Bài giảng Chuyên đề : Quản lý thời gian dự án xây dựng

?Kế hoạch và tiến độ => điều khiển dự án ?Biết được thời gian thực hiện các phần việc chính của dự án ?Biết được cách thức phân phối tài nguyên, chi phí của dự án ?Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia cũng như các thành viên dự án ?Biết rõ ai làm? làm gì? khi nào? và chi phí bao nhiêu ?Đảm bảo chất lượng dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư

pdf23 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chuyên đề : Quản lý thời gian dự án xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. LUONG DUC LONG 1 Tác giả: TS. Lương Đức Long Đại học Bách Khoa TPHCM Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng. luongduclong@hcmut.edu.vn CHUYÊN ĐỀ : QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN XÂY DỰNG TS. LUONG DUC LONG 2 DỰ ÁN ƒ Dự án là một tập họp các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực, ngân sách và chất lượng. TS. LUONG DUC LONG 3 CÁC BÊN THAM GIA VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN CHẤT LƯỢNG THỜI GIAN GIÁ THÀNH • Chủ đầu tư • Nhà thầu • Tư vấn Năm 1913, Hiệp hội quốc gia các kỹ sư tư vấn (FIDIC) Quản lý thời gian (quản tiến độ thi công). Tuỳ từng công trình mà mức độ phạt từ 0.5% - 1 % tổng giá trị gói thầu cho một ngày chậm tiến độ. TS. LUONG DUC LONG 4 CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ DỰ ÁN • QLDA thành công có các đặc điểm sau : ƒ Hoàn thành trong thời hạn quy định (Within Time) ƒ Hoàn thành trong chi phí cho phép (Within Cost) ƒ Đạt được thành quả mong muốn (Desire Performance) • =>Sử dụng nguồn lực được giao một cách : • + Hiệu quả và hữu hiệu TS. LUONG DUC LONG 5 QUẢN LÝ DỰ ÁN Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm soát (Controlling) các công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định. TS. LUONG DUC LONG 6 B2. Xác định công việc (WBS)ù ị â i ä B3. Tổ chức (OBS)å ù B4. Kế hoạch tài chính & nguồn lựcá ï øi í à l ï B5. Lập tiến độä i á ä B6. Theo dõi, kiểm soát, đánh giáõi i å ù ù i ù Làm rõ ràng kế hoạch dự ánB1. Xác định mục tiêú ị ï i â CÁC BƯỚC LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN TS. LUONG DUC LONG 7 ƒKế hoạch giúp dự án có thể hoàn thành đúng hạn ƒCác công việc không bị gián đoạn / chậm trễ ƒGiảm thiểu các công việc phải làm lại ƒHạn chế nhầm lẫn và sai lầm ƒTăng mức độ hiểu biết của mọi người về tình trạng của dự án ƒBáo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa và đúng hạn ƒCó thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TS. LUONG DUC LONG 8 ƒKế hoạch và tiến độ => điều khiển dự án ƒBiết được thời gian thực hiện các phần việc chính của dự án ƒBiết được cách thức phân phối tài nguyên, chi phí của dự án ƒXác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia cũng như các thành viên dự án ƒBiết rõ ai làm? làm gì? khi nào? và chi phí bao nhiêu ƒĐảm bảo chất lượng dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN (tt) TS. LUONG DUC LONG 9 B1. Xác định mục tiêu ƒMục tiêu chung của việc