Mục đích quá trình ép mía
? Nhằm lấy kiệt LƯỢNG ĐƯỜNG SACCHAROSE cĩ trong
cây mía
? Chỉ tiêu quan trọng: năng suất ép và hiệu suất ép
? Công đoạn đầu tiên: ảnh hưởng đến
TÍNH NĂNG SUẤT QU TRÌNH P
Năng suất ép:
? Năng suất của hệ máy ép: số tấn mía ép được trong đơn
vị thời gian với hiệu suất ép nhất định.
? Đơn vị: tấn mía/ngày hoặc tấn mía/h.
14 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Công nghệ sản xuất đường và bánh kẹo - Bài 2: Công đoạn khai thác nước mía - Trần Thị Thu Trà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
CƠNG ĐOẠN KHAI THÁC
NƯỚC MÍA
1 2
Mục đích quá trình ép mía
Nhằm lấy kiệt LƯỢNG ĐƯỜNG SACCHAROSE cĩ trong
cây mía
Chỉ tiêu quan trọng: năng suất ép và hiệu suất ép
Công đoạn đầu tiên: ảnh hưởng đến
TÍNH NĂNG SUẤT QUÁ TRÌNH ÉP
Năng suất ép:
Năng suất của hệ máy ép: số tấn mía ép được trong đơn
vị thời gian với hiệu suất ép nhất định.
Đơn vị: tấn mía/ngày hoặc tấn mía/h.
3
TÍNH HIỆU SUẤT QUÁ TRÌNH ÉP
Hiệu suất ép:
Hiệu suất ép: đánh giá khả năng làm việc của phân xưởng
ép.
Hiện nay hiệu suất ép thường đạt từ 92 – 96%.
Công thức tính hiệu suất ép (H):
mía câyPol của x épmía Lượng
hơp hỗn mía Pol nước x hợp hỗn mía nướcLượng
H
4
Đường saccharose chứa ở đâu?
Trong khơng bào của tế bào thực vật
Phải phá vỡ tế bào để khai thác triệt để lượng đường
2
5
Bản chất quá trình khai thác nước mía
Quá trình trích ly lỏng – rắn
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình trích ly lỏng - rắn
Nguyên liệu
Mức độ phá vỡ tế bào
Khả năng tái hấp thu
Phương pháp thực hiện
Phương pháp phá vỡ tế bào
Phương pháp ép
Phương pháp thẩm thấu
Các phương pháp phối hợp
Thiết bị
Thơng số cơng nghệ
Nhiệt độ
Áp suất
pH
Thời gian
Vận hành
6
Làm cách nào để
phá vỡ tế bào?
Ép mía
Thêm nước
Làm cách nào để
khai thác đường
triệt để?
7
Cây mía mới vào nhà máy
Bẩn
Cây mía:
Vỏ cứng
Có lớp phấn đàn hồi
Cong queo
Cần băm nhỏ, xé tơi cho dễ ép
Cần rửa sạch
Giai đoạn chuẩn bị
8
Giai đoạn chuẩn bị
Mục đích: tạo điều kiện ép dễ dàng hơn, nâng cao năng suất
ép và hiệu suất ép.
Các công đoạn chính bao gồm
Rửa mía
Khoả bằng miá
Chặt ngắn mía
Băm nhỏ mía
Xé tơi
3
9
RỬA MÍA
Trong trường hợp mía quá dơ
Gần nguồn nước Sạch mía để tiết kiệm
hoá chất
10
ĐƯA MÍA VÀO DÂY CHUYỀN
Mục đích: cấp liệu cho quy
trình
Yêu cầu:
Mía cấp xuống băng
tải nâng một cách liên
tục và đều đặn
Phải khoả bằng trên
băng chuyền
Cấu tạo thiết bị:
Bàn lùa có cấu tạo từ
những tấm thép lá
xách
Phía trên bàn lùa: máy
khỏa bằng lần I quay
ngược chiều chuyển
động của bàn lùa.
