• PHỤ THUỘC HÀM
• BÀI TOÁN TÌM PHỦ TỐI THIỂU
• BÀI TOÁN TÌM KHÓA
PHỤ THUỘC HÀM
• Khái niệm phụ thuộc hàm
• Bao ñóng của một tập phụ thuộc hàm F
• Bộ luật dẫn AMSTRONG
• Bao đóng của tập thuộc tính X
• Thuật toán tìm F+
52 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Phụ thuộc hàm - Nguyễn Việt Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 5
PHỤ THUỘC HÀM
Functional dependency
2NỘI DUNG
• PHỤ THUỘC HÀM
• BÀI TOÁN TÌM PHỦ TỐI THIỂU
• BÀI TOÁN TÌM KHÓA
Pth là mt công c biu din mt cách hình thc
mt dng ràng buc tòan vn
Pth ñc ng dng trong vi c gi!i quy$t bài tóan
tìm khóa, tìm ph* t+i thiu và chu,n hóa c- s/ d0 li u
3PHỤ THUỘC HÀM
• Khái niệm phụ thuộc hàm
• Bao ñóng của một tập phụ thuộc hàm F
• Bộ luật dẫn AMSTRONG
• Bao ñóng của tập thuộc tính X
• Thuật toán tìm F+
4Xét ví dụ (sgk) : Cho quan hệ Phân công
1:25p15/8412Copely
5:50a13/8281Copely
5:50a9/8281Copely
1:25p12/8116Chin
10:15a13/883Chin
10:15a11/883Clark
6:35p12/8301Clark
5:50a8/8281Clark
1:25p10/8116Cushing
10:15a9/883Cushing
GIOKH)NGAYKH,MAYBAY,(PHICONG,phanCong
1. KHÁI NIỆM
5Trong thế giới thực luôn có những qui tắc hoạt ñộng :
- Mỗi máy bay có một giờ khởi hành duy nhất
- Nếu biết phi công, Ngày và giờ khởi hành thì biết ñược máy
bay do phi công này lái
- Nếu biết máy bay, ngày khởi hành thì biết phi công lái
chuyến bay ñó
Những qui tắc hoạt ñộng trên là một loại ràng buộc , ñược gọi
là phụ thuộc hàm , và có thể phát biểu lại như sau :
MAYBAY xác ñịnh GIOKH
Hay GIOKH phụ thuộc hàm vào MAYBAY
ðược ký hiệu
f1: {MAYBAY}→ GIOKH
f2: {PHICONG,NGAYKH,GIOKH}→ MAYBAY
f3: {MAYBAY,NGAYKH}→ PHICONG
6 ðịnh nghĩa phụ thuộc hàm
Cho lược ñồ quan hệ Q(A1,A2,,An)
X, Y là hai tập con của Q+ = {A1,A2,,An}
r là quan hệ trên Q
t1, t2 là hai bộ bất kỳ trên r
X → Y ⇔ ( t1.X = t2.X ⇒ t1.Y= t2.Y )
- N$u ∃ t1,t2 ∈ r , sao cho t1.X = t2.X và t1.Y ≠ t2.Y
ta nói : pth X → Y không th=a trên r
- N$u v?i m@i quan h r ñAu th=a mãn pth X → Y , ta
nói pth X → Y ñc ñCnh nghĩa trên lc ñE quan
h Q
7e1d1c5b2a3
e1d3c4b1a2
e1d3c3b1a2
d1d1c2b2a1
e1d1c1b1a1
Phụ thuộc hàm nào sau ñây thỏa r (A , B , C , D , E)
A →D , AB→D
AB→C
e1d3c1b1a5
e2d2c2b2a4
e1d1c1b1a3
e2d2c2b2a2
e1d1c1b1a1
Phụ thuộc hàm nào sau ñây thỏa q
BC→E , DE→C , A → BCDE
8Ví duïï: phanCong(PC, MB, N, G) , F ={(1),(2),(3)}
Ñònh nghóa: Phụ thuộc hàm X → Y ñược suy diễn logic từ
F nếu một lược ñồ quan hệ Q thỏa mãn tất cả các phụ
thuộc hàm của F thì cũng thỏa phụ thuộc hàm X → Y.
