Sinh thái học (Ecology): khoa học nghiên cứu
mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi
trường sống của chúng. [Học phần riêng]
Ý nghĩa của sinh thái học (STH):
• Cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
• Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường
• Cơ sở khoa học xây dựng mối quan hệ giữa
con người và thế giới tự nhiên
46 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - Chương 2: ác nguyên lý sinh thái học ứng dụng trong khoa học môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2.
CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI HỌC
ỨNG DỤNG TRONG KHOA HỌC
MÔI TRƯỜNG
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 1
Sơ lược về sinh thái học
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 2
Sinh thái học (Ecology): khoa học nghiên cứu
mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi
trường sống của chúng. [Học phần riêng]
Ý nghĩa của sinh thái học (STH):
• Cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
• Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường
• Cơ sở khoa học xây dựng mối quan hệ giữa
con người và thế giới tự nhiên
2.1.1. Khái niệm về các yếu tố sinh thái
• Tất cả yếu tố cấu trúc nên môi trường xung
quanh như ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn, bệnh
tật,... = yếu tố môi trường.
• Khi xét tác động (trực tiếp, gián tiếp) các yếu tố
môi trường lên đời sống sinh vật cụ thể = yếu tố
sinh thái.
• 2 nhóm yếu tố sinh thái:
– vô sinh (abiotic) - ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, pH, các
chất khí,...
– hữu sinh (biotic) – quan hệ với các sinh vật khác.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 3
2.1. Các yếu tố sinh thái
2.1. Các yếu tố sinh thái (tt)
2.1.2. Một số quy luật cơ bản của STH
(1). Quy luật giới hạn sinh thái (Shelford, 1913)
• tồn tại các giới hạn thấp nhất và cao nhất của yếu tố sinh thái để sinh vật có
thể tồn tại và phát triển; và giữa 2 giới hạn có khoảng tối ưu
• VD: khoảng nhiệt độ, khoảng độ mặn Ý nghĩa?
(2). Quy luật tác động tổng hợp
• sinh vật chịu tác động tổng hợp của nhiều yếu tố sinh thái; tác động của
một yếu tố chỉ thể hiện hoàn toàn khi các yếu tố khác ở điều kiện phù hợp
• VD: chất dinh dưỡng chỉ hấp thu tốt ở độ ẩm, ánh sáng đầy đủ. Ý nghĩa?
(3). Quy luật tác động không đồng đều
• có yếu tố rất thuận lợi với quá trình này nhưng lại có hại cho quá trình khác
• VD: nhiệt độ cao tăng trao đổi chất nhưng kìm hãm SV di chuyển. Ý nghĩa?
(4). Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường
• môi trường tác động lên sinh vật, ngược lại sinh vật cũng tác động làm thay
đổi môi trường và có thể thay đổi tính chất của một yếu tố sinh thái
• VD: rừng – độ phì nhiêu của đất
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 4
2.1. Các yếu tố sinh thái (tt)
2.1.3. Ảnh hưởng của một số yếu tố sinh
thái vô sinh lên đời sống SV
Nhiệt độ
Nước và độ ẩm
Ánh sáng
Các chất khí
Các muối dinh dưỡng
Dòng chảy và áp suất
Gió
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 5
Xem thêm: giới hạn chịu đựng với yếu tố ST vô sinh; yếu tố quan trọng với
HST đất liền và HST dưới nước
2.1. Các yếu tố sinh thái (tt)
(1). Nhiệt độ
• ảnh hưởng quá trình sinh lý, sinh thái, tập tính của SV
• sự sống tồn tại trong giới hạn -2000C đến +1000C, đa số loài
sống trong phạm vi hẹp 0 đến 500 C
• Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng nhiệt độ nhất định -SV chịu
nhiệt hẹp (Stenothermal) và SV chịu nhiệt rộng (Eurythermal)
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 6
Hình 2.1. Ảnh hưởng nhiệt độ đến đời sống sinh vật
2.1. Các yếu tố sinh thái (tt)
(2). Nước và độ ẩm
• Nước: hòa tan các chất dinh dưỡng, môi trường xảy ra các phản ứng sinh
hóa, chống nóng, nguyên liệu quang hợp,... Trên phạm vi lớn, ảnh hưởng
đến phân bố các loài.
• Thay đổi: lượng mưa theo mùa trong năm, độ ẩm ngày đêm (đêm cao, ngày
thấp) ảnh hưởng đến SV
• Liên quan đến nước và độ ẩm trong không khi:́
– Sinh vật ưa nước - ví dụ cá.
