Bài giảng Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp - Chương 2: Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp - Lê Việt Phương
Nhóm nguyên liệu giàu tinh bột; Nhóm nguyên liệu giàu protein; Gốc động vật; Gốc thực vật; Nhóm nguyên liệu giàu chất xơ; Nhóm nguyên liệu giàu chất khoáng;
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp - Chương 2: Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp - Lê Việt Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Lê Việt
Phương
Nguyên liệu sản xuất thức ăn
chăn nuôi công nghiệp
CHƯƠNG 2
Nguồn gốc các nguyên liệu sản xuất
thức ăn chăn nuôi
THỨC ĂN
Thực vậtĐộng vật
Vi sinh
vậtKhoáng
Tổng hợp
hóa học
v Nhóm nguyên liệu giàu tinh bột;
v Nhóm nguyên liệu giàu protein;
Ø Gốc động vật;
Ø Gốc thực vật;
v Nhóm nguyên liệu giàu chất xơ;
v Nhóm nguyên liệu giàu chất khoáng;
v Nhóm thức ăn bổ sung và chất bổ trợ;
v Nhóm nguyên liệu đặc biệt (nguyên liệu lỏng);
Phân loại nguyên, vật liệu
Có 6 nhóm nguyên liệu:
I. Nhóm nguyên liệu giàu
năng lượng
1. Hạt hòa thảo
v Là nguồn cung cấp chủ yếu năng lượng cho gia
súc dạ dày đơn, gia cầm;
v Chiếm tỷ lệ cao nhất trong thức ăn hỗn hợp (40-
70%), gồm các loại hạt như thóc, ngô, lúa mì, cao
lương, đại mạch, tiểu mạch
v Là loại thức ăn giàu tinh bột (70 - 80%), năng
lượng cao (3200-3400 kcal ME/kg) và tỷ lệ xơ
thấp (% xơ ở ngô là 1,5 - 3,5%; ở thóc bỏ trấu là
4 - 8%).
v Hàm lượng protein thô khoảng 7-12%. 85-90%
hợp chất chứa nitơ trong hạt là protein. Protein
chứa nhiều trong phôi hạt và lớp vỏ ngoài bao
bọc phần nội nhũ.
v Hạt hòa thảo sau khi phơi / sấy khô thường có
ẩm độ 10-15%.
1. 1. Ngô
v Có nhiều giống ngô với màu sắc hạt vàng, đỏ,
trắng.
v Ngô chứa nhiều caroten và các sắc chất.
v Hàm lượng tinh bột trong VCK ngô: 72-80%;
v Hàm lượng xơ thấp;
v Giá trị năng lượng cao (ở gia cầm và gia súc dạ
dày đơn ME của ngô từ 3100 - 3400 kcal/kg)
v Hàm lượng protein thô trong ngô từ 8-12%.
v Tỷ lệ chất béo trong hạt ngô tương đối cao ( 4 -
6%), chủ yếu tập trung trong mầm ngô.
v Bột ngô bảo quản khó hơn hạt vì chất béo dễ bị
oxy hoá.
v Là thức ăn dễ tiêu hóa (tỷ lệ tiêu hoá xấp xỉ
90%).
v Nghèo các axit amin thiết yếu: Lysine,
tryptophan, leucin.
v Hàm lượng các nguyên tố khoáng thấp (Ca:
0,01%; K: 0,45%; Mn: 7,3 ppm; Cu: 5,4 ppm.
1. 2. Thóc
v Hàm lượng protein trung bình của thóc là 6– 8,7%; xơ
từ 9,0 – 12,0% (do thóc có 20% vỏ trấu).
v Vỏ trấu giàu silic; các mảnh trấu sắc, nhọn dễ làm tổn
thương thành ruột.
v Gạo có giá trị dinh dưỡng cao hơn thóc; hàm lượng
xơ thấp (0,5 – 1,15%) → gia súc tiêu hoá và hấp thu
tốt hơn.
v Hàm lượng lysine, acginin, tryptophan trong gạo cao
hơn ngô. Nhưng hàm lượng các nguyên tố khoáng ở
gạo lại thấp (Ca: 0,03 - 0,11%; Photpho: 0,05 – 0,2%).