11
Khoả bằng mía
Khoả bằng mía cây trên băng tải
Tránh mía bị nghẽn, hóc khi vào các máy tiếp theo
Nâng cao hiệu suất quá trình băm xé
12
Băm chặt mía
Có thể cần hay không cần tuỳ nhà máy
Băm mía thành mảnh nhỏ vừa, ngắn
Làm tăng năng suất che ép: do mía dễ vào
Mía đã qua dao băm : 250 – 300 kg/m3
Mía cây lộn xộn nhiều hay ít : 125 – 150Kg/m3
Làm tăng hiệu suất che ép: do phá vỡ lớp vỏ mía
4
13
Máy chặt (nhà máy đường Bến Tre)
Máy chặt gồm
một trục lớn
lồng cố định
vào các tấm đĩa
(có khe lắp dao)
cách đều nhau.
Trên mỗi đĩa có
lắp 2 lưỡi dao
đối xứng nhau.
Lưỡi dao có
dạng hình chữ
nhật (sắc cả 2
đầu và 2 bên)
để khi mòn có
thể đảo lưỡi lại
sử dụng tiếp.
14
Máy băm mía
Tốc độ quay của dao băm:
400 – 750 vòng/phút
Tối ưu 500 – 600 vòng/phút
Số lượng lưỡi dao: số chẵn
N: số lượng lưỡi dao
L: chiềâu ngang băng tải (mm)
p: bước dao (mm)
1
p
L
N
15
Dao băm mía
Có 2 lưỡi 2 bên để có thể đảo lưỡi khi mòn
Hình dạng khác nhau nhằm
Kéo dài tuổi thọ dao
Tránh dao ngắn lại khi bị mòn
16
Hướng quay của dao băm
Các lưỡi dao khi đến phần đáy bằng quay theo chiều đi tới
của băng tải
5
17
Máy kiểm tra kim loại
Tránh mảnh kim loại từ lưỡi
dao băm, móc khoá, đoạn
dây cáp mía
Hậu quả: Gãy lưỡi dao hay
mẻ răng cho các máy tiếp
theo
18
Che ép dập
Eùp dập cây mía giúp mía vào thiết bị ép chính dễ dàng hơn
Tốc độ quay phải lớn hơn ở che ép chính
19
Búa đập mía (shredder)
Mục đích: do sợi màng tế bào
mía chắc, lực nén không đủ phá
vỡ tiếp tục phá vỡ tế bào mía
Vị trí lắp búa
Không có che ép dập: Lắp
đầu dàn ép sau dao băm và
che ép 1
Có che ép dập: Lắp giữa che
ép dập và che ép 1
Tốc độ quay: 1000 – 1200 v/p
20
6
21
22
Xé tơi mía
23
Mía sau quá trình chuẩn bị
24
Nhập mía vào che ép chính
Yêu cầu: đều đặn, liên tục
Các lực tác động:
Trọng lực
Lực kéo của trục che ép
Lực ma sát
7
25
Ép thu nước mía
Mục đích chủ yếu của quá trình này là lấy nước mía có
trong cây mía tới mức tối đa cho phép.
Có 2 phương pháp ép mía:
Ép thẩm thấu: phun nước nóng vào các che ép để thẩm
thấu đường
Ép khuếch tán: ngâm mía trong nước nóng để khuyếch
tán đường
26
Trục ép mía
27
Trục ép (nhà máy đường Bến Tre)
28
Nước mía ép ra
8
29
Máy ép 3 trục
30
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến năng suất máy ép
Xơ mía
Số lượng xơ: ảnh hưởng đến trở lực giữa mía và trục ép. Năng
suất ép và phần xơ trong mía tỷ lệ nghịch.
Chất lượng xơ: mềm, cứng, giòn
Giai đoạn chuẩn bị: Độ xé nát, đánh tơi. Mía được xử lý càng tốt
thì hiệu suất ép càng tăng.
Tốc độ và kích thước trục ép: Năng suất ép tỷ lệ thuận với kích
thước trục ép. Cùng một độ dày lớp mía như nhau, đường kính
trục càng lớn khả năng lôi kéo mía vào trục ép càng tốt. Chiều
dài trục ép càng dài, diện tích ép càng lớn, do dó năng suất ép
càng lớn.
Răng trục ép: Răng trục ép làm tăng diện tích ép của trục.
Hình dạng và độ sâu của răng có tác dụng đến việc kéo mía vào
máy ép. Rãnh thoát nước mía có tác dụng thoát nước mía nhanh ,
nhất là đối với trục trước có lợi cho việc kéo mía vào trục và từ
đó nâng cao năng suất và hiệu suất ép.