– Sinh vật ưa ẩm cao - ví du: ếch nhái, lau sậy
– Sinh vật ưa ẩm vừa - ví dụ đại bộ phận động vật va ̀ thực vật
– Sinh vật ưa ẩm thấp (hay ưa khô) - ví dụ sinh vật sống trong vùng sa mạc
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 7
Độ ẩm không khí:
• độ ẩm tuyệt đối (g/m3 hay g/kg) = khối lượng hơi nước trong một đơn vị
thể tích hay khối lượng không khí
• độ ẩm tương đối (%) = tỷ số áp suất riêng phần hơi nước trên áp suất hơi
bão hòa hơi nước ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
2.1. Các yếu tố sinh thái (tt)
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 8
(3). Ánh sáng
• Nguồn sáng, cường độ, thời gian chiếu sáng
• Yếu tố sinh thái quan trọng với cả thực vật và
động vật:
– Thực vật: năng lượng cho quá trình quang hợp
– Động vật: quá trình trao đối chất, sinh lý, hoạt động
sinh sản,...
• Cường độ chiếu sáng khác nhau giữa ngày-đêm,
giữa các mùa tính chất chu kỳ ở các tập tính
của sinh vật: chu kỳ ngày đêm và chu kỳ mùa.
2.1. Các yếu tố sinh thái (tt)
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 9
(4). Các chất khí
• Nồng độ O2 và CO2 là 2 yếu tố giới hạn với nhiều
loài thực vật bậc cao.
(5). Các muối dinh dưỡng
• Đóng vai tro ̀ quan trọng trong cấu trúc cơ thể
sinh vật, điều hoà các quá trình sinh hóa của cơ
thể
• SV đòi hỏi một lượng muối cần và đủ để phát
triển, thiếu hay thừa các muối ấy đều có hại cho
sinh vật.
• 2 nhóm quan trọng: hợp chất của N và P (NH4
+,
NO3
-, PO4
3-)
2.1. Các yếu tố sinh thái (tt)
2.1.4. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái hữu sinh đến SV
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 10
TT Kiểu quan hệ Đặc trưng
Ký hiệu Ví dụ
Loài 1 Loài 2 Loài 1 Loài 2
1
Trung tính
(Neutralism)
Hai loài không gây ảnh hưởng
cho nhau
0 0
Khỉ
Hổ
Chồn
Bướm
2
Hãm sinh
(Amensalism)
Loài 1 gây ảnh hưởng lên loài
2, loài 1 không bị ảnh hưởng
0 - Tảo lam Động vật nổi
3
Cạnh tranh
(Competition)
Hai loài gây ảnh hưởng lẫn
nhau
- -
Lúa
Báo
Cỏ dại
Linh cẩu
4
Con mồi -Vật dữ
(Predation)
Con mồi bị vật dữ ăn thịt - +
Chuột
Dê, nai
Mèo
Hổ, báo
5
Ky ́ sinh
(Parasitism)
Vật chủ lớn, ít , bị hại; vật ký
sinh nhỏ, nhiều, có lợi
- +
Gia cầm,
gia súc
Giun sán
6
Hội sinh
(Commensalism)
Loài sống hội sinh có lợi, loài
kia không có lợi chẳng có hại
+ 0
Cá con
Chim
Cá mập
Cây
7
Tiền hợp tác
(Protocooperation)
Cả hai đều có lợi, nhưng
không bắt buộc sống với nhau
+ + Sáo Trâu
8
Cộng sinh
(Mutualism)
Cả hai đều có lợi, bắt buộc
phải sống với nhau
+ +
San hô
VK nốt sần
Tảo
Cây họ đậu
Các cấp độ tổ chức sinh thái
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 11
Hình 2.2. Các cấp độ tổ chức sinh thái
2.2.1. Khái niệm
• tập hợp các cá thể của một loài, sống chung trong một vùng
lãnh thổ, có khả năng giao phối để sinh ra các thế hệ mới
2.2.2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể
(1). Kích thước quần thể
• Số lượng cá thể hay khối lượng (g, kg...) hay năng lượng tuyệt
đối (kcal hay calo) của quần thể, phù hợp với nguồn sống và
không gian mà quần thể chiếm cứ.
(2). Mật độ quần thể
• số lượng cá thể (hay khối lượng, năng lượng) trên một đơn vị
diện tích (hay thể tích) của môi trường mà quần thể sinh sống.
Ví dụ: mật độ sâu 10 con/m2, mật độ tảo 0,5 mg/m3....
