Web nội dung tĩnh
Các trang web bằng HTML có nội dung cố định
Chỉ thay đổi khi người quản trị cập nhật lại nội dung
Người dùng không thể tương tác và thay đổi nội
dung của trang web
Không thể tuỳ biến nội dung trang web tuỳ theo thời
gian, người dùng,… hay các điều kiện khác
Web nội dung động:
Lập trình để sinh ra mã HTML
bằng các ngôn ngữ web
Có thể tuỳ biến nội dung trang
web tuỳ theo thời gian, người
dùng,… hay các điều kiện khác
44 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu (Database) - Chương 5: Tích hợp cơ sở dữ liệu trong các ứng dụng - Vũ Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: Tích hợp cơ sở dữ liệu
trong các ứng dụng
1
PHP & MYSQL
TRONG ỨNG DỤNG WEB
2
Sơ lược về web
Các trang web hiển thị trên trình duyệt được mô tả bằng ngôn ngữ
HTML
HTML là một ngôn ngữ đánh dấu, dùng các thẻ (tag) và thuộc tính
(attribute) để mô tả các đối tượng trong văn bản cần hiển thị
Mỗi đối tượng được bao bởi một thẻ mở và một thẻ đóng
. Nếu trong đối tượng không chứa gì, có thể viết gộp thẻ
đóng và thẻ mở làm một:
Thuộc tính được định nghĩa trong thẻ mở:
...
Các đối tượng có thể được định nghĩa lồng nhau
3
Cấu trúc một trang web
Một trang web là một file văn bản có cấu trúc cơ bản như sau:
Tiêu đề trang web
Nội dung
Các thẻ cơ bản:
, , ,
4
Web nội dung tĩnh
Các trang web bằng HTML có nội dung cố định
Chỉ thay đổi khi người quản trị cập nhật lại nội dung
Người dùng không thể tương tác và thay đổi nội
dung của trang web
Không thể tuỳ biến nội dung trang web tuỳ theo thời
gian, người dùng, hay các điều kiện khác
Web
Service
(Apache, IIS,)
Web
Browser
(Firefox, Chrome,
IE, Webkit,)
network
5
Web nội dung động
Script
Engine
(PHP, ASP, JSP,)
Web
Service
(Apache, IIS,)
Web
Browser
(Firefox, Chrome,
IE, Webkit,)
Database
Server
(MySQL,
MSSQL,)
network
n
et
w
or
k
6
Web nội dung động:
Lập trình để sinh ra mã HTML
bằng các ngôn ngữ web
Có thể tuỳ biến nội dung trang
web tuỳ theo thời gian, người
dùng, hay các điều kiện khác
search for all books search.php
result in html
format
list all books
Giới thiệu PHP
PHP
Một ngôn ngữ rất phổ biến để lập trình web
Ngôn ngữ dạng script khá gần với C
Nguyên tắc hoạt động:
Sinh ra mã HTML của trang web bằng các hàm
print(), echo()
Chạy trực tiếp không qua biên dịch
Mã lệnh PHP nằm trong thẻ
<?php
// ...
?> 7
Ví dụ một PHP script
<?php
$title = 'Tiêu đề trang web';
$logo_img = 'logo.jpg';
?>
Nội dung
" />
8
Một số khái niệm của PHP
Biến:
Dùng dấu $ trước tên, không cần khai báo,
không có kiểu cố định
$x = 100;
$x = 'Value: ' . $x;
Mảng:
for ($i=0; $i<10; $i++)
$a[$i] = 20*$i;
9
Một số khái niệm của PHP
Chuỗi ký tự: dùng '...' hoặc "..."
$s1 = '$100';
$s2 = "Price: $s1";
print('' . $s2 . '');
Price: $100
10
Tham số của trang web với
phương thức GET
Khái niệm:
Tương tự như việc các
chương trình có tham số
từ dòng lệnh, các trang
web cũng có các tham
số được cho ở URL
PHP cho phép sử dụng các tham số này thông qua mảng
$HTTP_GET_VARS (với chỉ số là tên của tham số)
Ví dụ:
print('ID: ' . $HTTP_GET_VARS['ID'] . '' .
'Name: ' . $HTTP_GET_VARS['Name'] . '' .
'Sex: ' . $HTTP_GET_VARS['Sex']);
11
SỬ DỤNG MYSQL TRONG PHP
12
MySQL với PHP
PHP cung cấp sẵn một thư viện để truy cập
các CSDL sử dụng MySQL
Các tính năng và cách sử dụng
Thiết lập kết nối
Thực hiện các câu truy vấn
Lấy kết quả
Kiểm tra lỗi
13
Thiết lập và đóng kết nối
Thiết lập kết nối:
mysql_connect($server,
[$username, $password])
Trả về kết nối được thiết lập
Chọn CSDL làm việc:
mysql_select_db($db_name,
[$conn])
Đóng kết nối:
mysql_close($conn)
14
$server = '192.168.1.50';
$usr = 'abc';
$pwd = '12345';
$db_name = 'myweb';
$conn = mysql_connect($server,
$usr, $pwd);
if ($conn == null)
exit('Database error');
mysql_select_db($db_name);
// Do stuff...
mysql_close($conn);
Kiểm tra lỗi
Dùng các hàm sau để lấy thông tin về lỗi:
Mã lỗi:
int mysql_errno($conn)
Thông điệp lỗi:
string mysql_error($conn)
15
Kiểm tra lỗi
Ví dụ:
$conn = mysql_connect($server, $usr,
$pwd);
if ($conn == null) {
print('Error ' . mysql_errno($conn) .