1.3. Gạo
Thành phần hóa học của một số loại hạt
hòa thảo (VCN 2001)
Tên thức ăn VCK (%)
CP
(%)
Lipit
thô
(%)
Xơ
thô
(%)
DXKN
(%)
Khoáng
TS (%)
TDN
(%)
ME
(kcal/
kg)
Hạt cao lương 87.40 10.10 2.70 2.70 69.80 2.10 69.50 2514
Hạt đại mạch 88.70 10.80 2.30 2.90 70.90 1.80 70.20 2536
Hạt gạo tẻ 87.28 8.38 1.50 0.60 75.80 1.00 70.50 2550
Hạt kê cả vỏ 89.10 10.00 2.30 13.10 59.80 3.90 64.10 2316
Hạt mì 87.00 13.20 2.20 2.70 67.10 1.80 68.20 2467
Hạt ngô đỏ 88.10 9.28 4.21 3.05 70.06 1.50 71.50 2586
Hạt ngô trắng 86.70 8.88 4.20 2.32 69.99 1.31 70.90 2565
Hạt ngô vàng 87.30 8.90 4.40 2.70 69.90 1.40 71.30 2579
Hạt thóc tẻ 88.24 7.41 2.20 10.49 63.05 5.09 64.80 2344
1.3. Lúa mì
v Năng lượng trao đổi 3240 kcal/kg
v Hàm lượng protein thô khá cao: 13,2-14,5% nhưng
lysine và threonine là hai axit amin hạn chế
v Hàm lượng xơ dao động trong khoảng 2,4-2,7%;
v DXKN khoảng 67%
v Hàm lượng chất béo khá thấp – 2,2%
v Khoáng tổng số thấp: 1,8% trong đó hàm lượng
canxi rất thấp khoảng 0,04-0,16% .
Hạt lúa mì
2. Bột sắn
v Năng lượng trao đổi:
3000-3050 kcal/kg;
v Nghèo protein và chất
béo: lần lượt là 1,7-3,3%
và 0,3%;
v DXKN khoảng 78-80%;
v Hàm lượng xơ thô: 2,78-
4,37%;
v Khoáng TS: 2,1-2,7%
trong đó canxi và
photpho : 0,12-0,18%
3. Các phụ phẩm công nghiệp chế biến
Cám gạo:
v Gồm vỏ nội nhũ, mầm phôi của hạt và một phần
từ tấm.
v Hàm lượng protein trong vật chất khô từ 12- 14
%.
v Hàm lượng chất béo khá cao: 14-18% nhưng
chất béo rất dễ bị oxy hoá → không nên dự trữ
lâu;
v Có hàm lượng axit phytic cao (5,1%), với loài dạ
đơn nên sử dụng men phytase trộn trong thức ăn
để tăng khả năng sử dụng photpho.
4. Chất béo
v Dầu thực vật và mỡ động vật có năng lượng cao
(8000-9000 kcal ME/kg);
v Chứa các axit béo quan trọng.
Nguồn Lipit ME (kcal/kg)
Dầu ngô 9220
Dầu hướng dương 8690
Dầu đỗ tương 9220
Mỡ động vật 8500
Mỡ lợn 8400
Mỡ gà 9000
Mỡ cá 9000
Giá trị năng lượng trao đổi (ME) của một
số loại lipit trên gà
Hàm lượng một số axit béo cơ bản
trong một số loại lipit
Nguồn chất béo
Hàm lượng các axit béo (% trong VCK)
Linolenic Linoleic Oleic Palmitic Stearic
Mỡ lợn 0,5 11,3 44,5 22,2 13,3
Mỡ bò 0,5 2,2 32,9 27,4 22,6
Dầu hướng dương 0,2 58,8 28,4 7,7 4,5
Dầu đỗ tương 6,9 49,7 27,3 11,5 4,3
5. Rỉ mật đường
v Chứa chủ yếu là đường dễ lên men,
v Ngoài ra còn có 1 lượng đáng kể các hợp chất
chứa N, vitamin và các hợp chất vô cơ và một
số chất keo.
v VCK chiếm khoảng 70-75%, trong đó đường
tổng số khoảng 50%.