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 12
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 13
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
(3). Sự phân bố các cá thể trong
quần thể
• Phân bố đều (uniform)- khi môi
trường đồng nhất, tính lãnh thổ của
các cá thể cao
• Phân bố ngẫu nhiên (random)- khi môi
trường đồng nhất, tính lãnh thổ của
các cá thể không cao
• Phân bố theo nhóm (clumped) - khi
môi trường không đồng nhất, cá thể
có xu hướng tập trung - phổ biến.
Hình 2.3. Các kiểu phân bố cá thể trong quần thể
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 14
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
(4). Thành phần tuổi và giới tính
• Cấu trúc tuổi: tỷ lệ giữa các nhóm tuổi trong
quần thể.
• Trong STH, đời sống cá thể được chia thành 3
giai đoạn: trước sinh sản, đang sinh sản và sau
sinh sản 3 nhóm tuổi tương ứng.
• Chồng số lượng cá thể các nhóm tuổi lên nhau
được tháp tuổi.
• Từ hình dạng tháp tuổi có thể đánh giá xu thế
phát triển của quần thể.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 15
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
• Các dạng tháp tuổi
Quần thể đang
tăng trưởng
Quần thể đang
suy giảm
Quần thể ổn định
Hình 2.4. Các dạng tháp tuổi
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 16
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
(5). Sự tăng trưởng của quần thể
• Sự thay đổi số lượng cá thể phụ thuộc các tỷ lệ: sinh,
tử, nhập cư, di cư.
• Nếu chỉ tính tỷ lệ sinh và tử: tăng trưởng tự nhiên của
quần thể
• Quy luật tăng trưởng của quần thể khác nhau trong 2
trường hợp:
– Sinh trưởng trong điều kiện không giới hạn về thức
ăn và không gian sống lý thuyết
– Sinh trưởng trong điều kiện giới hạn về thức ăn và
không gian sống thực tế.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 17
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
(a). Trong điều kiện không giới hạn về môi trường sống (không
gian sống, nguồn thức ăn), sự tăng trưởng của quần thể
theo mô hình:
N: số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t
r : hệ số tốc độ tăng trường hay tiềm năng sinh học của quần thể
• Giải phương trình (2.1) được:
Nt: số lượng cá thể của quần thể sau thời gian t
N0: số lượng cá thể của quần thể ban đầu
Mô hình tăng trưởng theo hàm mũ (exponential growth)
Đường biểu diễn (2.2) có dạng hình chữ J (J-shape growth)
(2.1) Nr
dt
dN
(2.2) 0
tr
t eNN
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 18
Số
lư
ợ
n
g
cá
t
h
ể
Thời gian t
vô hạn
J-shape
growth
N0
Nt
t
Hình 2.5. Đường cong tăng trưởng quần thể trong điều kiện
không giới hạn về môi trường
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 19
(b). Trong điều kiện giới hạn về môi trường sống, tăng trưởng
quần thể theo mô hình:
• Giải phương trình (2.3) được:
Khi t tiến đến , Nt tiến đến K
K: số lượng tối đa quần thể có thể đạt đến
mô hình tăng trưởng logistic (logistic growth)
Đường biểu diễn phương trình (2.4) có dạng hình chữ S (S-
shape growth)
Là mô hình tăng trưởng quần thể trong thực tế
(2.3)
K
NK
Nr
dt
dN
(2.4)
)1(0
0
rt
rt
t
eNK
eKN
N
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 20
Hình 2.6. Đường cong tăng trưởng quần thể trong điều kiện
không giới hạn về môi trường
N
Nt
t thời gian
K
S-shape growth
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 21
Ý nghĩa đường cong chữ S và K
• Tăng trưởng quần thể luôn chịu sự chống đối của môi
trường; quần thể càng tăng, sức chống đối càng
mạnh.
• N chỉ có thể tiệm cận đến K số lượng của quần thể
chỉ đạt đến giá trị tối đa mà môi trường cho phép –
gọi là sức tải của môi trường (carrying capacity) – liên
quan:
– Không gian sống
– Nguồn tài nguyên
– Dịch bệnh
• Ví dụ: sức tải của Trái Đất
Trái Đất chỉ có
thể nuôi đủ 9
tỷ người
2.2. Quần thể và các đặc trưng của quần thể
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 22
(6). Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể
• Số lượng cá thể của một quần thể thường
không ổn định mà thay đổi theo mùa, theo
năm, phụ thuộc vào những yếu tố nội tại của
quần thể và các yếu tố môi trường.
• Có hai dạng:
– Biến động theo chu kỳ (ngày-đêm, mùa, năm,)
– Biến động không theo chu kỳ (thiên tai, ô nhiễm,
xâm nhập ngoại lai,)
Ví dụ?
