật liệu Giao cả nguyên vật liệu và chuyên gia hướng dẫn III. Chính sách phát triển xuất khẩu – – Chỉ giao nguyên vật liệu – Giao một phần nguyên liệu – Phương hướng phát triển gia công  Mặt hàng gia công  Khách hàng gia công  Giải quyết một số khó khăn trong nước  Các biện pháp đầu tư liên quan đến tổ chức nguồn hàng, cải biến cơ cấu xuất khẩu – Ý nghĩa  Tăng năng lực sản xuất  Tiếp cận KHCN hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến  Mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, tạo môi III. Chính sách phát triển xuất khẩu trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh – Nguồn vốn đầu tư cho sản xuất hàng xuất khẩu Vốn đầu tư trong nước Vốn đầu tư nước ngoài  Vốn từ ngân sách nhà nước  Vốn từ tư nhân  ODA  FDI  FPI III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Định hướng của chính sách đầu tư – Chính sách ưu đãi về thuế, lãi suất – Cải biến cơ cấu kinh tế nông nghiệp – Đầu tư cơ sở vật chất như bến cảng, kho hàng – Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực – Tạo môi trường đầu tư thuận lợi  Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn đầu tư: – Giá trị gia tăng  Tỷ lệ giá trị gia tăng tính trên 1 đồng vốn đầu tư  Tỷ lệ gia tăng hàng năm hoạt động III. Chính sách phát triển xuất khẩu Gía trị gia tăng Vốn đầu tưTỷ lệ = Gía trị gia tăng hàng năm – Việc làm cho người lao động:  Số chỗ làm việc do dự án tạo ra  Mức độ sử dụng lao động Khấu hao hàng nămTỷ lệ (hàng năm) = Tổng số vốn đầu tư Số lao động sử dụngMức độ sử dụng lao động = – Năng suất lao động – Tăng thu ngoại tệ Tăng thu ngoại tệ Thu ngoại tệ do xuất khẩu Chi phí nhập khẩu= - III. Chính sách phát triển xuất khẩu Giá trị gia tăng Số lao động sử dụngNăng suất lao động = – Mức đóng góp cho ngân sách Mức đóng góp vào ngân sách Tổng vốn đầu tưTỷ lệ = Kim ngạch xuất khẩu của dự án Tổng số vốn đầu tư Kim ngạch xuất khẩu của dự án Tổng số lao động  Xây dựng các khu kinh tế mở – Xây dựng các khu bảo thuế:  Khu vực kho bãi dùng để lưu giữ hàng hoá nhập khẩu của nước ngoài, sau đó tái xuất  Không áp dụng chế độ thuế quan  Gần cửa khẩu  Nước chủ nhà cung cấp dịch vụ cho thuê kho III. Chính sách phát triển xuất khẩu bãi, thu lệ phí – Cảng tự do:  Cho phép tàu thuyền các quốc gia khác được tự do ra vào không phải chịu thuế  Nước chủ nhà cung cấp dịch vụ hoa tiêu, cho thuê mặt bằng, dịch vụ thương mại (lương thực, nước ngọt, dụng cụ phụ tùng) Các khu kinh tế mở – Khu mậu dịch tự do (FTZ-Free Trade Zone):  Khu vực địa lý riêng thực hiện quy chế tự do thương mại  Không phải chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu  Nước chủ nhà thu phí địa điểm, lệ phí kinh doanh, dịch vụ điện nước, quản lý, thu đổi ngoại tệ – Khu chế xuất (EPZ- Export Prossesing Zone): Lãnh địa công nghiệp tách khỏi chế độ thuế  quan của nước sở tại, hàng hoá sản xuất ra chỉ để phục vụ xuất khẩu  Ranh giới xác định, không có dân cư sinh sống  Chịu thuế suất của nước sở tại – Khu công nghiệp:  Lãnh địa công nghiệp chịu chế độ thuế quan cùng nước sở tại, hàng hoá sản xuất ra có thể tiêu thụ tại thị trường nội địa Các khu kinh tế mở – Đặc khu kinh tế (SEZ- Special Economic Zone):  Khu vực địa lý được áp dụng chế độ kinh tế đặc biệt  Khu kinh tế tự do được tổ chức theo hình thức cao nhất và đầy đủ như một xã hội thu nhỏ – Thành phố mở (Khu khai thác kinh tế - kỹ thuật):Kết quả nhân rộng của Đặc khu kinh tế trên một phạm vi địa lý và nền tảng rộng hơn – Tam giác phát triển hoặc Nhị - Tứ phát triển:  Mô hình kinh tế kết hợp địa lý kinh tế của 2,3 hoặc 4 nước láng giềng có nguồn tài nguyên và lợi thế khác nhau cùng hợp tác nhằm thu hút đầu tư, công nghệ, quản lý để phát huy lợi thế mỗi quốc gia 3.2. Các biện pháp, chính