Gluxit (cacbohydrat)
-Khái niệm hợp chất gluxit.
-Nguồn gốc của gluxit
-Vai trò của gluxit
Monosaccarit
Ví dụ: Glucozơ là 1 andohexozơ HOCH2(CHOH)4CHO
Phân tử có 6 nguyên tử Cacbon
Có 1 nhóm chức CHO và 5 nhóm OH
Có 4 nguyên tử Cacbon bất đối là C2, C3, C4, và C5
- Có 16 đồng phân quang học.
43 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chuyên đề hóa hữu cơ - Chuyên đề 5: Hợp chất thiên nhiên - Nguyễn Thị Hiển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ HÓA HỮU CƠ Dành cho các lớp học hè
Giảng viên : Nguyễn Thị Hiển
Bộ môn : Hóa Học – Khoa Môi Trường
Chuyên đề 5 : HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN
Gluxit ( cacbohydrat )
- Khái niệm hợp chất gluxit .
- Nguồn gốc của gluxit
- Vai trò của gluxit
Monosaccarit
Ví dụ : Glucozơ là 1 andohexozơ HOCH 2 (CHOH) 4 CHO
Phân tử có 6 nguyên tử Cacbon
Có 1 nhóm chức CHO và 5 nhóm OH
Có 4 nguyên tử Cacbon bất đối là C2, C3, C4, và C5
- Có 16 đồng phân quang học.
*
16 đồng phân quang học của glucozơ
16 đồng phân quang học của glucozơ
1. Nghiên cứu cấu dạng của glucozơ
Có 1 nhóm CHO
Có 5 nhóm OH
Dự đoán : Glucozơ có tính chất của
andehit và poliancol
Thực tế :
+ Glucozơ không phản ứng màu
với thuốc thử Shiff ,
+ không phản ứng với NaHSO 3
+ Phản ứng với CH 3 I tạo hợp chất
có 5 nhóm ete
+ Phản ứng với CH 3 OH/HCl thì được
hợp chất có 1 nhóm ete
+ Glucozơ thể hiện một số
tính chất của nhóm andehit,
+ thể hiện tính chất của
poliancol
Thực tế , trong dung dịch 99,5% glucozơ ở dạng vòng , 0,5 % là ở dạng mạch hở .
- glucopiranozơ
- glucopiranozơ
Nhóm OH sơmiaxetal
Nhóm OH sơmiaxetal
Nhóm OH sơmiaxetal
0,5% dạng mạch hở
99,5% ở dạng vòng
Các cấu dạng của Glucozo
2. Tính chất của monosaccarit
a. Tính chất vật lí : monosaccarit là những chất rắn kết tinh , có vị ngọt và là chất quang hoạt
b. Tính chất hóa học :
+ Các phản ứng của nhóm C=O:
Các phản ứng của nhóm C=O:
+ Phản ứng của andozo với chất oxi hóa :
+ [Ag(NH 3 ) 2 ]OH
+ KMnO 4 + H 2 SO 4
Hoặc + HNO 3
Hoặc + TT Feling
Hoặc + Br 2 + H 2 O
+ [Ag(NH 3 ) 2 ]OH
Hoặc + TT Feling
Hoặc + Br 2 + H 2 O
Các phản ứng của nhóm C=O:
+ Phản ứng của xetozo với chất oxi hóa :
+ Fructozo ( và các xetozo ) phản ứng với TT Tolen , TT Feling giống glucozo vì các phản ứng đó có môi trường kiềm .
+ Fructozo ( và các xetozo ) không phản ứng với Br 2 vì nước brom là môi trường axit .
Các phản ứng của nhóm C=O:
+ Phản ứng cộng hợp ái nhân giống của andehit-xeton :
+ Monosaccarit không phản ứng với NaHSO 3 vì trong môi trường dung dịch NaHSO 3 các đường chỉ tồn tại dạng mạch vòng không có nhóm chức C=O nữa .
+ Các phản ứng của các nhóm OH:
- Nhóm OH sơmiaxetal phản ứng với ancol khi có mặt HCl tạo ete
- Khi phản ứng với CH 3 I có mặt Ag 2 O tạo ra hợp chất pentaete
- Phản ứng với axit cacboxylic tạo hợp chất pentaeste
- Phản ứng tạo phức màu xanh đậm với Cu 2+ trong môi trường kiềm
+ Các phản ứng của các nhóm OH:
- Các nhóm OH ngưng rụ với nhau tạo ra các hợp chất glucozit khác :
Glucozơ Mantozơ
+ Các phản ứng của các nhóm OH:
- Đây là phản ứng quan trọng của các quá trình hình thành các hợp chất disaccarit , oligosaccarit và polisaccarit
II. Disaccarit
II.1 Saccarozơ
b. Tính chất vật lí : saccarozơ là chất rắn kết tinh , có vị ngọt và có nhiều trong cây mía , củ cải đường
c. Tính chất hóa học :
a. Cấu tạo của saccarozơ : C 12 H 22 O 11
Không có nhóm OH sơmiaxetal
c. Tính chất hóa học của saccarozơ :
+ Không có tính khử : Không phản ứng thuốc thử Tolen , thuốc thử Feling .