lập kế hoạch và tiến độ dự án là hoàn thành được dự án trong thời hạn quy định (Within Time), hoàn thành trong chi phí cho phép (Within Cost), đạt được thành quả mong muốn (Desire Performance). ƒTùy theo quan điểm của đơn vị lập kế hoạch /tiến độ mà mục tiêu có tùy thuộc vào những quan điểm khác nhau: ƒ Cực tiểu hóa thời gian ƒ Cực đại lợi nhuận của nhà thầu ƒ Sử dụng nhân lực tài nguyên hiệu quản nhất TS. LUONG DUC LONG 10 ƒ WBS là công cụ QLDA quan trọng nhất và là cơ sở cho tất cả các bước lập kế hoạch và kiểm soát. ƒ WBS là phương pháp xác định có hệ thống các công việc của một dự án bằng cách chia nhỏ dự án thành các công việc nhỏ dần với mục đích: ƒ Tách dự án thành các công việc với mức độ chi tiết, cụ thể hơn. ƒ Xác định tất cả các công việc. ƒ Ước tính nguồn lực, thời gian, chi phí và các yêu cầu kỹ thuật khác 1 cách hệ thống. ƒ Phân chia trách nhiệm cụ thể và hợp lý. B2. XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC BẰNG CƠ CẤU PHÂN CHIA CÔNG VIỆC (WBS- WORK BREAKDOWN STRUCTURE) TS. LUONG DUC LONG 11 WBS – MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ƒ Xác định các công việc cần thực hiện, định rõ những chuyên môn cần thiết, hỗ trợ cho việc lựa chọn thành viên dự án, thiết lập cơ sở để lập tiến độ ƒ Là phương tiện liên kết các công việc lại với nhau một cách hiệu quả, đảm bảo không bỏ sót hay trùng lắp ƒ Mỗi công việc trên sơ đồ mạng được hình thành từ một công việc cụ thể trên WBS TS. LUONG DUC LONG 12 WBS – DẠNG NHÁNH CÂY TỪ TRÊN XUỐNG Nhà A Kết cấu NướcĐiện Móng Khung Đườngdây Thiết bị Cấp nước Thoát nước TS. LUONG DUC LONG 13 WBS – DẠNG NHÁNH CÂY TỪ TRÁI QUA PHẢI Nha ø A Ke át ca áu Đ ie än Nươ ùc M o ùng Khung Đươ øng da ây Thie át b ị Ca áp nươ ùc Thoa ùt nươ ùc TS. LUONG DUC LONG 14 • 1.0.0 Nhà A • 1.1.0 Kết cấu • 1.1.1 Khung • 1.1.2 Móng • ` 1.2.0 Hệ thống điện • 1.2.1 Đường dây • 1.2.2 Thiết bị • 1.3.0 Hệ thống nước • 1.3.1 Hệ thống cấp nước • 1.3.2 Hệ thống thoát nước •WBS – DẠNG BIỂU ĐỀ MỤC TS. LUONG DUC LONG 15 Số lượng cấp tùy thuộc vào: ƒ Mức độ chi tiết ƒ Mức độ rủi ro ƒ Mức độ kiểm sốt yêu cầu ƒ Độ chính xác của dự tốn ƒ Giá trị gĩi cơng việc TS. LUONG DUC LONG 16 Khơng cĩ qui tắc chung cho mọi trường hợp, mọi dự án. Tuy nhiên cĩ 1 số hướng dẫn như sau: ƒ Hạng mục WBS cĩ chứa nhiều loại cơng việc => xuống cấp thấp hơn. ƒ Nếu sự đúng đắn của dự tốn cĩ được cải thiện khi thêm cấp nữa => thêm cấp thấp hơn. ƒ Nếu thời lượng hồn thành hạng mục khơng được cĩ được xác định thích đáng => xuống cấp thấp hơn. ƒ Nếu khơng ước lượng được nguồn lực riêng dành cho hạng mục WBS => thì xuống cấp thấp hơn. QUI TẮC HÌNH THÀNH CẤP BẬC CỦA WBS TS. LUONG DUC LONG 17 ƒNếu khơng ước lượng được nguồn lực riêng dành cho hạng mục WBS => thì xuống cấp thấp hơn. ƒMỗi hạng mục phụ chỉ cĩ một phần tử ‘cha’. ƒMỗi hạng mục WBS là duy nhất trong dự án. ƒHệ thống mã hĩa nên được thiết lập theo hình thức cấu trúc (phụ thuộc theo cấp bậc hạng mục) HƯỚNG DẪN LẬP WBS (TT) TS. LUONG DUC LONG 18 ƒ Dễ dàng ước lượng tài nguyên yêu cầu, chi