1. Một số vấn đề cơ bản về cơ chế quản lý, điều hành xuất nhập khẩu Khái niệm cơ chế quản lý XNK
- Cơ chế: Là sự tương tác giữa các yếu tố kết thành hệ thống mà nhờ đó hệ thống có thể hoạt động.
30/07/2013
- Cơ chế kinh tế: là tổng thể các yếu tố có mối liên hệ qua lại với nhau tạo thành động lực dẫn dắt nền kinh tế nhằm tới mục tiêu đã định.
53 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chính sách thương mại quốc tế - Chương VII: Chính sách nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII: CHÍNH
SÁCH NHẬP KHẨU
30/07/2013
Nội dung chương
Cơ chế quản lý xuất nhập khẩu1
Vai trò của nhập khẩu2
30/07/2013
Công cụ quản lý điều hành nhập khẩu4
Định hướng sử dụng các công cụ quản lý điều
hành nhập khẩu5
3 Nguyên tắc – chính sách nhập khẩu
1. Một số vấn đề cơ bản về cơ chế
quản lý, điều hành xuất nhập khẩu
Khái niệm cơ chế quản lý XNK
- Cơ chế: Là sự tương tác giữa các yếu tố kết thành hệ
thống mà nhờ đó hệ thống có thể hoạt động.
30/07/2013
- Cơ chế kinh tế: là tổng thể các yếu tố có mối liên hệ qua
lại với nhau tạo thành động lực dẫn dắt nền kinh tế
nhằm tới mục tiêu đã định.
1. Cơ chế quản lý, điều hành xuất nhập
khẩu
- Cơ chế quản lý kinh tế: Phương thức mà nhà nước tác
động vào nền kinh tế để định hướng nền kinh tế tự
vận động theo các mục tiêu đã định.
30/07/2013
- Cơ chế quản lý XNK: Phương thức mà qua đó nhà
nước tác động có định hướng vào các đối tượng tham
gia hoạt động XNK nhằm đảm bảo sự vận động của
hoạt động XNK hướng theo các mục tiêu đã định.
Nội dung của cơ chế quản lý XNK
Nội dung cơ chế quản lý XNK
Chủ thể điều chỉnh
30/07/2013
Đối tượng điều chỉnh
Công cụ điều chỉnh
Cơ chế quản lý
XNK
1. Cơ chế quản lý, điều hành xuất nhập
khẩu
Chủ thể
điều chỉnh
QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
NƯỚC
CHÍNH PHỦ
30/07/2013
Các bộ, ngành
liên quan
BỘ CÔNG
THƯƠNG
UBND tỉnh,
thành phố
Các sở, cục
liên quan
SỞ CÔNG
THƯƠNG
UBND quận,
huyện
1. Cơ chế quản lý, điều hành xuất
nhập khẩu
- Đối tượng điều chỉnh: Các DN sản xuất, kinh doanh XNK và
hàng hóa, dịch vụ XNK.
- Công cụ điều chỉnh: GT
30/07/2013
2. Vai trò của nhập khẩu
Hai khái niệm: Nhập khẩu bổ sung – nhập khẩu thay thế
Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
30/07/2013
Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mất cân đối của nền
kinh tế đảm bảo phát triển kinh tế cân đối, ổn định.
Nhập khẩu góp phần cải thiện, nâng cao mức sống của nhân
dân.
Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu
3. Nguyên tắc, chính sách nhập khẩu
Nguyên tắc cơ bản trong chính sách nhập khẩu
- Sử dụng vốn nhập khẩu tiết kiệm, hợp lý mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
30/07/2013
- Nhập khẩu thiết bị tiên tiến hiện đại, phù hợp với điều kiện cụ
thể của Việt Nam.
- Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, tăng
nhanh xuất khẩu.
Chính sách nhập khẩu:GT
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
4.1. Thuế nhập khẩu
Khái niệm: Là loại thuế quan đánh vào hàng mậu dịch, phi mậu
dịch khi hàng hóa đi qua khu vực hải quan của một nước.