sách tài chính nhằm khuyến khích sản xuất và thúc đẩy xuất khẩu a) Tín dụng xuất khẩu III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Nhà nước bảo lãnh tín dụng xuất khẩu – Nhà nước bảo lãnh trước ngân hàng cho nhà xuất khẩu – Nhà nước bảo lãnh trước khoản tín dụng mà nhà xuất khẩu thực hiện cấp cho nhà nhập khẩu Tín dụng xuất khẩu  Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu – Nhằm bồi thường cho các doanh nghiệp những thiệt hại do khách hàng không có khả năng thanh toán, do bị phá sản,khi DN cấp tín dụng xuất khẩu cho nhà nhập khẩu – Có 2 loại rủi ro: – Cơ quan bảo hiểm sẽ đền bù theo mức phí bảo hiểm mà DN mua, một phần hay toàn bộ  VN: tiềm lực tài chính hạn chế, chỉ bảo hiểm một phần nhất định, thông thường từ 40 – 60% khoản tín dụng Tín dụng xuất khẩu  Nhà nước cấp tín dụng xuất khẩu: – Nhà nước cấp tín dụng cho nước ngoài – Nhà nước cấp tín dụng cho doanh nghiệp xuất khẩu trong nước  Tín dụng trước khi giao hàng  Tín dụng xuất khẩu sau khi giao hàng  Xu hướng phát triển: – Tăng quy mô tín dụng – Tăng những tín dụng dài hạn và trung hạn – Tăng cấp tín dụng trực tiếp cho nhà nhập khẩu nước ngoài (không qua ngân hàng) – Tăng tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, giảm bớt tín dụng xuất khẩu của nhà xuất khẩu b) Trợ cấp xuất khẩu  Khái niệm: Là việc CP dành cho các DN những ưu đãi mà trong những điều kiện thông thường DN đó không có được để DN đó phát triển xuất khẩu  Mục đích:  Mục đích chính trị: lá phiếu của người được trợ cấp ủng hộ mình III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Mục đích kinh tế: bảo hộ nền sản xuất trong nước  Tăng thu nhập của nhà xuất khẩu  Nâng cao năng lực cạnh tranh  Thúc đẩy xuất khẩu ra nước ngoài  Hình thức – Trực tiếp:được hưởng ngay (cấp vốn, cho vay, góp cổ phần, miễn các khoản thu, thuế ưu đãi, trợ giá, thưởng) -> dần bị thu hẹp – Gián tiếp: không được hưởng ngay (giới thiệu, triển lãm, quảng cáo, giúp đỡ kỹ thuật, chuyên gia) -> ngày càng mở rộng và được nguỵ trang dưới các hình thức khác nhau III. Chính sách phát triển xuất khẩu Dù dưới hình thức nào DN cũng không phải hoàn trả cho nhà nước – Tác dụng: III. Chính sách phát triển xuất khẩu Trợ cấp xuất khẩu  Phân tích lợi ích và chi phí của trợ cấp xuất khẩu Pđ2 S 5 P Pđ1 1 2 3 4 – LN nhà sx: 1+2+3 – Người TD: -(1+2) – Chính phủ: -(2+3+4) – Xã hội: -(2+4) 2 31 5 -2: do giảm tiêu dùng khi tăng giá -4: Do quá trình sản xuất kém hiệu quả Q D Pw Bài tập: 2) Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và cầu được cho bởi số liệu sau: – Viết phương trình và vẽ đồ thị cung cầu hàng hóa X P 20 22 24 26 28 QD 40 36 32 28 24 QS 20 30 40 50 60 – Xác định điểm cân bằng – Tính doanh thu xuất khẩu khi giá hàng X được bán cao hơn điểm cân bằng 5 đơn vị – Sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của các nhóm đối tượng thế nào nếu chính phủ quyết định trợ cấp cho mỗi đơn vị hàng hóa xuất khẩu X là 2 đơn vị tiền tệ? Bài tập 1) Một mặt hàng có hàm tổng cung – cầu trên thị trường như sau: Ps = 12,5 + 2Q PD = 50 - Q – Tính giá và lượng cân bằng, doanh thu đạt được bao nhiêu? – Khi thực hiện các chương trình xúc tiến xuất khẩu, nhà sản xuất đã tìm được một số bạn hàng để xuất khẩu với mức giá cao hơn ở thị trường trong nước là 12 đơn vị tiền tệ/sản phẩm. Khi đó, lượng sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sẽ thay đổi như thế nào? Những ảnh hưởng của nó đến các nhóm đối tượng trong xã hội sẽ thay đổi ra sao? – Để khuyến khích xuất khẩu, nhà nước quyết định trợ cấp 3 đơn vị tiền tệ/sản phẩm thì kết quả thị trường sẽ thay đổi như thế nào. (Minh họa các kết quả trên đồ thị.) c) Chính sách tỷ giá hối đoái  Khái niệm: là giá cả tại đó đồng ngoại tệ được