Thành phần hóa học của rỉ mật đường
Nguồn: Wolfrom và Binkley (1953)
Chỉ tiêu Hàm lượng
VCK (%) 73,5
Protein thô (%) 4,5
Lipit thô (%) 0
Xơ thô (%) 0
Đường 46,5
Khoáng TS (%) 10,7
Năng lượng (MJ/kg)
DE (lợn) 9,8
NE (lợn) 6,3
ME gà thịt 6,6
ME gà đẻ 7,5
ME (GSNL) 9,0
Thành phần hóa học và giá trị DD của rỉ mật đường
Nguồn: R & H Hall (1996) dẫn theo NX Trạch
Rỉ mật đường
II. Nguyên liệu giàu protein
1. Nguồn gốc thực vật - Hạt cây họ đậu:
v Giàu protein và các axit amin thiết yếu (lysine) cho gia
súc, gia cầm.
v Là thức ăn dễ tiêu hoá và hấp thu, giá trị sinh học của
protein đậu đỗ cao (đạt 72 - 75%).
v Các nguyên tố khoáng như Ca, Mg, Zn, Mn, Cu trong đậu
đỗ cao hơn so với hạt hoà thảo, nhưng nghèo phốt pho
và kali hơn.
v Phần lớn hạt đậu đỗ chứa độc tố hoặc các chất kháng
tiêu hoá như chất kháng trypsin, kháng Chymotrypsin
trong đỗ tương.
Đặc điểm:
1.1. Đậu tương:
v Là thức ăn thực vật có
giá trị dinh dưỡng
cao, giàu năng lượng
(ME: 3300 - 3900
Kcal/kg), giàu protein
(37- 38%), và giàu
chất béo (16-18%).
v Giá trị sinh học của
protein đậu tương
cao, gần với protein
động vật.Hạt đậu tương
v Đậu tương giàu axit amin không thay thế nhất là
lysine, tryptophan là những axit amin thường bị
thiếu trong thức ăn có nguồn gốc thực vật.
v Khi sử dụng hạt đậu tương làm thức ăn gia súc
cần phải xử lý nhiệt để khử các chất kháng dinh
dưỡng, tăng giá trị sinh học của protein
Hàm lượng các chất dinh dưỡng của một
số giống đỗ tương (%)
Giống đỗ
tương VCK CP CL CF
DXK
N
Tro
thô Ca P
Cúc Lục Ngạn 90.20
37.90
15.10
6.40
25.70
5.10 0.27 0.13
DH 84 86.44
32.06
16.26
10.20
22.93
4.98 0.29 0.46
DT 94 94.23
39.08
17.96
9.17
22.84
5.18 0.32 0.45
DH 4 91.30
37.20
18.30
9.40
21.30
5.10 0.43 0.57
MTĐ 10 92.40
37.30
16.70
9.30
24.40
4.70 0.31 0.36
MTĐ 13 91.30
33.70
18.90
8.00
26.00
4.70 0.45 0.36
V 74 88.80
39.00
15.00
5.90
23.90
5.00 0.19 0.15 Nguồn: VCN 2001
v Đậu tương được sử dụng
để ép/chiết dầu, sản phẩm
phụ là khô dầu - nguồn
thức ăn giàu protein (41-
45%CP%).
v Khi ép dầu đậu tương đã
được xử lý nhiệt, hầu hết
các chất kháng dinh dưỡng
đã bị khử. Khô dầu đậu tương
v Khô dầu chiết ly thường có hàm lượng protein cao
hơn, hàm lượng chất béo thấp hơn so với loại ép cơ
học.