Phương pháp đánh thuế
30/07/2013
Thuế tương đối (theo giá): Là loại thuế đánh 1 tỷ lệ phần trăm
trên giá hàng nhập khẩu.
Thuế tuyệt đối (mặc định): Là loại thuế quy định mức thuế theo
giá trị tuyệt đối tính trên đơn vị hàng hóa nhập khẩu.
Nhà nước, DN thích loại nào?
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Thuế hỗn hợp: Là loại thuế vừa áp dụng tính toán theo lượng
vừa áp dụng tính toán theo giá.
Thuế lựa chọn: Là loai thuế quy định cả 2 cách tính theo giá
và theo lượng, có thể chọn 1 trong 2 cách tính theo số tiền
30/07/2013
thuế cao hay thấp.
Thuế theo mùa: Là loại thuế áp dụng các mức thuế suất khác
nhau tùy vào thời gian nhập khẩu.
Thuế tính theo giá tiêu chuẩn: Là loại thuế đánh vào hàng
nhập khẩu khi có sự chênh lệch giữa giá nhập khẩu và giá
tiêu chuẩn do nhà nước quy định.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Mức thuế
Thuế phải nộp = Trị giá tính thuế * thuế suất
Thuế suất được xác định căn cứ vào biểu thuế
Loại thuế suất: được xác định dựa vào xuất xứ của hàng hóa.
30/07/2013
Hiện có 3 loại:
- Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa NK có
xuất xứ từ nước không có thỏa thuận MFN với Việt Nam và
bằng 150% mức thuế MFN
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
- Thuế suất ưu đãi: Áp dụng với hàng hóa xuất xứ từ các
nước, khối nước có thỏa thuận ưu đãi MFN với Việt Nam.
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng cho hàng hóa xuất xứ từ
các nước, khối nước có thỏa thuận đặc biệt về thuế nhập
30/07/2013
khẩu theo thể chế khu vực TMTD, liên minh thuế quan hoặc
để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới với Việt
Nam.
Ví dụ: Hàng hóa từ ASEAN, Trung Quốc
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Giá tính thuế: Là giá thực tế phải trả đến cửa khẩu nhập khẩu
đầu tiên theo giá hợp đồng, được xác định theo quy định của
pháp luật về trị giá hải quan.
Mục đích và tác động của thuế nhập khẩu
30/07/2013
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Góp phần vào việc phát triển và
bảo hộ sản xuất
Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
30/07/2013
Góp phần tạo nguồn thu cho
ngân sách nhà nước
Mục đích của
thuế quan
Là công cụ quan trọng trong đàm phán
quốc tế, góp phần thúc đẩy tự do hóa
thương mại
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Tác động của thuế quan
i. Thuế tác động đến phát triển sản xuất và bảo hộ sản xuất nội
địa.
SP
30/07/2013
2Q
Q
D
1Q
'
1Q
'
2Q
wP
tP
a b c d
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Từ hình vẽ ta có:
aPS
dcbaCS
+=∆
+++−=∆ )(
30/07/2013
Thay đổi lợi ích ròng của xã hội = -(b+d) trong đó:
b là phần mất không do méo mó sản xuất (do có bảo hộ nên
nhà sản xuất sử dụng lãng phí các nguồn lực)
d là phần mất không do méo mó tiêu dùng
cG +=∆
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa – NPR (Nominal Protection Rate)
NPR là tỷ lệ đo lường mức độ bảo hộ của 1 ngành.
