MỤC TIÊU
Mục đích của phần này sẽ giúp người học:
• Hiểu về thực chất và vai trò của định vị doanh nghiệp
• Nhận biết các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp
• Hiểu và biết ứng dụng các phương pháp định vị doanh nghiệp vào trong thực tế
18 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 5: Chiến lược sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 : CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT
MỤC TIÊU
Mục đích của phần này sẽ giúp người học:
• Hiểu về thực chất và vai trò của định vị doanh
nghiệp
• Nhận biết các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
định vị doanh nghiệp
• Hiểu và biết ứng dụng các phương pháp định vị
doanh nghiệp vào trong thực tế
Loại hình DN quân đội nhà nước
Ngành nghề Dịch vụ Bưu chính -
Viễn thông (Cố định, Di
động, Internet)
Thành lập 1989
Trụ sở chính Số 1 Trần Hữu Dực,Mỹ
Đình 1, Nam Từ Liêm,
Hà Nội.
Dẫn nhập
11 Boreykela Sangkat
Veal Vong Khan 7
Makara Phnompenh City
KHÁI NIỆM
Định vị doanh nghiệp là quá trình phân
tích và lựa chọn các vùng và địa điểm
để đặt các cơ sở, bộ phận của doanh
nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện
những mục tiêu chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp đã lựa chọn
Duy trì năng lực sản xuất
ở địa điểm hiện tại
Tăng quy mô sản xuất của
doanh nghiệp, mở thêm
chi nhánh, phân xưởng
mới trên các địa điểm mới
Bỏ hẳn cơ sở cũ và
chuyển sang nơi mới
• Điều kiện tự nhiên
bao gồm địa hình, địa chất, thủy văn, khí tượng, tài
nguyên, môi trường sinh thái
• Điều kiện văn hóa - xã hội
- Tình hình dân số, dân sinh, phong tục tập quán, thái
độ của chính quyền địa phương, khả năng cung cấp lao
động và năng suất lao động
- Các hoạt động kinh tế của địa phương về nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng của địa phương, trình độ văn hóa kỹ
thuật, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các vùng
• Nhân tố kinh tế
Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn vùng
Nhà máy xi măng Yên Bình, Yên BáiNhà máy đường An khê
Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Quảng Ngãi
TUY HÒA, PHÚ YÊN
BMT,ĐĂKLĂK
Q.5,TP HCM
HÀ NỘI
CHỢ KIM HOÀN,HÀ NỘI
Nhân tố kinh tế
Thị trường tiêu thụ
Nguồn nguyên liệu
Nhân tố lao động
Nhân tố vận chuyển
Đối thủ cạnh tranh
Nhân tố ảnh hưởng đến chọn địa điểm
- Điều kiện giao thông nội vùng
- Hệ thống cấp và thoát nước
- Hệ thống điện
-Yêu cầu về môi trường, chỗ đổ chất
thải
- Diện tích mặt bằng và khả năng
mở rộng sản xuất, mở rộng kinh
doanh
- Điều kiện về an toàn, bảo vệ,
phòng cháy chữa cháy
- Tình hình trật tự, an ninh
- Quy định của chính quyền địa phương về lệ phí dịch vụ trong
vùng, những đóng góp cho địa phương, những ngành nghề
không ưu tiên phát triển, ...
Ví dụ
TP Hồ Chí Minh: Quy định những ngành nghề không được hoạt
động trong khu dân cư
Những ngành nghề không được cấp phép mới trong khu dân cư tập trung
1. Ngành liên quan đến hóa chất (sản xuất hóa chất cơ bản, pin ắc-quy, thuốc
bảo vệ thực vật, hóa chất làm lạnh, phèn, thuốc nhuộm, sơn, dược liệu...).
2. Ngành tái chế phế thải (giấy, nhựa, kim loại...).
3. Luyện cán cao su.
4. Thuộc da.
5. Xi mạ điện, luyện kim, đúc.
6. Sản xuất thuốc lá.
7. Tẩy nhuộm vải sợi.
8. Sản xuất bột giấy.
9. Sản xuất vật liệu xây dựng, gốm, sứ, thủy tinh.
10. Chế biến gỗ.
11. Sản xuất chế biến thực phẩm tươi sống.
12. Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy trình công nghiệp.
13. Giết mổ gia súc.
14. Ngành chế biến than
Thị trường
tiêu thụ
Nguồn
nguyên liệu
Nhân tố
lao động
Nhân tố
vận chuyển
Đối thủ
cạnh tranh
Nhân tố
ảnh hưởng
lựa chọn địa điểm
Nhân tố ảnh hưởng tới định vị doanh nghiệp
Điều kiện
tự nhiên
Điều kiện văn hóa
xã hội
Ví dụ
Một nhà quản trị đang xem xét lựa chọn 1 trong 3 địa
điểm để thuê làm trung tâm dạy ngoại ngữ. Ông ta đưa ra
4 nhân tố chính để đánh giá phương án lựa chọn thể hiện
qua bảng sau. Hãy chọn phương án tốt nhất
Nhân tố Trọng số
Điểm số các địa điểm
A B C
Thuận đường 0,1 60 80 80
Yên tĩnh 0,1 80 85 90
Chi phí thuê địa điểm 0,5 70 80 76
Mức độ ùn tắc giao thông 0,3 85 85 90
Nhân tố Trọng
số
Điểm số nhân với trọng số
A B C
Thuận đường 0,1 60 x 0,1=6 8 8
Yên tĩnh 0,1 80 x 0,1 =8 8,5 9
Chi phí thuê địa điểm 0,5 35 40 38
Mức độ ùn tắc giao thông 0,3 25,5 25,5 27
Tổng 1 74,5 82 82
Nhân tố Trọng
số
Điểm số nhân với
trọng số
A B C
Thuận đường 0,1 6 8 8
Yên tĩnh 0,1 8 8,5 9
Chi phí thuê địa điểm 0,5 37,5 40 38
Mức độ ùn tắc giao
thông
0,3 25,5 25,5 27
Tổng 1 74,5 82 82
1. Xác định những nhân tố
liên quan đến địa điểm định
lựa chọn
2. Xác định trọng số cho từng
nhân tố
3. Xác định điểm số cho từng
nhân tố của từng địa điểm
4. Nhân trọng số của từng
nhân tố với điểm số
5. Tính tổng số điểm cho từng địa điểm định lựa chọn
6. Chọn địa điểm có tổng số điểm cao nhất
Quy trình thực hiện phương pháp