Khô dầu hướng dương
Thành phần hóa học của một số loại khô
dầu (%)
Tên thức ăn VCK CP Béo thô
Xơ
thô DXKN
Tro
thô
Khô cải dầu ép 90.40 30.50 8.70 14.60 29.00 7.60
Khô dầu đậu tương chiết ly 89.00 44.70 1.50 5.10 31.20 6.50
Khô dầu đậu tương ép máy 86.45 42.57 7.40 5.86 24.65 5.97
Khô dầu lạc nhân chiết ly 90.80 51.10 1.00 5.80 27.20 5.70
Khô dầu lạc nhân ép máy 90.19 45.54 6.96 5.25 26.70 5.74
Khô hướng dương chiết ly 90.90 39.40 1.50 19.60 24.20 6.20
Khô dầu hướng dương ép 90.30 34.90 5.00 15.60 28.50 6.30
Gluten ngô DDGS (Dried Distillers Grains with Solubles)
Các phụ phẩm từ ngô:
gluten ngô, DDGS
Thành phần dinh dưỡng một số phụ
phẩm từ ngô (US Grains Council), %.
Thành phần dinh dưỡng
Các phụ phẩm
Gluten ngô Bột gluten ngô DDGS
Protein thô 21,00 60,00 27,00
Lipid 2,00 2,00 8,00
Xơ thô 10,00 2,50 8,50
Khoáng toàn phần 7,80 1,50 4,50
Calcium 0,20 0,02 0,35
Phospho tổng số 0,90 0,50 0,95
Phospho dễ tiêu 0,22 0,18 0,14
ME Kcal/kg 1.750 3.740 2.585
Acid linoleic 1,00 1,20 3,90
Xantophyll, ppm 30,00 275,00 10,00
2. Nguồn gốc động vật
v Đặc điểm:
Ø Giàu protein có chất lượng cao, đủ axit amin
không thay thế, các nguyên tố khoáng cần thiết và
một số vitamin quan trọng như B12, K, A, D, E...
Ø Không chứa hoặc chứa ít xơ;
Ø Chứa rất ít gluxit
Ø Tỷ lệ tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dưỡng
trong thức ăn động vật rất cao.
Bột cá:
v Có giá trị dinh dưỡng cao nhất, được chế biến từ cá tươi
hoặc từ sản phẩm phụ công nghiệp chế biến cá; chất
lượng biến động lớn, phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu.
v Có đầy đủ axit amin không thay thế: Lysine 7,5%;
methionin: 3%; izoleucine: 4,8%...
v Bột cá sản xuất ở nước ta có hàm lượng Protein 35 -
60%; khoáng tổng số biến động từ 19,6% - 34,5% trong
đó muối: 0,5 - 10%, canxi 5,5 - 8,7%; phốt pho 3,5 - 4,8%,
v Tỷ lệ tiêu hoá và hấp thu các chất hữu cơ trong bột cá
của gia súc, gia cầm cao: 85 - 90%.
v Do giá thành bột cá cao, nên thường chỉ dùng với
số lượng hạn chế trong khẩu phần cho gà, lợn sinh
sản và lợn thịt.
Thành phần hóa học của một số loại bột cá
Loại bột cá Nước (%)
% theo VCK
CP Lipit thô
Xơ
thô DXKN
Tro
thô
Bình Thuận 8,50 61,77 11,03 0,81 2,86 23,53
Cá con Kiên Giang 8,29 75,21 5,68 0,58 0,85 17,68
Cá con Nha Trang 9,23 66,18 6,74 0,66 0,04 26,38
Cá con Vũng Tàu 5,29 73,33 5,71 2,05 0,63 18,28
Kiên Giang 11,42 56,29 7,75 2,71 1,70 31,53
Nghệ An 9,94 58,64 9,99 0,78 4,21 26,38
Peru 9,95 67,70 6,90 0,91 7,40 17,15
Nguồn: Nguyễn Thị Mai và cs, 2008
Bột thịt – bột thịt xương
v Được sản xuất từ xác súc vật, phụ phẩm lò mổ
(phần không làm thực phẩm cho người);
v Thành phần dinh dưỡng không ổn định (phụ thuộc
vào nguyên liệu đầu vào);
v Hàm lượng protein từ 30-50%, hàm lượng khoáng từ
12-35%, lipit từ 8-15%;
v Giá trị sinh học của protein biến động lớn, phụ thuộc
vào nguyên liệu.