1
'
−=
P
P
NPR
30/07/2013
NPR gồm 2 loại:
- Bảo hộ danh nghĩa thuế quan:(3 trường hợp)
+ Trường hợp 1: tỷ lệ bảo hộ thể hiện thông qua giá của hàng hóa
t
P
tP
NPR
w
w
=−
+
= 1
)1(*
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
+ Trường hợp 2: Giá tính theo bảng giá tính thuế do nhà nước
quy định
ggw
P
Pt
P
PtP
NPR
*
1
*
=−
+
=
30/07/2013
+ Trường hợp 3: Nhà nước quy định có sự phân biệt về thuế nội
địa
ww
1
1
)1)(1(
1
)1(
)1)(*(
−
+
++
=−
+
++
=
d
i
dw
iww
t
tt
tP
tPtP
NPR
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Kết luận:
ti > td Phân biệt đối xử không có lợi cho hàng nhập khẩu
30/07/2013
ti = td Không có sự phân biệt giữa hàng sản xuất trong
nước và hàng nhập khẩu
ti < td Đối xử có lợi cho hàng nhập khẩu
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
- Bảo hộ danh nghĩa thực: Đo lường phần lợi ích thực tế mà
nhà sản xuất được hưởng từ sự bảo hộ của nhà nước.
1−= d
P
NPR
30/07/2013
Chú ý:
NPRf < NPR: Thuế thiếu – NN đánh thuế thấp quá
NPRf > NPR: Thuế thừa – NN đánh thuế cao quá
w
f
P
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Ví dụ: Giá thế giới của BMW 500i = $48000. Giá thực tế bán tại thị
trường nội địa (Pd) = 126800 USD, đã bao gồm thuế nhập khẩu là
83%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, VAT = 20%. Sau ngày
23/04/2010, bộ tài chính giảm thuế nhập khẩu ô tô xuống còn
30/07/2013
80%. Pd = 123800 USD. Tính NPR và NPRf sau khi giảm thuế?
Tỷ suất bảo hộ hiệu quả (EPR – Effective Protection Rate)
- EPR là sự biến đổi phần trăm của giá trị gia tăng vào giá nội địa so
với giá trị ấy tính theo giá quốc tế.
11 −
−
−
=−=
ww
DD
V
V
CP
CP
EPR
W
D
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
ww
wow
ww
ww
CP
tCtP
CP
tCtP
EPR
−
−
=−
−
+−+
=
110 1
)1(*)1(*
30/07/2013
Bảo hộ tiêu cực Vd <Vw
-
1<EPR<0
Bảo hộ tích cực Vd > Vw EPR>0
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Ví dụ: Tại 06/1994, 1 chiếc xe máy dream II có thuế nhập
khẩu linh kiện là 35%, thuế nhập khẩu thành phẩm là 50%.
12/1994, thuế được điều chỉnh lên tương ứng là 58%,
60%.Giá tính thuế tối thiểu đối với thành phẩm là
30/07/2013
1600$/chiếc, đối với linh kiện là 1450$/bộ.
Tính EPR tại 2 thời điểm trên.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
ii. Thuế tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
- Đường cong Laffer
Tại t= 0%: Doanh thu thuế = 0
*T
30/07/2013
Tại t= 100%: Doanh thu thuế = 0
Tại t*: Doanh thu thuế max mức
thuế tối ưu
0 %100*t
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
4.2. Các biện pháp quản lý nhập khẩu phi thuế
4.2.1. Khái niệm:
Hàng rào phi thuế quan là những biện pháp phi thuế quan
mang tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ
30/07/2013
sở pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng.
4.2.2. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
Nhược điểm
4.2.3. Các hàng rào phi thuế liên quan
đên nhập khẩu
Các biện pháp tương đương
thuế quan
Các biện chế hạn chế
định lượng
Các biện pháp bảo vệ
thương mại tạm thời
30/07/2013
Các rào cản kỹ thuậtQuản lý điều tiết nhập khẩu thông
qua các hoạt động dịch vụ
Các biện pháp liên quan đến
đầu tư nước ngoài
Các biện pháp quản lý
hành chính
Quyền kinh doanh của
các doanh nghiệp
Các biện pháp hạn chế định lượng
Cấm nhập Hạn ngạch Giấy phép
30/07/2013
khẩu nhập khẩu nhập khẩu
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Cấm nhập khẩu:
Khái niệm: Là biện pháp quản lý định lượng theo đó 1 mặt
hàng được quy định tuyệt đối không được đưa vào thị trường
nội địa để lưu thông.