+ Không phản ứng với phenylhidrazin .
+ Phản ứng với Cu(OH) 2 tương tự monosaccarit .
+ Phản ứng thủy phân .
C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6
glucozơ fructozơ
Đường không khử
II.2 Mantozơ
b. Tính chất vật lí : mantozơ còn gọi là đường mạch nha . Vị ngọt , tan nhiều trong nước .
c. Tính chất hóa học :
a. Cấu tạo của Mantozơ : C 12 H 22 O 11
Nhóm OH sơmiaxetal
c. Tính chất hóa học của mantozơ :
Tương tự monosaccarit , Mantozơ có các tính chất :
+ Phản ứng thuốc thử Tolen , thuốc thử Feling .
+ Phản ứng với phenylhidrazin .
+ Phản ứng với Cu(OH) 2
+ Phản ứng thủy phân .
C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6
glucozơ glucozơ
Đường khử
II.3 Lactozơ
b. Tính chất vật lí : lactozơ còn gọi là đường sữa . Vị ngọt , tan nhiều trong nước .
c. Tính chất hóa học :
a. Cấu tạo của Lactozơ : C 12 H 22 O 11
Nhóm OH sơmiaxetal
c. Tính chất hóa học của Lactozơ :
Tương tự monosaccarit , Lactozơ có các tính chất :
+ Phản ứng thuốc thử Tolen , thuốc thử Feling .
+ Phản ứng với phenylhidrazin .
+ Phản ứng với Cu(OH) 2
+ Phản ứng thủy phân .
C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6
galactozơ glucozơ
Đường khử
III. Polisaccarit
III.1 Tinh bột
Cấu tạo của tinh bột : gồm 2 thành phần :
+ Aminozơ mạch không nhánh
+ Aminopectin mạch phân nhánh :
b. Tính chất của tinh bột
+ Là chất rắn , dạng bột , màu trắng .
+ Hồ tinh bột tạo hợp chất màu xanh đen với iốt .
+ Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ .
III. Polisaccarit
Cấu tạo của xenlulozơ : có cấu trúc mạch không phân nhánh .
III.2 Xenlulozơ
b. Tính chất của xenlulozơ
+ Là chất rắn , dạng sợi , có tính thấm nước , không tan trong nước .
+ Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ .
( thủy phân xenlulozơ khó hơn so với tinh bột )
+ Ứng dụng của phản ứng thủy phân xenlulozơ là sản xuất etanol trong công nghiệp từ các phế thải của ngành nông nghiệp và chế biến gỗ như : mùn cưa , cỏ khô , rơm rạ
Xenlulozơ glucozơ etanol
+ Phản ứng với HNO 3 tạo ra trinitro xenlulozơ dùng làm thuốc súng .
(C 6 H 10 O 5 ) n + 3nHNO 3 [C 6 H 7 O 2 (ONO 2 ) 3 ] n + 3nH 2 O
b. Tính chất của xenlulozơ
B. Chất béo ( Lipit )
+ Lipit đơn giản là este của các axit béo cao với glixerol .
Thường gặp là triglixerit
tuy nhiên 3 gốc axit thường không giống nhau
Ngoài ra còn một số lipit phức tạp ( đọc giáo trình )
Tính chất của chất béo :
+ Ít tan trong nước
+ Nhẹ hơn nước
+ Dầu thực vật ( este của các axit béo không no)
+ Mỡ động vật ( este của các axit béo no)
+ Phản ứng thủy phân tạo ra grixerol và muối của các axit béo cao .
C. Aminoaxit (axit amin)
+ Aminoaxit là các hợp chất tạp chức mà trong phân tử vừa có nhóm chức amino vừa có nhóm chức cacboxyl .
+ Nguồn gốc: thực vật, động vật (sản phẩm thủy phân protein)
+ Vai trò: Là nguyên liệu để tổng hợp protein.
cung cấp năng lượng thông qua chu trình Crep.
Một số axit amin:
Glyxin
Alanin
Serin
Lyxin
Glutamin
Cystein
Viết công thức công tạo, gọi tên theo qui tắc IUPAC các axit amin?
+ Điều chế aminoaxit
+ Aminoaxit được điều chế bằng nhiều phương pháp .