phí và thời gian ƒ Cĩ mục đích dễ hiểu với mọi người liên ƒ Cĩ thể phân cơng trách nhiệm rõ ràng. Sau khi hồn thành WBS nên kiểm tra lại mỗi nút cuối cùng (nút lá) của WBS phải là một cơng tác: TS. LUONG DUC LONG 19 Công tác mặt bằng DD.01.01 Thi công nền móng DD.01.02 PHẦN NGẦM DD.01 Thi công cột BTCT DD.02.01.01 Thi công dầm & sàn BTCT DD.02.01.02 Thi công lầu 1 DD.02.01 Thi công lầu 2 DD.02.02 Thi công mái DD.02.03 PHẦN KHUNG BTCT DD.02 Đường dây điện DD.03.01.01 Thiết bị điện DD.03.01.02 Công tác điện DD.03.01 Thoát nước DD.03.02.01 Lắp ống cấp nước DD.03.02.01.01 Lắp máy bơm nước DD.03.02.01.02 Lắp bồn chứa nước DD.03.02.01.03 Cấp nước DD.03.02.02 Công tác nước DD.03.02 HỆ THỐNG ĐIỆN-NƯỚC DD.03 Công tác xây DD.04.01.01 Sơn cửa DD.04.01.02.01 Sơn tường DD.04.01.02.02 Sơn trần DD.04.01.02.03 Sơn cột DD.04.01.02.04 Công tác sơn DD.04.01.02 Công tác liên quan kiến trúc DD.04.01 Công tác hoàn thiện khác DD.04.02 H.MỤC HOÀN THIỆN DD.04 Dự án giảng đường B4 DD MỘT VÍ DỤ CỦA WBS TRONG XD (Theo nguồn của tác giả Lưu Trường Văn) TS. LUONG DUC LONG 20 Hệ thống mã hĩa ƒMột lợi ích nữa của WBS là khả năng để nhận dạng tất cả các phần tử trong cấu trúc WBS bằng một hệ thống mã số hĩa các phần tử. ƒVới một mã số duy nhất, tất cả các phần tử trong WBS cĩ thể được liên kết với các khoản tiền dự án. ƒHệ thống mã hĩa được sử dụng với chức năng “Select” hoặc “filter” hoặc “sort” cho phép tạo ra các tập cơng tác thỏa mãn tính chất yêu cầu đặt ra. TS. LUONG DUC LONG 21 XX.XX.XX.XX. XX Gĩi thầu: ƒPhần khung ƒPhần ngầm ƒCơ điện Hạng mục: ƒTầng lầu ƒMặt bằng ƒMĩng ƒĐiện ƒNước Cấu kiện: Cột Dầm Cơng việc: Sơn tường Sơn cữa Cốp pha Bê tơng Dự Án: ƒDD-Dân Dụng ƒCN-Cơng Nghiệp ƒCD- Cầu Đường MỘT VÍ DỤ VỀ QUI TẮC Mà HĨA CHO DỰ ÁN TS. LUONG DUC LONG 22 B3. Tổ chức thực hiện kế hoạch (tiến độ) (OBS) Organization Breadown Structure ƒ Xác định nhu cầu nhân sự. ƒ Tuyển chọn giám đốc và cán bộ dự án. ƒ Tổ chức Ban QLDA. ƒ Phân công công việc/ trách nhiệm/ quyền lực cho các thành viên trong Ban QLDA. ƒ Kế hoạch tổ chức để phối hợp và giao tiếp với các bên liên quan khác. • Kết quả bước 3 => Biểu đồ phân cơng trách nhiệm TS. LUONG DUC LONG 23 1 Trách nhiệm thực hiện chính 4 Có thểã được tham khảo 2 Giám sát chung 5 Phải được thông báo 3 Phải được tham khảo 6 Thông qua cuối cùng XXX1.3 XX1.2.2 XX1.2.1 XXX1.2 XXX1.1.2 XXX1.1.1 XXX1.1 XXX1. Giám đốc dự án Kỹ sư tiến độ Kỹ sư Dự Tốn Kiến trúc sư Kỹ Sư cơ điện Kỹ sư kết cấu B Kỹ sư kết cấu A WBS Têncơng tác OBS (Organization Breakdown Structure)Tên Cơng việc X: cĩ thể là những giá trị quy định mức độ trách nhiệm cụ thể hơn (như bên dưới) trong 1 số trường hợp. TS. LUONG DUC LONG 24 ƒViệc giao nhiệm vụ cho việc thực thi cơng việc dự án là 1 trong những chức năng chính yếu của QLDA. ƒWBS/OBS liên hệ rõ rành những gĩi cơng việc và người thực hiện nĩ. ƒTuy nhiên, rất cồng kềnh để thể hiện ma trận tương giao WBS/OBS khi mức độ chi tiết của WBS quá nhiều=> Ma trận bên trên chỉ dùng tốt nhất cho những cơng tác chính yếu (các phần WBS