Nguyên liệu
Hàm lượng (%)
VCK CP CL CF DXKN Ash ME(kcal /kg)
Bột thịt bạc
nhạc lẫn xương 93,70 49,40 10,00 2,20 3,00 29,10 2331
Bột thịt xương
tách mỡ 91,85 54,17 0,82 0,66 5,14 31,06 2631
Bột thịt xương
Mông cổ 91,70 51,70 12,80 0 5,10 22,10 2660
Bột thịt xương
Mỹ 95,68 48,42 10,30 0 4,44 32,52 3229
Bột thịt xương
Úc 94,97 47,66 15,93 4,68 3,57 23,13 2737
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng một số
loại bột thịt xương (VCN 2001)
III. Nhóm nguyên liệu
giàu xơ
Bột cỏ
v Là thân, lá các loại cỏ, cây thân gỗ, cây họ đậu, bèo,
rong sấy khô, nghiền nhỏ.
v Có hàm lượng xơ cao;
v Nếu chế biến tốt khá giàu chứa caroten, sắc chất;
v Hàm lượng protein thô khá cao;
v Sử dụng tối đa 5% trong khẩu phần loài dạ dày đơn;
Nguyên liệu DM CP EE CF NFE Ash Ca P ME
Bột bèo dâu 84.60
15.50
3.30
16.10
29.50
20.20
1.22 0.40
1881
Bột cỏ Stylo 87.40
16.50
1.90
24.30
38.20
6.50 1.52 0.21
1745
Bột lá keo dậu 91.00
27.28
2.83 7.21
45.43
8.25 1.79 0.28
2487
Bột lá sắn 89.66
20.57
8.37
13.98
39.62
7.12 1.10 0.63
2349
Bột rong mơ 83.50 5.90 0.40
10.50
34.00
32.70
3.00 0.31
1233
Bột thân lá đậu
tương
88.78
7.94 0.46
37.18
38.46
4.74 0.65 0.16
1879
Bột thân lá lạc 94.45
10.99
1.13
36.47
38.92
6.94 1.03 0.20
1803
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của
một số loại bột cỏ
Chỉ tiêu Bã sắn tươi Bã sắn khô
CK (%) 14,35 85,30
Protein thô 2,02 2,29
Lipit thô 0,55 1,17
Xơ thô 10,52 9,37
NDF 18,60 15,94
KTS 1,88 2,07
Ca 0,27 0,37
P 0,06 0,07
Thành phần hóa học của bã sắn
Nguồn: BQ Tuấn, MT Thơm
VI. Bổ sung, phụ gia
1. Chất bổ sung mang tính chất chăn
nuôiv Axit hữu cơ
v Enzymes
v Probiotic, prebiotic, synbiotic
v Các chất hỗ trợ chức năng miễn dịch
v Chất khử độc tố nấm mốc
v Hormone và các chất thuộc nhóm β - Agonist
1.1. Các acid hữu cơ thường dùng
v Acid formic: sát khuẩn mạnh
v Acid lactic: hạ pH nhanh, ức chế vi khuẩn gây thối.
v Acid propionic: ức chế nấm mốc phát triển trong TĂ
v Acid butyric: sát khuẩn gram – và gram +, kích thích
ăn nhiều, bảo vệ lớp nhung mao đường tiêu hóa.
v Acid fumaric, a.malic, a.citric, a.succinic: thơm, ngon
gây mùi hấp dẫn cho lợn.
Duy trì cân bằng vi khuẩn đường ruột
Vi khu n b nh b c ch ho t đ ng pH < 3,5ẩ ệ ị ứ ế ạ ộ ở
Cơ chế tác động của axit hữu cơ đến hại
khuẩn
1.2. Các enzyme thường dùng
v Amylase phân giải tinh bột;
v Maltase phân giải đường maltose;
v Protease phân giải protein;
v Cellulase, tăng cường phân giải cellulose;
v β-glucanase: phân giải β-glucan;
v β-mannanase: phân giải β-mannan
v Xylanase phân giải xylan
v Arabinoxylanase phân giải arabinoxylan
v Phytase phân giải axit phytic và phytate làm
tăng cường sử dụng photpho.