30/07/2013
Mục đích: Bảo vệ an ninh quốc gia; bảo vệ sức khỏe con
người, động thực vật; đảm bảo cán cân thanh toán; bảo hộ
sản xuất trong nước.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Quy định về hàng hóa cấm nhập khẩu
- Việt Nam: Nghị định 12/2006/ND-CP quy định chi tiết về hàng
hóa cấm NK, XK.
- WTO: Không cho sử dụng các biện pháp cấm nhập khẩu
30/07/2013
nhưng có ngoại lệ.
Hạn ngạch nhập khẩu:
Khái niệm: Là biện pháp quản lý định lượng theo đó NN quy
định số lượng hoặc giá trị hàng hóa được nhập khẩu từ 1 thị
trường nhất định hoặc nhập khẩu nói chung trong 1 khoảng
thời gian nhất định thường là 1 năm.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Tác động của hạn ngạch
SP
)(
0
)(
+−=∆
=∆
+=∆
+++−=∆
dbS
G
aPS
dcbaCS
30/07/2013
2Q Q
D
1Q
'
1Q
'
2Q
wP
QP
a b c d ?=c
- Làm thế nào để nhà nước có thể thu tiền từ hạn ngạch?
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
- Bảo hộ bằng cách kết hợp thuế quan và hạn ngạch
P
30/07/2013
Q
wP
tP
QP
1q 2q3q 4q
a b 1c
2c
d
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
- Bảo hộ bằng cách kết hợp thuế quan và hạn ngạch
P
2
)(
=∆
+=∆
+++−=∆
cG
aPS
dcbaCS
30/07/2013
Q
wP
tP
QP
1q 2q3q 4q
a b 1c
2c
d ?1
)(
=
+−=∆
c
dbS
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Các loại hạn ngạch (GT)
Quy định của WTO và Việt Nam đối với hạn ngạch
- WTO: Không cho phép thực hiện trừ những trường hợp đặc
biệt như: Ngăn ngừa, khắc phục tình trạng khan hiếm về
30/07/2013
lương thực, thực phẩm hay các sản phẩm thiết yếu khác; Có
sự thâm hụt trầm trọng về dự trữ tiền tệ; bảo vệ đạo đức xã
hội, sức khỏe con người .
- Việt Nam: Hiện nay không còn hạn ngạch nhập khẩu.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Giấy phép nhập khẩu
Khái niệm: Là biện pháp quản lý định lượng nhưng không
quy định về số lượng hay giá trị hàng hóa nhập khẩu mà chỉ
yêu cầu khi nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan
30/07/2013
giấy phép nhập khẩu.
Các loại giấy phép nhập khẩu
- Giấy phép nhập khẩu tự động: Là văn bản cho phép thực
hiện ngay lập tức không có điều kiện gì đối với người làm
đơn xin giấy phép.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
- Giấy phép không tự động: Là văn bản cho phép được thực
hiện khi người nhập khẩu đáp ứng được 1 số điều kiện nhất
định.
Quy định của Việt Nam và WTO
30/07/2013
- WTO: Về cơ bản không cho phép sử dụng trừ ngoại lệ - Hiệp
định về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu (ILP)
- Việt Nam: Nghị định 12/2006/ND – CP quy định danh mục
hàng hóa quản lý bằng giấy phép nhập khẩu của bộ Công
thương và các bộ chuyên ngành.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Các biện pháp tương đương thuế quan
Các biện pháp tương đương thuế quan là các biện pháp làm
tăng giá hàng nhập khẩu tương tự như thuế quan.
Xác định trị giá hải quan
30/07/2013
Khái niệm: Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa XNK được
xác định theo mục đích quản lý hải quan, là 1 trong những
căn cứ cơ bản để tính thuế hải quan và các loại thuế khác
(Hiệp định về trị giá hải quan – ACV)
- ACV quy định có 6 cách tính trị giá hải quan
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Trị giá giao dịch: Là trị giá dược xác định trên cơ sở giá thực
trả hoặc sẽ trả khi hàng hóa được bán từ nước XK sang nước
NK dựa trên hóa đơn hoặc ghi trên hợp đồng.