ở các mức cao). ƒCác cơng tác con (các WBS ở mức thấp, chi tiết) sẽ được chịu trách nhiệm bởi những người quản lý cơng tác chính (cơng tác cha của nĩ) TS. LUONG DUC LONG 25 B4. Kế hoạch tài chính và nguồn lực ƒ Dự án được thực hiện với khả năng tài chính và nguồn lực giới hạn => kế hoạch phân bố tài chính và nguồn lực phải được xác định và dùng làm cơ sở cho việc thực thi dự án. ƒ Xem xét khả năng tài chính để thực hiện dự án (Một ví dụ đơn giản: Vốn lưu động hàng tháng được dùng để thực hiện dự án là 500 triệu) ƒ Xem xét khả năng của các nguồn lực để cĩ thể lập kế hoạch (VD: Số nhân cơng giới hạn 50CN, Số máy đào giới hạn 5 máy,) ƒ Dự kiến khả năng cung ứng nguồn lực cần thiết cho mọi hoạt động và lồng ghép vào ngân sách TS. LUONG DUC LONG 26 B5. Lập tiến độ ƒ Các công tác có quan hệ logic về thời gian, chẳng hạn công tác này không thể bắt đầu khi công tác đứng trước chưa kết thúc. ƒ Các công tác có thời lượng làm việc, ƒ Các công tác có sử dụng tài nguyên (chi phí, nhân lực..) và được thực hiện tại một thời điểm xác định. •Tiến độ dự án xây dựng bao là một tài liệu thiết kế bao gồm: TS. LUONG DUC LONG 27 Ý nghĩa của tiến độ ƒ Biết được thời gian để hoàn thành dự án đó có nằm trong thời hạn cho phép hay không? ƒ Số lượng công nhân, máy móc sử dụng tối đa là bao nhiêu? ƒ Ngày nào trong quá trình thi công có số lượng công nhân lớn nhất? có vượt quá khả năng hiện có hay không? ƒ thời gian thi công công tác, và thời gian dự trữ riêng phần và dự trữ toàn phần của từng công tác là bao nhiêu... ƒ Chi phí sữ dụng tại từng thời điểm ƒ Cơ sở cho quá trình thanh quyết toán theo giai đoạn TS. LUONG DUC LONG 28 NHỮNG NGUYÊN TẮC CỦA VIỆC LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ ƒBắt đầu lập kế hoạch trước khi bắt đầu công việc ƒHãy để những thành viên dự án tham gia vào quá trình lập kế hoạch và tiến độ ƒChú trọng các mặt của dự án: quy mô, chi phí, thời gian và chất lượng ƒDự trù thời gian cho những thay đổi, xét duyệt và phê chuẩn ƒPhải hiểu rằng tiến đôï là kế hoạch thực hiện công việc và tiến độ sẽ không bao giờ đúng chính xác ƒKế hoạch cần đơn giản, loại bỏ những chi tiết không phù hợp ƒPhổ biến kế hoạch tới các bên tham gia dự án, nếu không thì kế hoạch sẽ trở nên vô dụng TS. LUONG DUC LONG 29 KỸ THUẬT LẬP TIẾN ĐỘ 1. Tiến độ ngang 2. Tiến độ mạng dạng CPM 3. Tiến độ mạng dạng PERT (Phụ lục) 4. Tiến độ dây chuyền (Phụ lục) TS. LUONG DUC LONG 30 SƠ ĐỒ THANH NGANG • Ưu điểm: – Dễ xây dựng và làm cho người đọc dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện của các công tác – Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc • Nhược điểm: – Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác, không ghi rõ quy trình công nghệ. Trong dự án có nhiều công tác thì điều này thể hiện rất rõ nét. – Chỉ áp dụng cho những dự án có quy mô nhỏ, không phức tạp. TS. LUONG DUC LONG 31 • PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ MẠNG CPM HAY “ĐƯỜNG GĂNG” – Bắt đầu 1957 do c.ty DuPont – Nhằm cân đối giữa chi phí và thời gian – Phương pháp tất định- thời gian công tác xác định – Có 2 loại biểu diển AON- Công tác trên nút (Đang sử dụng rộng rãi trên thế giới), AOA- Công tác trên mũi tên • PHƯƠNG PHÁP TIẾN ĐỘ XÁC SUẤT (PERT) – 1958 – Chương trình Tên lửa đạn đạo của Hải quân Mỹ – Nhằm dự báo thời gian hoàn thành cho các DA nhiều rủi ro – Phương pháp xác suất – thời gian công tác mang tính xác suất PHƯƠNG PHÁP CPM VÀ PERT TS. LUONG DUC LONG 32 Sơ đồ mạng A B’ H F D B E C B DC HA C GEG ƒMột mô hình dạng đồ thị thể hiện mối quan hệ của các công tác trong một dự án. ƒCó hai phương pháp cơ bản để vẽ mạng CPM: sơ đồ mạng công việc trên mũi tên (Activity On Arrow- AOA) và sơ đồ mạng công việc trên nút (Activity on Node- AON). (Activity On Arrow-AOA) (Activity on Node- AON). TS. LUONG DUC LONG 33 Thời điểm muộn nhất công việc có thể khởi công mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thanh dự án dự kiến LS = LF - D Khởi muộn (LS) Thời điểm muộn nhất công việc có thể hoàn thànhKết muộn (LF) Thời điểm sớm nhất có thể hoàn thành và bằng khởi sớm cộng với thời gian dự kiến EF = ES + D Kết sớm (EF) Thời điểm sớm nhất công tác có thể khởi côngKhởi sớm (ES) Thời gian dự kiến cần thiết để thực hiện công tác. Thời gian này có kể đến tất cả các tài nguyên ấn định cho công tác đó Thời lượng (D) Một nhiệm vụ cần thực hiện để hoàn thành dự án như là thiết kế nền móng, xét duyệt bản vẽ, đổ bê tông cột. Một công tác cần thời gian, kinh phí hay cả thời gian và kinh phí Công tác SƠ ĐỒ MẠNG- CÁC KHÁI NIỆM TS. LUONG DUC LONG 34 Một chuỗi sắp xếp các công tác nối nhau trong sơ đồ mạng có thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần bằng không. Đường găng ấn định thời hạn hoàn thành ngắn nhất của dự án Đường găng Một công tác ( được thể hiện bằng mũi tên đứt nét trong sơ đồ mạng mũi tên ) chỉ ra rằng công tác đứng sau công tác ảo không thể bắt đầu chỉ đến khi các công tác đứng trước công tác ảo đã hoàn thành. Công tác ảo không cần thời gian Công tác ảo các công tác trong sơ đồ mạng có thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần bằng không Công tác găng Tổng số thời gian công tác có thể kéo dài mà không làm ảnh hưởng đến thời điểm khởi sớm của các công tác đứng sau FFi = ESj - EFi trong đó chỉ số i thể hiện công tác đứng trước, j thể hiện công tác đứng sau Dự trữ riêng phần (FF) Tổng số thời gian công tác có thể kéo dài thêm mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án TF = LF - EF = LS - ES Dự trữ toàn phần (TF) TS. LUONG DUC LONG 35 Xác định thời lượng công tác (D) Bằng một trong ba phương pháp: ƒ Phân tích các số liệu lưu của các dự án đã hoàn thành ƒ Tham khảo các sổ tay đơn giá và định mức năng suất có sẵn cho từng dạng công tác khác nhau. ƒ Từ kinh nghiệm và khả năng phán đoán của những người sẽ thực hiện công việc. Khi điều kiện thi công tương đối chuẩn và ổ định. Dk =Qk * uk /(a*Nk) Trong đó: Dk- Thời gian thi công công việc k, Qk khối lượng công việc (k), uk- Định mức lao động cho một khối lượng công việc (k), Nk- Số người của tổ công nhân