- Phản ứng của NH 3 đậm đặc .
- Phản ứng của kaliphtalimit với các - halogen este
+ Tính chất của aminoaxit
+ Aminoaxit là các chất rắn , có vị ngọt , tan tốt trong nước.
+ Trong nước, aminoaxit tan và có thể điện li theo kiểu axit hoặc bazơ
+ Vì vậy , aminoaxit thường tồn tại dạng ion lưỡng cực .
Thông thường n=m=1
+ Điểm đẳng điện :
- Là pH của dung dịch mà tại đó aminoaxit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực và có tổng số điện tích âm bằng tổng số điện tích dương , tức phân tử trung hòa về điện .
- Kí hiệu là pI .
+ Ứng dụng của pI :
Mỗi Axit amin có 1 giá trị pI khác nhau .
- Ứng dụng để tách các aminoaxit ra khỏi hỗn hợp .
+ Tính chất của aminoaxit
+ Tính chất của aminoaxit
+ Tính lưỡng tính : tính axit của nhóm COOH và tính bazo của nhóm NH 2
Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phản ứng :
* Tính chất hóa học
+ Phản ứng ngưng tụ tạo poliamit .
+ Phản ứng đề cacboxyl hóa :
+ Phản ứng oxihoa :
+ Phản ứng tạo phức với một số kim loại :
+ Tính chất của aminoaxit
* Tính chất hóa học
+ Phản ứng với axit HNO 2
+ Phản ứng màu của axit amin với ninhidrin
Hợp chất có màu tím
D. Protein
+ Protein là các hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn , thành phần cấu tạo chủ yếu là các axit amin .
+ Nguồn gốc
+ Vai trò
+ Liên kết peptit : là nhóm liên kết –NH-CO-
+ Protein có 3 bậc cấu trúc
- Cấu trúc bậc 1: dạng mạch thẳng , các liên kết chủ yếu là liên kết peptit .
- Cấu trúc bậc 2 của protein:
- Cấu dạng xoắn và dạng gấp β
Liên kết tạo nên cấu trúc bậc 2 của protein là liên kết hidro giữa nguyên tử H của nhóm NH trong liên kết peptit với nhóm nguyên tử O trong nhóm C=O.
- Nếu liên kết hidro trong cùng 1 mạch peptit có cấu dạng xoắn .
- Nếu liên kết hidro tạo thành giữa 2 chuỗi polipeptit có cấu dạng gấp β .
Cấu trúc bậc 3 của protein
Cấu trúc bậc 3 của protein, cấu dạng mạch không gian .
Liên kết tạo nên cấu trúc bậc 3 của protein là liên kết cầu sunfua -S-S- giữa các nguyên tử S trong nhóm SH của axit amin cystein này với nguyên tử S trong nhóm SH của mắt xích cystein khác .
Phản ứng màu của protein
+ Phản ứng màu Xantoprotein
Kết tủa vàng
+ Phản ứng màu biure : Các hợp chất polipeptit tạo hợp chất phức màu xanh tím với ion Cu 2+ trong môi trường kiềm .
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1. Phân biệt Glucozơ và fructozơ .
2. Disaccarit A không có tính khử , khi thủy phân A thu được 2 monosaccarit khác nhau . A là gì và có công thức cấu tạo như thế nào ?
3. Phân biệt các chất rắn : tinh bột , glucozơ và saccarozơ .
4. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : protein, alanin , glucozơ và chất béo .
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Viết tất cả các công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất có công thức phân tử là :
a. C 5 H 10 (11dp) b. C 4 H 8 O (7dp) c. C 8 H 8 O 2 (34 dp )
Gọi tên các hợp chất bằng tên quốc tế .
2. Các hợp chất dưới đây , hợp chất nào có đồng phân hình học . Gọi tên cấu hình của các hợp chất có đồng phân hình học .
A B C D
E F G H
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
1. Hoàn thành các phản ứng sau :
a. 2-metylbutan + Br 2
b. 2,2,3-trimetylbutan + Cl 2
c. 2-metylbut-2-en + H 2 O →
d. pent-2-en + HCl →
e. C 6 H 5 CH 3 + Br 2
f. C 6 H 5 CH 3 + Br 2
2. Disaccarit A không có tính khử , khi thủy phân A thu được 2 monosaccarit khác nhau . A là gì và có công thức cấu tạo như thế nào ?
3. Phân biệt các chất rắn : tinh bột , glucozơ và saccarozơ .
4. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : protein, alanin , glucozơ và chất béo .
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ 5
1. Hãy chỉ ra công thức cấu tạo của đường Mantozo và Lactozo
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ 5
2. Phân biệt aminozơ , glucozo , alanin và protein bằng phương pháp hóa học .