Trị giá giao dịch của hàng giống hệt:
30/07/2013
- Hàng được coi là hàng giống hệt khi:
Giống nhau về các khía cạnh: Tính chất, đặc điểm về thực thể
vật chất, chất lượng, danh tiếng.
Được sản xuất tại cùng 1 nước với hàng hóa đang được xác
định trị giá.
Do cùng 1 hãng sản xuất
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Trị giá giao dịch của hàng tương tự
- Hàng tương tự: Hàng hóa được coi là tương tự khi:
Hàng hóa là hàng cùng loại hoặc tương tự hàng nhập khẩu.
30/07/2013
Phải được sản xuất tại cùng 1 nước với hàng hóa đang xác
định trị giá.
Được xuất khẩu vào lúc hoặc khoảng cùng thời gian với hàng
hóa đang xác định trị giá.
Được bán cùng số lần hoặc cùng cấp độ thương mại với
hàng hóa đang xác định trị giá.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Trị giá khấu trừ/Suy diễn: Lấy đơn giá bán của hàng NK cần xác
định giá trị trên thị trường nội địa và khấu trừ đi những chi phí hợp
lý để đem hàng hóa đó từ cửa khẩu vào đến thị trường trong
nước.
30/07/2013
- Các khoản chi phí hợp lý:
Phí hoa hồng hoặc các khoản lợi nhuận và chi phí quản lý chung
liên quan đến việc bán hàng.
Cước phí vận tải, bảo hiểm và chi phí có liên quan phát sinh trong
phạm vi nước nhập khẩu.
Lệ phí hải quan và thuế hải quan của nước nhập khẩu.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Trị giá tính toán: Là phương pháp xác định trị giá hải quan
bằng cách dựa vào tổng chi phí sảm xuất ra hàng hóa nhập
khẩu.
- Trị giá tính toán bao gồm:
30/07/2013
Chi phí sản xuất ra hàng hóa nhập khẩu
Khoản lợi nhuận hoặc chi phí chung tương đương với trị giá.
Chi phí hoặc trị giá của mọi chi phí cần thiết để thể hiện
phương án định giá do các bên lựa chọn theo quy định.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Phương pháp dự phòng: Là phương pháp cho phép xác định
trị giá hải quan trên cơ sở kết hợp các phương pháp trên 1
cách phù hợp theo quy định của WTO.
Định giá: Là việc nhà nước quy định giá trần hoặc giá sàn
30/07/2013
cho hàng hóa.
Biến phí: Là khoản phí thu thêm được tính bằng giá nội địa –
giá nhập khẩu.
Phụ thu: Là khoản thu thêm ngoài thuế nhập khẩu.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Quyền kinh doanh của các doanh nghiệp
Doanh nghiệp thương mại nhà nước
- Khái niệm
Việt Nam: Là các doanh nghiệp được ban hành các đặc quyền
30/07/2013
thương mại dù cho chúng thuộc sở hữu nhà nước hay tư nhân.
WTO: DNTMNN là các doanh nghiệp chính phủ hoặc phi chính
phủ có 1 số đặc quyền, đặc lợi nhất định theo quy định của luật
pháp trong nước trong việc mua bán, trao đổi hàng hóa liên quan
đến việc XNK.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
- Mục đích:
Đầu mối tiến hành hoạt động XNK
Phân phối 1 số mặt hàng XNK quan trọng
30/07/2013
Kiểm soát sản xuất, chế biến, phân phối hàng nội địa
- Quy định của WTO: WTO cho phép sử dụng các DNTMNN
với điều kiện:
Kinh doanh chỉ dựa trên tính toán thương mại
Minh bạch
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Nhóm các biện pháp kỹ thuật
Rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT)
Khái niêm: Là các yêu cầu hay quy định của pháp luật về
những tiêu chuẩn hay quy chuẩn kỹ thuật
30/07/2013
Các loại rào cản kỹ thuât:
- Các quy định tiêu chuẩn kỹ thuật
- Thủ tục đánh giá sự phù hợp
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Quy định của WTO: WTO cho phép sử dụng nhưng:
- Phải được áp dụng trên nguyên tắc MFN, NT với hàng hóa
nhập khẩu trên tất cả các nguồn.