2.3.1. Khái niệm
• Quần xã = tập hợp các quần thể cùng sống trong một không
gian nhất định, ở đó xảy ra sự tương tác giữa các sinh vật với
nhau.
2.3.2. Các đặc trưng của quần xã
(1). Cấu trúc thành phần loài và số lượng cá thể từng loài
• Xác định tính đa dạng sinh học của quần xã.
• Sự đa dạng về loài càng cao, tính ổn định sẽ càng cao và
ngược lại.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 23
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
Chỉ số đa dạng Shannon H:
n - số loài trong quần xã
pi - tỷ số cá thể loài i trên tổng số cá thể tất cả loài trong quần xã
(pi = 0 ~ 1)
n
1i
ii pln.pH
(2). Cấu trúc về không gian
• Sự phân bố không gian của các sinh vật trong quần xã:
– theo chiều ngang: vùng ven bờ, vùng khơi
– theo đường thẳng đứng: các tầng rừng nhiệt đới
(3). *Cấu trúc về dinh dưỡng
• Về mặt dinh dưỡng, phân biệt 3 nhóm:
– Sinh vật tự dưỡng (autotrophs) - tổng hợp chất hữu cơ cho
cơ thể từ các chất vô cơ trong môi trường
– Sinh vật dị dưỡng (heterotrophs)– tổng hợp chất hữu cơ cho
cơ thể từ các chất hữu cơ trong môi trường
– Sinh vật phân hủy – phân giải chất hữu cơ của sinh vật khác.
• Trong quần xã, quan hệ dinh dưỡng giữa các loài hình
thành nên chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 24
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
• Chuỗi thức ăn (food chain): dãy các sinh vật có mối
quan hệ dinh dưỡng với nhau.
Trong một chuỗi thức ăn có 3 loại sinh vật:
– Sinh vật sản xuất (producers) - chủ yếu là cây xanh, có khả
năng quang hợp (SV tự dưỡng)
– Sinh vật tiêu thụ (consumers) - chủ yếu là động vật, có sinh
vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2,... (SV dị dưỡng)
– Sinh vật phân hủy (decomposers) - các vi sinh vật, phân hủy
các chất hữu cơ thành vô cơ (SV dị dưỡng)
Ví dụ: Sâu ăn lá cây Chim ăn sâu Diều hâu ăn
thịt chim Vi khuẩn phân hủy thịt diều hâu khi chết.
• Lưới thức ăn (food web) = tập hợp các chuỗi thức ăn
trong quần xa ̃.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 25
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 26
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
Hình 2.7. Ví dụ chuỗi thức ăn trên cạn Hình 2.8. Ví dụ chuỗi thức ăn dưới nước
chim cú
sâu
ếch
rắn Thực vật phù du Động vật phù du
Cá nhỏ Cá lớn
Thú
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 27
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
Hình 2.9. Ví dụ lưới thức ăn trên cạn
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 28
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
- Trong 1 chuỗi thức ăn: càng lên bậc dinh dưỡng cao
hơn sinh khối hay năng lượng càng nhỏ lại:
sinh khối/năng lượng SV sản xuất > SV tiêu thụ bậc 1
> SV tiêu thụ bậc 2
• Xếp chồng các bậc dinh dưỡng được tháp dinh
dưỡng (trophic pyramid); có thể là:
- tháp sinh khối (biomass pyramid)
- tháp năng lượng (energy pyramid)
tháp sinh khối chuyển đổi thành tháp năng lượng theo nguyên
tắc đốt cháy sinh khối sẽ thu được năng lượng.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 29
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
Hình 2.10. Ví dụ tháp sinh khối
(qua chuỗi thức ăn Cà chua Ong Chim Mèo)
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 30
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
Hình 2.11. Ví dụ tháp năng lượng
(qua chuỗi thức ăn Cây cỏ Châu chấu Chuột Rắn)
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 31
2.3. Quần xã và các đặc trưng của quần xã
• Ý nghĩa nghiên cứu chuỗi thức ăn
Hiện tượng khuếch đại sinh học (biomagnification) các chất
độc qua chuỗi thức ăn
Hình 2.12. Ví dụ khuếch đại
sinh học DDT qua chuỗi
thức ăn từ động vật phù du
qua cá đến chim ăn cá
Càng lên trên cao chuỗi
thức ăn, nồng độ chất độc
trong SV càng cao! Vì sao?
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
2.4.1. Khái niệm
• Hệ sinh thái = phức hợp thống nhất sinh vật với môi trường
xung quanh, trong đó có tương tác giữa các sinh vật với nhau
và sinh vật với môi trường thông qua chu trình vật chất và
dòng năng lượng.