Ký hiệu F |= X → Y
(Gọi F |= X → Y là phụ thuộc hàm hệ quả)
NX : Neááu (1) thoûûa maõnõ thì (4) cuõngõ ñöôïïc thoûûa maõnõ ⇒ chæ
caààn kieååm tra (1)
1. MB → G
2. MB,N → PC
3. PC,N,G → MB
4. MB,N → G
5. MB,N,G → PC
6. PC, N, G → PC
⇒
F F+
2. Phụ thuộc hàm ñược suy diễn logic từ F
Bao ñóng của một tập phụ thuộc hàm F
9 Bao ñoùùng F+ cuûûa F : là tập tất cả các phụ thuộc hàm ñược suy
diễn logic từ F
Luaäät daãnã ñeåå suy ra phuïï thuoääc haøøm heää quaûû töøø F :
f’ laøø phuïï thuoääc haøøm suy töøø F qua luaäät daãnã (kyùù hieääu F f’ ) neááu
∃ f1, f2,, fn
sao cho fn=f’ vaøø (fi ∈ F) ∨ (fi ñöôïïc suy dieãnã töøø fj vôùùi j=1,,i-1)
Kyùù hieääu F ’={f’ | F f’}
⇒ caààn tìm luaäät daãnã sao cho F ’= F+ ; nghóa laøø ∀f, F= f ⇒ F f
vaøø F f ⇒ F = f
10
Cho quan hệ Q(Q+) . X,Y,Z,W là các tập thuộc tính của Q+
Hệ tiên ñề Amstrong gồm các luật sau
(F1) LuIt ph!n x (reflexive rule):
N$u Y ⊆ X thì X → Y
(F2) LuIt thêm vào (augmentation rule):
N$u X → Y thì XZ → Y trong ñó ký hi u XZ thay cho X∪ Z
(F3) LuIt bPc cQu (transitive rule):
N$u X → Y và Y → Z thì X → Z
Các luật dẫn khác suy từ (F1), (F2), (F3)
(F4) BPc cQu gi! : n$u X → Y và YW → Z thì XW → Z.
(F5) LuIt hi : n$u X → Y và X → Z thì X → YZ
(F6) LuIt phân rã : n$u X → Y và Z⊆Y thì X → Z
3. Bộ Luật Dẫn AMSTRONG (Hệ tiên ñề Amstrong)
Cần chứng minh Hệ tiên ñề Armstrong là ñúng và ñầy ñủ (xem sgk)
Tính ñúng : F f ⇒ F = f
Tính ñầy ñủ : ∀ F = f ⇒ F f
11
A → D , A → EA → DELuật phân rã
A → DEBA → DE
A → B
Luật hội
AB → CA → DE
DEB → C
Luật bắc cầu giả
A → CA → DE
DE → C
Luật bắc cầu
AB → DE
AB → DEB
ABC → DEB
A → DELuật thêm vào
AB → BB ⊆ ABLuật phản xạ
Ví dụ :
12
Chứng minh
Luật thêm vào: giả sử có t1.XZ = t2.XZ (1)
⇒ t1.X = t2.X
⇒ t1.Y = t2.Y (do X → Y) (2)
⇒ XZ → Y (do (1) ⇒ (2))
Luật hợp: giả sử có t1.X = t2.X (1)
⇒ t1.Y = t2.Y và t1.Z = t2.Z
⇒ t1.YZ = t2.YZ (2)
⇒ X → YZ (do (1) ⇒ (2))
Luật phân rã: gỉa sử có t1.X = t2.X (1)
⇒ t1.YZ = t2.YZ (do X → YZ)
⇒ t1.Y = t2.Y (2)
⇒ X → Y (do (1) ⇒ (2))
Luật bắc cầu: giả sử có t1.X= t2.X (1)
⇒ t1.Y = t2.Y
⇒ t1.Z = t2.Z (2)
⇒ X → Z (do (1) ⇒ (2))
Luật bắc cầu giả: giả sử có t1.XZ = t2.XZ (1)
⇒ t1.X = t2.X và t1.Z = t2.Z (2)
⇒ t1.Y = t2.Y (do X → Y) (3)
⇒ t1.YZ = t2.YZ (Kết hợp (2) và (3))
⇒ t1.W = t2.W (do YZ →W) (4)
⇒ XZ →W
13
Bài tIp 1 : Chng t= các pth sau ñc suy din tY F
nhZ b luIt d[n Amstrong ?