': ' . mysql_error($conn));
exit(1);
}
16
Thực hiện câu truy vấn
Để thực hiện câu truy vấn, dùng hàm:
$result = mysql_query($query, [$conn])
$query: chuỗi ký tự chứa câu truy vấn
$conn: kết nối đã được thiết lập
Kết quả trả về:
Nếu xảy ra lỗi, $result = FALSE
Nếu thành công, tuỳ thuộc câu truy vấn
SELECT: trả kết quả vào biến $result.
INSERT, UPDATE, DELETE, DROP: $result=TRUE
17
Lấy kết quả trả về của câu lệnh
SELECT
Sau khi thực hiện câu truy vấn, gọi hàm sau
để lấy từng hàng kết quả:
array mysql_fetch_array($result,
$type)
$type: kiểu chỉ số mảng
MYSQL_ASSOC: chỉ số bằng tên thuộc tính
MYSQL_NUM: chỉ số bằng số thứ tự
MYSQL_BOTH: cả hai chỉ số
18
Lấy kết quả trả về của câu lệnh
SELECT
Lấy về giá trị 1 thuộc tính:
mysql_result($result,$row,$field)
$row: số dòng. Bắt đầu = 0.
$field: thuộc tính cần lấy giá trị.
Field offset
Field name
Table.fieldname
19
Lấy kết quả trả về của câu lệnh
SELECT
Cuối cùng, kết thúc và giải phóng bộ nhớ
đệm chứa kết quả:
mysql_free_result($result)
Di chuyển con trỏ trong kết quả:
mysql_data_seek($result, $row_num)
20
Các thông tin về kết quả trả về
Số thuộc tính (trường) của kết quả:
int mysql_num_fields($result)
Số hàng:
int mysql_num_rows($result)
21
Các thông tin khác
ID của dữ liệu mới được thêm
int mysql_insert_id($conn)
ID phải được định nghĩa với thuộc tính
AUTO_INCREMENT
$sql = "INSERT INTO person VALUES
('Berge','Refsnes','Sandnes','17')";
$result = mysql_query($sql,$con);
echo "ID of last inserted record is: " . mysql_insert_id();
22
Các thông tin khác
Số hàng chịu ảnh hưởng của thao tác trước
(câu lệnh INSERT, UPDATE,)
int mysql_affected_rows($conn)
mysql_select_db("mydb");
mysql_query("DELETE FROM mytable WHERE id < 5");
$rc = mysql_affected_rows();
echo "Records deleted: " . $rc;
23
Ví dụ - SELECT
$result = mysql_query(‘select ID, NICKNAME, NAME from
USER’, $conn);
$num_rows = mysql_num_rows($result);
print('Number of rows: ' . $num_rows . '');
while ($row = mysql_fetch_array($result, MYSQL_ASSOC))
{
print('ID: ' . $row['ID'] . ', ' .
'Nickname: ' . $row['NICKNAME'] . ', ' .
'Name: ' . $row['NAME'] . '');
}
mysql_free_result($result);
24
Ví dụ - INSERT
if (mysql_query("insert into
USER(username, password, level)
values('superhero', 'chipchip', 3)", $conn)
== FALSE) handle_error($conn);
print(mysql_affected_rows($conn) .
' rows added');
print('ID of inserted user: ' .
mysql_insert_id($conn));
25
Ví dụ - UPDATE
if (mysql_query('update USER
set level = 5
where id in (2, 3, 4)', $conn)
== FALSE)
handle_error($conn);
print(mysql_affected_rows($conn) .
' rows updated');
26
SỬ DỤNG MYSQL TRONG PHP
VÍ DỤ
27
Ví dụ 1
Tạo một cơ sở dữ liệu Future, chứa bảng
Friend.
Đọc vào và hiển thị nội dung của bảng
Friend trên giao diện Web
28
Ví dụ 1
Tạo một cơ sở dữ liệu Future, chứa bảng
Friend.
Sử dụng trực tiếp trên MySQL Query Browser
29
Ví dụ 1
Tạo một cơ sở dữ liệu Future, chứa bảng
Friend.
Sử dụng trực tiếp trên MySQL Query Browser
30
Ví dụ 1
PHP script:
31
Ví dụ 1
PHP script:
32
Ví dụ 1
33
Ví dụ 1
34
Ví dụ 1
35
Ví dụ 2
Thêm vào dữ liệu cho bảng Friend từ HTML
form
36
Ví dụ 2
37
Ví dụ 2
All-in-one
38
39
Ví dụ 2
All-in-one
40
Ví dụ 2
All-in-one
41
Ví dụ 2
All-in-one
42
Ví dụ 2
All-in-one
43
Ví dụ 2
All-in-one
Bài tập
1. Định nghĩa một quan hệ SinhVien, sau đó
viết một chương trình PHP thêm vào CSDL
một sinh viên và in ra ID của sinh viên vừa
được thêm
2. Viết chương trình PHP nhập ID của một
sinh viên và in ra thông tin của sinh viên đó
3. Viết chương trình PHP nhập tên của sinh
viên và in ra thông tin những người có tên
như đã nhập 44