tham gia hoàn thành công việc (thường lấy là bội số của tổ sản suất cơ bản); a- Số ca làm việc trong ngày. TS. LUONG DUC LONG 36 Ví dụ: Một công việc có khối lượng lao động là 120 ngày công, tổ sản suất cơ bản của công việc là 5 người, nếu tuyến công tác chỉ cho phép số công nhân <=40, ta có thể lập bản chọn lựa thời gian thi công theo số công nhân như sau: 34681224Thời gian thi công công tác (Dk) 40302015105Số công nhân làm việc trong ngày (Nk) 864321Số tổ sản xuất cơ bản TS. LUONG DUC LONG 37 Quan hệ giữa các công tác ƒFS (Finish to Start): 1 công tác không thể bắt đầu trước khi công tác đứng trước nó kết thúc. VD: Khi xây dựng 1 ngôi nhà- ta phải đào móng, tiếp đó đổ bêtông lót, sau đó làm móng ƒSS (Start to Start): 2 công tác cùng bắt đầu tại 1 thời điểm VD: Bắt đầu lợp ngói nhà bếp, bắt đầu đặt thảm trong phòng khách ƒFF (Finish to Finish) 2 công tác kết thúc cùng 1 thời điểm ƒSF (Start to finish) 2 công tác bắt đầu cùng thời điểm ƒTuy nhiên trong thực tế, các mối quan hệ giữa các công tác phức tạp hơn 4 mối quan hệ đã nêu VD: Công tác (a) bắt đầu được 2 ngày thì công tác (b) bắt đầu => Nhập Predecessor của công tác (b) là: (a)SS+2 day FF SSFS TS. LUONG DUC LONG 38 Các Bước Dùng Để Lập Tiến Độ Mạng Bước 1. Hình thành cơ cấu phân chia công việc xác định các công tác ƒXét những công tác cần có thời gian, chi phí, cần phải sắp xếp, bố trí, muốn theo dõi. Bước 2. Thành lập một sơ đồ mạng thể hiện từng công tác phải thực hiện để hoàn thành dự án ƒXét trình tự những công tác (theo quan điểm kỹ thuật, tổ chức). ƒMối quan hệ giữa các công tác là sự kết hợp giữa công việc phải làm như thế nào để thực hiện dự án và ý đồ bạn muốn thực hiện công việc Bước 3. Xác định thời gian, chi phí và tài nguyên cần thiết để thực hiện từng công việc ƒXem lại từng đề mục công việc trong cơ cấu phân chia công việc (WBS) ƒThu thập số liệu từ những thành viên tham gia dự án TS. LUONG DUC LONG 39 Bước 4. Tính toán mạng để xác định thời gian khởi, kết và thời gian dự trữ ƒThực hiện tính toán xuôi chiều để xác định khởi và kết sớm ƒThực hiện tính toán ngược chiều để xác định khởi và kết muộn ƒTính toán hiệu số giữa khởi và kết nhằm xác định thời gian dự trữ và các công tác găng Bước 5. Phân tích chi phí và tài nguyên ƒTính toán chi phí, nhân lực cho từng công việc. ƒLập tiến độ theo kế hoạch tài chính, nhân lực (xét đến những giới hạn về tài chính nhân lực của dự án). ƒTính toán chi phí, tài nguyên hàng ngày cần thiết để hoàn thành dự án. ƒTính toán chi phí cho toàn dự án Bước 6.Trình bày kết quả của tiến độ ƒTrình bày kế hoạch thi công theo thời gian cho từng công tác. ƒTrình bày tiến độ sử dụng kinh phí , nhân lực, tài nguyên cho dự án. TS. LUONG DUC LONG 40 Ví dụ 1: Nhà công nghiệp Các công việc của dự án thi công nhà công nghiệp công ty ABC Công việc Mô tả công việc Công việc đứng trước Thời gian dự kiến (tuần) A Chuẩn bị thi công - 2 B Gia công vì kèo thép - 3 C Thi công móng A 2 D Vận chuyển và khuếch đại dàn B 4 E Thi công cột C 4 F Thi công hệ thống thoát nướ