F = { B → A ,
DA→ CE ,
D → H ,
AC → D }
AC → DA
AC → DH
AC → EH
?
F = { B → A ,
BD→ CE ,
A → CB ,
C → G ,
GE → H }
?
BD → EH
B → CG
14
Ta có f4 : AC → D
và AC → A (theo luật phản xạ)
=> Suy ra AC → DA (theo luật hội)
F = { B → A ,
DA→ CE ,
D → H ,
AC → D }
Ví dụ
Chứng minh AC → DA ?
15
Cho Q là lược ñồ quan hệ Q( Q+), F là tập các phụ
thuộc hàm ñịnh nghĩa trên Q , gọi X, Ai ⊆Q
+.
Bao ñóng c*a tIp thuc tính X dba trên F ký hi u
là X+ (hodc X+F )
X+F = ∪ Ai v?i X → Ai là ph thuc hàm
ñc suy din tY F nhZ h tiên ñA Armstrong
Nhận xét : X ⊆ X+ , X+ ⊆ Q+
⇒Bổ ñề : X → Y ∈ F+ ⇔ Y ⊆ X+
Chứng minh :
(1) X → Y ⇒ tồn tại k sao cho Y = Ak ⊆ ∪ Ai = X+ theo ñịnh nghĩa của X
+
(2) Y ⊆ X+⇒ X+ = Y ∪ (X+ - Y) ⇒ X → Y ∪ (X+ - Y)⇒ X → Y theo luật phân
rã
4.Bao ñóng của tập thuộc tính X (closures of attribute sets)
16
Thuật toán tìm bao ñóng X+: Tính liên tiếp tập các
tập thuộc tính X0,X1,X2,... theo phương pháp sau:
B?c 1: X0 = X
B?c 2: lQn lt xét các ph thuc hàm c*a F
N$u Y→ Z có Y ⊆ Xi thì Xi+1 = Xi ∪ Z
Loi ph thuc hàm Y → Z kh=i F
B?c 3: N$u / b?c 2 không tính ñc Xi+1
thì Xi chính là bao ñóng c*a X
Ngc li ldp li b?c 2
17
Ví d 1:
Cho lc ñE quan h Q(ABCDE) và tIp ph thuc
hàm F
F = { f1: A → B
f2: B → C
f3: C → D
f4: D → E }
Tìm bao ñóng c*a tIp X = {AB} dba trên F
Gi!i:
B?c 1:X0 = AB
B?c 2:
xét f1 vì A ⊆ X0 X1 = AB ∪ B = AB , loi f1
xét f2 vì B ⊆ X1 X2 = AB ∪ C = ABC , l@ai f2
xét f3 vì C ⊆ X2 X3 = ABC ∪ D = ABCD , loi f3
xét f4 vì D ⊆ X3 X4 = ABCD ∪ E = ABCDE , loi f4
B?c 3 : X+ = X4 = {ABCDE} là bao ñóng c*a X
18
Ví d 2: (sgk )
Cho lc ñE quan h Q(ABCDEGH) và tIp ph thuc
hàm F
F = { f1: B → A
f2: DA → CE
f3: D → H
f4: GH → C
f5: AC → D }
Chng minh f= {AC → EH } ñc suy d[n tY F ?