Lắp máy ép: Nếu lắp lược đáy quá cao hoặc quá thấp đều
làm cho mía đi qua máy ép khó khăn, làm giảm năng suất ép.
khe hở của máy ép càng lớn thì năng suất càng cao và ngược lại.
31
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất ép
Số lượng trục ép:Hiệu suất ép tỷ lệ thuận với số lượng
trục ép.
Tốc độ quay của trục ép: tỷ lệ nghịch với hiệu suất ép.
Nếu tốc độ quay của trục ép dưới 5vòng/ph thì ảnh hưởng
này không đáng kể.
Áp lực trục đỉnh: Tỷ lệ thuận với hiệu suất ép . Áp lực
trục đỉnh càng cao hiệu suất ép càng lớn nhưng mía qua
máy ép khó khăn , làm giảm năng suất ép.
32
Bổ sung nước vào quá trình ép
Mục đích: Trích kiệt lượng đường trong tế bào cây mía
Nguyên tắc thực hiên: tưới nước vào bã mía
Các vấn đề cần lưu ý:
Lượng nước so với lượng bã
Nhiệt độ nước
Nồng độ nước
Phương cách bổ sung nước
Dựa vào phương cách bổ sung nước chia thành 2 dạng
Eùp thẩm thấu
Eùp khuếch tán
9
33
Các phương pháp thực hiện
Eùp thẩm thấu
Tưới nước trực tiếp vào các
trục ép mía
Nhiệt độ nước < 65
o
C.
Hàm lượng nước được sử
dụng là khoảng 25 – 30% so
với lượng mía, tức 200 – 250
lần lượng xơ.
Tưới nước ngay trong khi ép
Nước dùng để thẩm thấu là
nước ngọt lấy từ nước ngưng
tụ của các thiết bị đun nóng
và cô đặc.
Eùp khuếch tán
Ngâm mía (hay bã mía)
trong nước
Nhiệt độ nước = 65 – 70oC.
Hàm lượng nước được sử
dụng là khoảng 260-280%
so với xơ có trong cây mía
Thời gian 25-30 phút
Nước dùng để thẩm thấu là
nước ngọt lấy từ nước ngưng
tụ của các thiết bị đun nóng
và cô đặc.
34
Eùp thẩm thấu
35
36
Sơ đồ nước thẩm thấu
Ép thẩm thấu đơn
Eùp thẩm thấu lặp lại 1 lần
Mía
H2O H2O
Bã
Nước mía hỗn hợp
Mía
H2O
Bã
Nước mía hỗn hợp
10
37
Sơ đồ nước thẩm thấu
Ép thẩm thấu lặp lại 2 lần (Hệ thống máy ép 4 trục)
Eùp thẩm thấu hỗn hợp
Mía
H2O
Bã
Nước mía hỗn hợp
Mía
H2O
Nước mía 1
H2O
Nước mía 2
38
Biến đổi hàm lượng đường
39
40
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất hệ máy ép
Hàm lượng xơ mía:
Khi phần xơ trong mía nhiều
Xơ cứng, giòn/mềm
Tốc độ và kích thước trục ép:
Kích thước trục ép lớn thì khả năng nạp liệu lớn năng
suất tăng.
Tốc độ quay trục ép lớn năng suất cao.
Số lượng trục ép:
Hệ máy ép càng nhiều thì năng suất ép càng tăng.
Thẩm thấu:
Nước thẩm thấu nhiều
Nhiệt độ nước thẩm thấu cao thì sự trích ly đường trong bã
tốt nhưng lại gây trương bã, dễ xảy ra hiện tượng nghẹt trục
ép, ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất.
11
41
b. Phương pháp ép khuếch tán
Khuếch tán bã Khuếch tán mía.
Mía
Băm nhỏ
Đánh tơi
Eùp sơ bộ
Khuếch tán
Eùp kiệt I
Eùp kiệt II
Nước mới
Nước
mía hỗn
hợp
Bã mía
N
ư
ơ
ùc
e
ùp
k
ie
ät
Mía
Băm nhỏ
Đánh tơi
Khuếch tán
Eùp kiệt I
Eùp kiệt II
Nước mới
Bã mía
N
ư
ơ
ùc
e
ùp
k
ie
ät
42
Khuếch tán mía
Cây mía được xử lý sơ
bộ nhưng còn giữ
nguyên trọng lượng
(toàn bộ lượng đường)
Khuếch tán bã mía
Ép sơ bộ: trích ly 60-65%
lượng nước mía có trong
cây mía.