HST = Quần xã + Các yếu tố MT
• Ví dụ HST: một cánh rừng, một cánh đồng, một hồ nước,...
• HST bao gồm 4 thành phần:
– Môi trường: chất vô cơ, chất hữu cơ, yếu tố vật lý (to, ánh sáng,...)
– Sinh vật sản xuất
– Sinh vật tiêu thụ
– Sinh vật phân hủy
• Phân biệt: hệ sinh thái tự nhiên (vd. ao hồ) và hệ sinh thái
nhân tạo (vd. bể nuôi cá).
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 32
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
2.4.2. Các đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái
(1). Vòng tuần hoàn vật chất
• Trong HST, vật chất đi từ môi trường ngoài vào cơ thể
sinh vật, từ sinh vật này sang sinh vật khác theo
chuỗi thức ăn, rồi từ các sinh vật phân hủy thành các
chất vô cơ đi ra môi trường.
• Có nhiều chu trình đã được xây dựng: chu trình
carbon, nitơ, phospho,
• Ví dụ chu trình carbon hữu cơ tự nhiên ở hình 2.13;
chu trình nitơ tự nhiên ở hình 2.14.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 33
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 34
Glucid
(thực vật xanh)
Động vật ăn cỏ
Động vật ăn thịt bậc 1
Động vật ăn thịt bậc cao
Sinh vật phân huỷ
Xác
chết
động
thực
vật
Hô hấp
CO2
Khí quyển
Quang hợp
Hình 2.13. Chu trình carbon hữu cơ tự nhiên
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 35
(SV sản xuất)
(SV tiêu thụ
bậc 1)
(SV tiêu thụ
bậc cao hơn)
(SV phân hủy)
(Hô hấp)
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 36
Hình 2.14. Chu trình nitơ tự nhiên
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
(2). Dòng năng lượng
• Nguồn năng lượng cho các HST từ bức xạ Mặt trời;
chỉ khoảng 50% đi vào HST, số còn lại chuyển thành
nhiệt năng (phản xạ).
• SV sản xuất (thực vật) chỉ sử dụng 1% tổng năng
lượng tiếp nhận này để chuyển sang dạng hóa năng
dự trữ trong chất hữu cơ nhờ quá trình quang hợp.
• Tiếp tục, cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng chỉ 10% năng
lượng được tích lũy và chuyển cho bậc tiếp theo;
90% thất thoát dưới dạng nhiệt. Như vậy, theo chuỗi
thức ăn, càng lên cao năng lượng tích lũy càng giảm
(hệ số 0,1).
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 37
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 38
Mặt
Trời
Năng lượng
Mặt Trời
(100.000 E.U)
Thực vật chỉ dùng 1%
để quang hợp
(1.000 E.U)
Động vật ăn cỏ tiêu thụ
10% thực vật tích lũy được
(100 E.U)
Động vật ăn thịt tiêu thụ 10%
động vật ăn cỏ tích lũy được
(10 E.U)
1% 10% 10%
90% dạng
nhiệt 90% dạng
nhiệt
• Khi động vật và thực vật chết, phần năng lượng dưới dạng
chất hữu cơ ở cơ thể chúng được vi sinh vật phân hủy sử
dụng và 90% thất thoát dạng nhiệt.
• Như vậy, tổng năng lượng Mặt trời cung cấp cho thực vật
quang hợp hầu như thoát vào môi trường dưới dạng nhiệt
dòng năng lượng trong hệ sinh thái không tuần hoàn.
Hình 2.15. Dòng năng lượng qua HST
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
(3). Sự tiến hóa của hệ sinh thái
• Theo thời gian, HST có quá trình phát sinh và phát
triển để đạt được trạng thái ổn định lâu dài – trạng
thái đỉnh cực (climax) - gọi là sự diễn thế sinh thái
(ecological succession).
• Nếu không có những tác động ngẫu nhiên thì diễn
thế sinh thái là một quá trình định hướng, có thể dự
báo được.
• Thường phân biệt các dạng diễn thế sau:
– diễn thế nguyên sinh (primary ) – từ một môi trường trống
– diễn thế thứ cấp (secondary)- ở môi trường đã có sẵn một
quần xã nhất định
– diễn thế phân hủy – môi trường biến đổi theo hướng bị
phân hủy dần dần.
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 39
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 2 - 40
Hình 2.16. Ví dụ diễn thế nguyên sinh
2.4. Hệ sinh thái và các đặc trưng
Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Ph