Gi!i:
B?c 1: X0 = AC
B?c 2: xét f5 vì AC ⊆ X0 X1 = AC ∪ D = ACD
xét f2 vì AD ⊆ X1 X2 = ACD ∪ CE = ACDE
xét f3 vì D ⊆ X2 X3 = ACDE ∪ H = ACDEH
Xét f1, f4 :không th=a vì có v$ trái không nlm trong X3
VIy X3 không thay ñmi X+=X3={ACDEH} là bao ñóng c*a X
AC → EH ∈ F+
19
Bài tIp 2: Cho Q(ABCDEGH) và tIp pth F th=a trên Q.
Tìm bao ñóng c*a AC ?
F = { B → A ,
DA→ CE ,
D → H ,
AC → D }
F = { B → A ,
BD→ CE ,
A → CB ,
C → G ,
GE → H }
AC + = ?
B + = ?
20
5. Thuật toán tìm F+
Thuật toán cơ bản
ðể tính bao ñóng F+ của tập các phụ thuộc hàm F ta thực
hiện các bước sau:
• Bước 1: Tìm tất cả tập con của Q+
• Bước 2: Tìm tất cả các phụ thuộc hàm có thể có của Q.
• Bước 3: Tìm bao ñóng của tất cả tập con của Q.
• Bước 4: Dựa vào bao ñóng của tất cả các tập con ñã tìm
ñể xác ñịnh phụ thuộc hàm nào thuộc F+
Thuật toán cải tiến
Dựa vào thuật toán cơ bản trên, ta nhận thấy có thể tính
F+ theo các bước sau:
Bước 1: Tìm tất cả tập con của Q+
Bước 2: Tìm bao ñóng của tất cả tập con của Q+.
Bước 4: Dựa vào bao ñóng của các tập con ñã tìm ñể suy
ra các phụ thuộc hàm thuộc F+.
21
Phủ và Phủ tối thiểu
Các khái niệm :
• Tập phụ thuộc hàm tương ñương với F
• Phủ của F
• Phủ tối thiểu của F
22
1. Hai tập phụ thuộc hàm tương ñương
Bổ ñề : F ≡ G nếu và chỉ nếu F |= G và G |= F
Nếu F ≡ G ⇒ F = G và G = F
∀g∈ G +, g: X → Y⇒ g∈ F + ⇒ F = g
Do ñó ∀g∈ G thì F= g hay F = G
Tương tự ∀f∈ F thì G = f hay G = F
Nếu F = G và G = F ⇒ F ≡ G
F = G ⇒ G ⊆ F + ⇒ G +⊆ (F +)+= F +
G = F ⇒ F ⊆ G + ⇒ F +⊆ (G +)+= G +
Tập phụ thuộc hàm F và G tương ñương nếu F+ = G+
ký hiệu F ≡ G
23
Thuật tóan xác ñịnh F và G có tương ñương không ?
B1 :với mỗi X → Y của F xác ñịnh xem X → Y có ñược
suy dẫn từ G không
B2 :với mỗi X → Y của G xác ñịnh xem X → Y có ñược
suy dẫn từ F không
Nếu cả 2 bước trên ñều ñúng thì F ≡ G
24
Ví dụ 1: Cho lược ñồ quan hệ Q (ABCDE) và 2 tập pth
F ={A→BC, A→D, CD→E } và G ={A→BCE, A→ABD, CD→E }
1. F có tương ñương với G không ?
2. F có tương ñương với G’ = { A→BCDE }
1. Nhận xét : F ñược suy diễn từ G (1)
Ta Kiểm tra G có ñược suy diễn từ F không ?
Tính AF+ = {ABCDE} => trong F+ có A→BCE và A→ABD (2)
Từ (1) (2) : kết luận F ≡ G
2. Ta kiểm tra F có ñược suy diễn từ G’ không ?
Tính CDG+ = {CD} => G’+ không chứa pth CD → E
Kết luận : F không tương ñương G’
25
Ví dụ 1: Cho lược ñồ quan hệ Q (ABCDE)
và 2 tập pth
F ={A→BC, A→D, CD→E } và
G ={A→BCE, A→ABD, CD→E }
1. F có tương ñương với G không ?
2. F có tương ñương với G’ = {
A→BCDE }
26
Bài tập : xem xét các cặp pth sau có tương ñương không?