Bã được ngâm trong thiết
bị khuếch tán
43
Các yếu tố ảnh hưởng tới khuếch tán
Thời gian và nhiệt độ
Theo thực nghiệm thì nước mía khuếch tán ở 70
o
C và
thời gian là 30 phút thì hiệu suất trích ly là tốt nhất
Nếu thời gian tăng cần có thiết bị lớn hơn nhiều hoặc
vận tốc lưu chuyển bã trong khếch tán chậm nhưng thiết
bị lớn tốn kém nhiều vốn đầu tư. Nếu vận tốc lưu chuyển
chậm, chênh lệch nồng độ thấp, thì hiệu suất trích ly
không cao.
44
So sánh PP khuếch tán và PP thẩm thấu
Phương pháp khuếch tán Phương pháp thẩm
thấu
Ưu điểm Nâng cao hiệu suất tổng thu
hồi, tiết kiệm năng lượng
trong quá trình lấy nước
mía.
Giảm vốn đầu tư.
Chất lượng mía tốt
hơn.
Lượng nước dùng ít
hơn nên nhiên liệu
dùng bốc hơi ít.
Nồng độ chất phi
đường ít hơn
Nhược
điểm
Tăng nhiên liệu trong quá
trình bốc hơi do nước mía
hỗn hợp có nồng độ thấp.
Tăng chất không đường
trong nước mía hỗn hợp, do
đó tăng tổn thất đường trong
mật cuối
Khả năng trích ly
đường thấp hơn
Trục ép thô, nặng ,
lõi trục ép bằng
thép hợp kim đắt
tiền, giá chế tạo
bảo dưỡng cao.
12
45
So sánh
phương pháp khuếch tán và phương pháp thẩm thấu
46
47
Thiết bị khuếch tán (nhà máy đường Bến Tre)
48
Bã ép (nhà máy đường Bến Tre)
13
49
Bã ép mía
50
51
Vi sinh vật trong công đoạn ép mía
Độ đường 10-14%
pH=5-5,5
Nhiệt độ 23-30oC
Các loại vi sinh vật trong nước mía:
Leuconostoc : sinh ra khồi nhầy bẩn
Bacillus subtilis, B. cereus, B. mensentericus sinh bào tử
hiếu khí
Micrococcus : không sinh bào tử hiếu khí
Leuconostoc mesenteroides : sinh ra dextran, phát triển ở
pH khoảng 8.
Ngoài ra còn có 28 loại nấm men khác nhau.
Thích hợp cho VSV
52
Tác hại của vi sinh vật
Chuyển hóa là làm mất đường trong nước mía hàm lượng
đường và độ tinh khiết của nước mía giảm.
Sinh ra các khối nhầy, dẻo bám trên các thiết bị làm trở
ngại, gây mất cân bằng trong sản xuất.
Sinh ra dextran làm tăng độ nhớt của dung dịch đường
làm cho quá trình kết tinh và ly tâm gặp khó khăn.
14
53
Hạn chế tác hại của vi sinh vật
Làm vệ sinh thường xuyên băng chuyền, máy ép, máng dẫn
nước mía và thùng chứa nước mía hỗn hợp
Sau mỗi kỳ ngừng máy phải vệ sinh sạch sẽ các ngóc
ngách.
Dùng nước vôi loãng hay các chất diệt khuẩn như formol,
nước javel phun quét các bề mặt thiết bị để chống rỉ và
diệt khuẩn. Trước khi cho chạy máy phải rửa sạch vôi để
tránh tạo điều kiện cho Leoconostoc phát triển.
54
Sơ đồ cơng nghệ cơng đoạn ép mía
Đưa qua khâu làm sạch nước mía
Mía
Ép mía
Xác định chất lượng
Cân
Bốc dỡ
Phân phối mía
Ổn định mía lần 2
Ổn định mía lần 1
Băm vụn lần 1
Băm vụn lần 2
Tách sắt
Lược nước mía
Sàng bã
Nước mía
hổn hợp
Bã
nhuyễn
cám
Sử dụng
đốt lò
Chuyển tải bã mía
Chuyển tải bã cám
Cung cấp
cho trống
lọc
Bã to