mua hoặc được bán  Hình thức: – Cố định: cố gắng duy trì giá trị tiền tệ của nước mình so với đồng tiền của nước khác, nhờ sự can thiệp của chính phủ với một lượng dự trữ ngoại tệ đáng kể – Thả nổi (các nước phát triển): hoàn toàn do quan hệ III. Chính sách phát triển xuất khẩu cung cầu trên thị trường nquyết định, không có bất cứ sự can thiệp nào của chính phủ – Linh hoạt: vẫn được quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định nhưng chính phủ có những biện pháp can thiệp nhất định để điều chỉnh khi có chênh lệch liên quan đến lạm phát hay khi hoàn cảnh đòi hỏi phải làm như vậy VN: tỷ giá HĐ thả nổi có sự quản lý của nhà nước  Hình thức công bố: – TGHĐ chính thức: do NHNN công bố – TGHĐ thực tế: xác định do quá trình lạm phát trên thị trường  Công thức TGHĐtt = TGHĐct × chỉ số giá cả trong nước Chỉ số giá cả quốc tế III. Chính sách phát triển xuất khẩu  Khi tỷ giá hối đoái thực tế quá cao: – Tăng cường kiểm soát nhập khẩu – Chính phủ sẽ tác động điều chỉnh tỷ giá hối đoái chính thức  phá giá hối đoái TGHĐtt = TGHĐct × tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát = Chỉ số giá cả trong nướcChỉ số giá cả quốc tế d) Thuế xuất khẩu và các ưu đãi về thuế  Khái niệm: Thuế xuất khẩu là loại thế đánh vào những mặt hàng mà nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.  Mục đích: – Bình ổn giá một số mặt hàng trong nước – Bảo vệ nguồn cung trong nước của một số mặt hàng III. Chính sách phát triển xuất khẩu – Giảm xung đột thương mại với nước khác – Nâng giá mặt hàng nào đó trên thị trường quốc tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất mặt hàng đó) – Phân phối lại thu nhập, tăng thu ngân sách Là biện pháp tương đối dễ áp dụng để hạn chế xuất khẩu Thuế xuất khẩu VN: Thuế đánh vào một số nguyên liệu thô nhằm đảm bảo nguồn cung nguyên liệu cho sản xuất nội địa Mục đích đánh thuế XK một số mặt hàng ở VN Nguyên liệu thô Đảm bảo nguồn cung cho sản xuất nội địa Gạo Hàng hoá dễ dẫn đến sự khan hiếm Gỗ ảnh hưởng đến môi trường sinh thái Hàng xuất khẩu được miễn thuế Thuế xuất khẩu Collect by www.thuonghieuso.net c) Các biện pháp về thể chế và xúc tiến xuất khẩu  Các biện pháp về thể chế – Khái niệm: là các biện pháp mà qua đó CP tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ – Nguyên tắc cơ bản: xuất khẩu những mặt hàng nào sử dụng nhiều nhất loại nhân tố sẵn có trong III. Chính sách phát triển xuất khẩu nền kinh tế => giá cả tương đối họ trả cho lao động, vốn và đất đai không được quá chênh lệch với giá được hình thành bởi những lực lượng cạnh tranh trên thị trường, trên cơ sở cung cầu các nguồn tài nguyên đó – Mục đích: nhằm giúp các nhà xuất khẩu non trẻ tìm kiếm thị trường và thúc đẩy các nhà sản xuất trong nước dễ dàng hướng ra thị trường thế giới Các biện pháp về thể chế – Biện pháp:  Tạo môi trường pháp lý thuận lợi (thể chế hóa tất cả các chính sách, biện pháp khuyến khích hỗ trợ xuất khẩu)  Đàm phán, ký kết các hiệp định thương mại song phương và đa phươngtrên cơ sở đó bảo vệ lợi ích cho người xuất khẩu tạo thuận lợi cho xuất khẩu  Gia nhập và ký kết các Hiệp ước quốc tế tạo điều kiện thúc đẩy tự do buôn bán  Thực hiện xúc tiến xuất khẩu – Xúc tiến xuất khẩu: công cụ của chính sách nhằm thúc đẩy trực tiếp hay gián tiếp đến các hoạt động xuất khẩu ở cấp độ DN, một ngành công nghiệp hay cấp độ quốc gia – Bao gồm: Thuế xuất khẩu  Tham gia vào các hội chợ thương mại, cử các phái đoàn thương mại ra nước ngoài, tiến hành quảng cáo  Thiết lập chiến lược phát triển nhấn mạnh đến mở rộng xuất khẩu thông qua các chính sách hỗ trợ xuất khẩu nhằm khai thác lợi thế so sánh của đất nước Các hoạt động xúc tiến xuất khẩu IV. Quản lý và thủ tục xuất khẩu 1. Vì sao phải quản