Cho lược ñồ quan hệ Q (ABCDE) và 2 tập pth
F ={A→BC, A→D, CD→E } và G ={A→DE , A→BCE, CD→E }
F ={A→B, B→C, C→D } và G ={A→BCD , B→CD, C→D }
F ={A→B, B→C, C→D } và G ={A→CD , C→D }
F ={AB→C, B→C, CD→E ,D→E } và G ={B→C , D→E }
F ={AB→C, B→C, CD→E ,D→E } và G ={AB→C, B→C, C→B, BD→E }
27
2. Phủ của F
3. Phủ tối thiểu
G là phủ của F nếu G ≡ F
Một số phủ của F : G1 = { A→BCE, A→ABD, CD→E }
G2 = { A→E, A→ABCD, CD→E }
G3 = { A→BCD, CD→E }
.
Trong các phủ của F ta quan tâm tới một nhóm phủ gọi là phủ tối thiểu
G là phủ tối thiểu của F nếu G là phủ của F ñồng thời thỏa 3 ñiều
kiện sau :
- G là tập phụ thuộc hàm có vế trái không dư thừa
(G chỉ chứa những pth ñầy ñủ)
- G là tập phụ thuộc hàm có vế phải một thuộc tính
(G chỉ chứa những pth có vế phải một thuộc tính)
- G là tập phụ thuộc hàm không dư thừa
28
3.a. Phụ thuộc hàm có vế trái không dư thừa :
Cho F , f: X→Y∈F. Nói rlng ph thuc hàm f: X→Y có
v$ trái d thYa (ph thuc hàm không ñQy ñ*) n$u tEn
ti mt Z∈ X sao cho :
F ≡ F - {X → Y} ∪ {Z → Y}
Ví d 1: cho Q(A,B,C) và F= {AB→C; B→C}
AB → C là ph thuc hàm có v$ trái d thYa vì
F ≡ F- {AB→C}∪ {B→C}= {B→C}
29
Thuật tóan ñể lọai khỏi F các pth có vế trái dư thừa :
Bước 1: LQn lt thbc hi n b?c 2 cho các pth X→Y c*a F
Bước 2: V?i m@i tIp con X’≠ ∅ c*a X.
N$u X'→Y∈ F+ thì thay X→Y trong F blng X'→Y
Nhận xét :
Pth có vế trái một thuộc tính là pth có vế trái không dư thừa
F là Tập pth có vế trái không dư thừa nếu F không chứa
những pth có vế trái dư thừa.
30
Ví d 2: lọai khỏi F các pth có vế trái dư thừa
cho tIp ph thuc hàm F = {A → BC, B → C, AB → D}
- xét pth AB → D :
A → D ∈ F+ ? tính AF
+ = ABCD => A → D ∈ F+
B → D ∈ F+ ? tính BF
+ = BC => B → D ∉ F+
Trong F ta thay AB → D blng A → D
VIy F ≡ F’ = {A → BC, B → C, A → D}
- Các pth còn li có v$ trái 1 thuc tính _ là pth ñQy ñ*
K$t luIn : F ≡ F’ là tIp pth có v$ trái không d thYa
31
3.b. Tập phụ thuộc hàm có vế phải một thuộc tính
Mỗi tập phụ thuộc hàm F ñều tương ñương với một tập phụ
thuộc hàm G mà vế phải của các pth trong G chỉ gồm một
thuộc tính.
Ví dụ 3: cho F = {A → BC , B → C , A → D} ta suy ra
F ≡ {A → B, A → C , B → C , A → D} = G
G ñược gọi là tIp ph thuc hàm có v$ ph!i mt thuc
tính.