- Không được gây ra những trở ngại không cần thiết đối với
30/07/2013
thương mại.
- Phải được sử dụng trên cơ sở thông tin khoa học rõ ràng.
- WTO khuyến khích các nước sử dụng tiêu chuẩn quốc tế
thay cho tiêu chuẩn quốc gia.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Các biện pháp kiểm dịch động thực vật (SPS)
- Là tất cả các quy định, điều kiện, yêu cầu bắt buộc có tác động
đến thương mại quốc tế nhằm bảo vệ tính mạng, sức khoẻ của
con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc bảo đảm an
30/07/2013
toàn thực phẩm và/hoặc ngăn chặn sự xâm nhập của các dịch
bệnh có nguồn gốc từ động thực vật.
- Hình thức của các biện pháp SPS rất đa dạng. Ví dụ, đó có thể
là yêu cầu về chất lượng, về bao bì, về quy trình đóng gói,
phương tiện và cách thức vận chuyển động thực vật, kiểm dịch,
phương pháp lấy mẫu, thống kê.
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Các biện pháp liên quan đến đầu tư nước ngoài
Là biện pháp quy định những yêu cầu về:
- Tỷ lệ nội địa hóa
30/07/2013
- Tỷ lệ xuất khẩu bắt buộc
- Đầu tư nước ngoài phải gắn với phát triển nguồn nguyên liệu
trong nước.
- Cân bằng thương mại
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Quản lý điều tiết nhập khẩu thông qua các hoạt động dịch vụ
Dịch vụ phân phối
Dịch vụ tài chính, ngân hàng
Các biện pháp quản lý hành chính
30/07/2013
- Đặt cọc nhập khẩu
- Hàng đổi hàng
- Thủ tục hải quan
- Mua sắm của chính phủ
- Quy tắc xuất xứ
4. Công cụ quản lý, điều hành NK
Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời
Thuế chống bán phá giá: Áp dụng khi có hiện tượng bán phá
giá hàng hóa vào thị trường nước nhập khẩu.
Thuế chống trợ cấp: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu được
30/07/2013
bán với giá quá thấp so với giá bán thông thường do được
nước xuất khẩu trợ cấp.
Thuế chống phân biệt đối xử: Áp dụng cho hàng hóa nhập
khẩu vào VN từ nước mà ở đó có sự phân biệt đối xử đối với
hàng hóa VN.
5. Định hướng sử dụng các công cụ quản lý,
điều hành nhập khẩu
5.1. Ưu, nhược điểm của các biện pháp quản lý nhập khẩu
Ưu điểm Nhược điểm
Thuế quan
- Rõ ràng
- Ổn định, dễ dự đoán
- Không tạo được rào cản
nhanh chóng
30/07/2013
- Dễ đàm phán cắt bỏ mức bảo
hộ
Phi thuế quan
- Phong phú về hình thức
- Đáp ứng được nhiều mục tiêu
- Nhiều rào cản phi thuế chưa bị
cam kết cắt giảm hay loại bỏ
- Không rõ ràng, khó dự đoán
- Thực thi khó khăn và tốn
kém trong quản lý
- Nhà nước không hoặc ít thu
được lợi ích tài chính
5. Định hướng sử dụng các công cụ quản
lý,điều hành nhập khẩu
5.2. Định hướng chung sử dụng công cụ quản lý điều hành
nhập khẩu (GT)
- Thuế quan: giảm dần
- Các biện pháp hạn chế định lượng trở nên tinh vi hơn
30/07/2013
30/07/2013