32
3.c. Tập phụ thuộc hàm không dư thừa
Nói rlng F là tIp ph thuc hàm không d thYa n$u
không tEn ti X→ Y ∈ F sao cho F ≡ F – {X→ Y}.
Ngc li F là tIp ph thuc hàm d thYa.
Ví dụ 4: cho F = {A→BC, B→D, AB→D} thì
F dư thừa vì tồn tại AB→D ∈ F mà
F ≡ F – {AB→D} = {A→BC, B→D}
Thuật tóan lọai khỏi F các pth dư thừa:
Bước 1: lần lượt lọai từng pth X → Y trong F , ta có G
Bước 2: kiểm tra X → Y có ñược suy dẫn từ G không ?
Bước 3: nếu có thì pth X → Y là dư thừa và lọai khỏi F
quay lại bước 1
33
Giải theo thuật toán :
cho F = {A→BC, B→D, AB→D}
- Thử loại A→BC , có G = { B→D, AB→D}
=> A→BC không ñược suy dẫn từ G
- Thử loai B→D , có G = {A→BC, AB→D}
=> B→D không ñược suy dẫn từ G
- Thử loại AB→D, có G = {A→BC, B→D }
=> AB→D ñược suy dẫn từ G ,
=> F dư thừa AB→D
34
Thuật toán tìm phủ tối thiểu của một tập phụ thuộc hàm *
Từ tập phụ thuộc hàm F cho trước , câu hỏi là tìm phủ tối thiểu của F ?
B?c 1: loi kh=i F các ph thuc hàm có v$ trái d thYa.
B?c 2: Tách các ph thuc hàm có v$ ph!i trên mt thuc tính
thành các ph thuc hàm có v$ ph!i mt thuc tính.
B?c 3: loi kh=i F các ph thuc hàm d thYa
Nhận xét :
Từ một tập pth F luôn tìm ñược ít nhất một phủ tối thiểu F’
Nếu tập pth F có nhiều phủ tối thiểu thì các phủ tối thiểu
tương ñương với nhau F’ ≡ F’’ ≡ F
* Bài tóan trọng tâm
35
Ví dụ 1: Cho lược ñồ quan hệ Q(A,B,C,D) và tập pth F như sau:
F = {AB → CD,B → C,C → D} Hãy tìm phủ tối thiểu của F.
Bước 1: AB→CD là phụ thuộc hàm có vế trái dư thừa?
Xét B → CD ∈ F+ ? trả lời: BF+ = BCD ⇒ B → CD ∈ F+
Xét A → CD ∈ F+ ? trả lời: AF+ = A ⇒ A → CD ∉ F+
Vậy AB → CD là phụ thuộc hàm có vế trái dư thừa A
⇒ kết quả của bước 1 là: F ≡ {B → CD ; B → C ; C → D} = F1
Bước 2: kết quả của bước 2 là:
F ≡ {B → D; B → C;C → D} = F1
Bước 3:
trong F1 , B → C là phụ thuộc hàm dư thừa?
xét B → C ∈ G+ ? với G = F1 - {B → C} = {B → D;C → D}
Trả lời : BG+ = BD ⇒ B → C ∉ G+ ⇒ B → C không dư thừa trong F1
36
trong F1 , B → D là phụ thuộc hàm dư thừa?
xét B → D ∈ G+ ? với G = F1 - {B → D} = {B → C;C → D}
trả lời : BG+ = BCD ⇒ B → D ∈ G + ⇒ B → D dư thừa trong F1
trong F1 , C → D là phụ thuộc hàm dư thừa?
xét C → D ∈ G+ ? với G = F1 - {C → D} = {B → D;B → C}
trả lời :CG+ = C ⇒ C → D ∉ G + ⇒ C→ D không dư thừa trong F1
Kết quả của bước 3 : cho phủ tối thiểu
F ≡ F1 - {B → D}
F ≡ {B → C;C → D} = Ftt
37
Ví dụ 2: Cho lược ñồ quan hệ Q(A,B,C,D) và tập phụ thuộc F như sau:
F= {AB → C , B → A , A → B} Hãy tính phủ tối thiểu của F?
Bước 1 : AB → C có là pth có vế trái dư thừa ?
B → C ∈ F+ ? trả lời: B+ = ABC ⇒ B → C ∈ F+
A → C ∈ F+ ? trả lời: A+ = ABC ⇒ A → C ∈ F+
Kết quả có 2 tập F’ và F” có vế trái không dư thừa :
F ≡ F’ = {B → C;B → A;A → B}
F ≡ F” = {A → C;B → A;A → B}
Bước 2 : F’ và F” là các tập phụ thuộc hàm có vế phải một thuộc tính
Bước 3 :
Xét F’ = {B → C;B → A;A → B} thì thấy F’ không phải là tập pth dư thừa.
Xét F” = {A → C;B → A;A → B} thì thấy F” không phải là tập pth dư thừa
Kết luận : F có 2 tập phủ tối thiểu F’ và F”
38
Ví dụ 3: Cho lược ñồ quan hệ Q(MSCD,MSSV,CD,HG) và tập phụ
thuộc F như sau:
F = {MSCD→ CD;
CD → MSCD;
CD,MSSV → HG;
MSCD,HG → MSSV;
CD,HG → MSSV;
MSCD,MSSV → HG}
Hãy tìm phủ tối thiểu của F ?
Ví dụ 4: Cho lược ñồ quan hệ Q(ABC) ,tìm các phủ tối thiểu của
tâp phụ thuộc hàm F
F = { A→ B ; A→ C; B → A; C → A;B → C }
39
KHÓA CỦA LƯỢC ðỒ QUAN HỆ
• Khái niệm
• Thuật toán tìm một khóa
• Thuật toán tìm tất cả các khóa
40
Cho Q(Q+) và F là tập pth ñịnh nghĩa trên Q. Cho K⊆ Q+
K là một khóa của Q nếu thỏa 2 ñiều kiện:
(1) K → Q+ ∈ F+ (hay KF
+ = Q+)
(2) ∃ K’ ⊂ K , K’ → Q+ ∈ F+
- Tập thuộc tính S là siêu khóa nếu S ⊇ K
- Thuộc tính A là thuc tính khóa nếu A ∈ K
- Thuộc tính B là thuc tính không khóa nếu B ∉ K
- Tập thuộc tính không khóa có thể bằng ∅
- Một lươc ñồ quan hệ có thể có nhiAu khóa K
41
Thuật tóan tìm một khóa của lược ñồ quan hệ Q :
B1 : Gán K = Q+
B2 : Lần lượt thử lọai từng thuộc tính A ∈ K,có K’ = K – A
nếu k’+ = Q+ thì gán K = K’
Thực hiện lại bước 2
42
Ví dụ_sgk : Cho Q(ABCDEGHI) và
F = {AC→ B, BI → ACD, ABC → D, H → I, ACE → BCG,
CG → AE}
Gán K = Q+ = {A,B,C,D,E,G,H,I}
Xét K’= K - {A} = {BCDEGHI} , tính K’+ = BCDEGHIA = Q+
⇒gán K = K’
Xét K’= K - {B} = {CDEGHI} , tính K’+ = CDEGHIAB = Q+
⇒Gán K= K’
Xét K’= K – {C} = {DEGHI} , tính K’+ = DEGHI ≠ Q+
Xét K’= K – {D} = {CEGHI} , tính K’+ = CEGHIABD = Q+
⇒Gán K = k’
Tiếp tục tương tự kết quả thu ñược khóa K = {C,G,H}
43
• Cho Q(ABCDEGHI) và
F =
{AC→ B,
BI → ACD,
ABC → D,
H → I,
ACE → BCG,
CG → AE}
K’= {DEGHI}
K’+= ?
44
Thuật tóan tìm tất cả các khóa của lược ñồ quan hệ Q
Thuật tóan căn bản:
B1: Xây dựng các tập con Xi có thể có của Q+
B2: Tìm bao ñóng của các Xi
B3: Xác ñịnh các siêu khóa Si chính là các Xi có Xi+ = Q+
B4: Xác ñịnh các khóa từ tập siêu khóa S
∀ Si, Sj ∈ S, nếu ∃ Sj ⊂ Si thì S’ = S – Si
Cuối cùng tập S’ là tIp tvt c! các khóa cQn tìm
Ví dụ -sgk
Nhận xét : Kết quả của B1 có thể là một tập rất lớn
của các tập con của Q+ (2n)
45
Thuật tóan tìm tất cả các khóa của lược ñồ quan hệ Q
Thuật tóan cải tiến :
Các khái niệm
-Tập thuộc tính nguồn (TN) gồm tất cả
• Các thuộc tính chỉ xuất hiện ở vế trái và không xuất hiện ở vế
phải của các pth
• Các thuộc tính không xuất hiện ở cả vế trái và vế phải của các pth
-Tập thuộc tính ñích (TD) gồm tất cả
-Các thuộc tính chỉ xuất hiện ở vế phải của các pth
-Tập thuộc tính trung gian (TG) : gồm tất cả
•Các thuộc tính xuất hiện ở cả vế trái và vế phải của các pth
Hệ quả : Nếu K là khóa của A thì K ⊇ TN và K ∩ TD = ∅
46
Thuật tóan cải tiến :
Dữ liệu vào : lược ñồ quan hệ Q , tập phụ thuộc hàm F
Dữ liệu ra: tất cả các khóa của quan hệ Q
B1: Xác ñịnh tập thụôc tính nguồn TN, tập thuộc tính trung
gian TG
B2: Nếu TG = ∅ thì Q chỉ có một khóa K = TN
kết thúc
Ngược lại : Qua bước 3
B3: tìm tất cả các tập con Xi của tập trung gian TG
B4: tìm các siêu khóa Si :
∀ Xi , nếu (TN ∪ Xi)+ = Q+ thì Si = TN ∪ Xi
B5: tìm các khóa từ tập siêu khóa S:
∀ Si, Sj ∈ S, nếu ∃ Sj ⊂ Si thì S’ = S – Si
cuối cùng , tập S’ chính là tập khóa cần tìm
47
Ví dụ 1: cho Q(CSZ) , F= {CS → Z , Z → C}
B5B4B3
SZCSZCSCZCZ
SZSZSZCSZZ
SCSCSCZSCC
SS∅
KhóaSiêukhóa( TN∪TG)+TN∪TGTG
B1: TN = {S} , TG = {C,Z}
B2 ñến B5 :
48
Ví dụ 2: cho Q(A,B,C,D) và tập F={ AB→C,
D→B, C→ABD }. Tìm tất cả các khóa ?
Giải:
B1: TN={∅} , TG={A,B,C,D }
B2:
49
F={ AB→C, D→B, C→ABD }
ADADADBCADAD
ACACACBDACAC
ABABABCDABAB
DBDD
CCCABDCC
BBB
AAA
∅∅
KhóaSiêukhóa( TN∪TG)+TN∪TGTG
{ABCD}
50
F={ AB→C, D→B, C→ABD }
ABCDCDABABCDABCD
BCDCDABBCDBCD
ACDCDABACDACD
ABDCDABABDABD
ABCCDABABCABC
CDCDCDABCDCD
BDBDBD
BCBCBCADBCBC
KhóaSiêukhóa( TN∪TG)+TN∪TGTG
{ABCD}
51
Ví dụ 3: cho Q(A,B,C,D,E,H) và tập
F= {A → E; C → D; E → DH}
CM: K={A,B,C} là khóa duy nhất của Q ?
B1: TN= {A,B,C} , TG = { E }
B2
52
F= {A → E; C → D; E → DH}
B5B4B3
A,B,C,EABCEDH =
Q+
A,B,C,EE
ABCABCABCEDH =
Q+
A,B,C∅
KhóaSiêukhóa( TN∪TG)+TN∪TGTG