Hàm lượng β-mannan trong một số nguyên liệu
Nguồn: N.A. Dierick (1989) dẫn theo VD Giảng
Hàm lượng NSP trong một số nguyên liệu
Nguyên
liệu
Arabinoxylan β-glucan
Trong
toàn bộ
hạt
Trong phần
hạt hoà tan
trong nước
Trong
toàn bộ
hạt
Trong phần
hạt hoà tan
trong nước
Đại mạch 56,9 4,8 43,6 28,9
Yến mạch 76,5 5,0 33,7 21,3
Mạch đen 84,9 26,0 18,9 6,8
Lúa mì 66,3 11,8 6,5 5,2
Ảnh hưởng tiêu cực của β-mannan
đến tiêu hóa các chất dinh dưỡng
Nguồn: Bayer Việtnam (dẫn theo VD Giảng, 2009)
Loài dạ dày đơn, gia cầm sử dụng Phospho dưới
dạng axit phytic rất thấp
Công thức phân tử axit phytic
Phytase phân giải axit phytic tạo ra 6 gốc (PO4)3+
1.3. Probiotic
v Là vi sinh vật sống, bổ sung vào thức ăn, tạo ảnh
hưởng có lợi đối với động vật chủ bằng cách cải
thiện sự cân bằng vi khuẩn đường tiêu hóa của vật
chủ.
v Thường sử dụng các vi khuẩn lactic (Lactobacillus
acidophilus), Bacillus (Bacillus subtilis)
Streptococcus faecium, và nấm men
( Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces
boulardii)
Một số tác động có lợi của probiotic:
v Thay đổi hệ vi sinh vật trong đường ruột (giảm
các VSV có hại như E.coli, Samonella);
v Góp phần tổng hợp vitamin;
v Tổng hợp axit hữu cơ → làm giảm pH ruột;
v Khu trú trên niêm mạc ruột → cạnh tranh nơi cư
trú với VSV có hại;
v Giảm thiểu hình thành các chất có hại của hại
khuẩn;
v Kích thích miễn dịch và đáp ứng miễn dịch đường
ruột .
1.4. Prebiotic
v Là các oligosaccharide có tác dụng thay đổi
cân bằng hệ VSV đường ruột (giảm hại
khuẩn), kích thích hệ thống miễn dịch ruột →
tăng cường sức khỏe ruột.
v Bao gồm Fructooligosaccharide (FOS),
mannanoligosaccharide (MOS),
galactooligosaccharide (GOS).
v Cung cấp năng lượng cho vi khuẩn có lợi như
Bifidobacteria và Lactobacilli, tạo ưu thế cạnh
tranh cho những vi khuẩn này với hại khuẩn
v Can thiệp vào sự dính kết của vi khuẩn gây bệnh
vào biểu mô vách ruột
Tác động tích cực của prebiotic đối với sức
khỏe đường ruột vật chủ theo 2 phương diện:
2. Chất bổ sung mang tính chất kĩ thuật
và cải thiện tính chất cảm quan
v Sắc chất
v Các chất làm tăng khẩu vị
v Chất nhũ hóa
v Chất chống ôxi hóa
v Chất kết dính, chất chống vón
2.1. Chất nhuộm màu:
v Các chất nhuộm màu tổng hợp: ORG GLO,
KEM GLO, β- Apo -8- carotenal.
vSản phẩm nhộm màu tự nhiên như:
Ø Caroten, cathaxantin,
Ø Nhóm sắc chất Xanthophyll có nhiều trong
rau cỏ, bột cỏ, tảo biển, bột cánh hoa cúc.
2.2. Chất chống oxy hóa (antioxidant):
v Ethoxyquin
v BHA (Butyl Hydroxy Anisol)
v BHT (Butyl Hydroxy Toluen)
2.3. Chất tạo mùi, vị
Để tăng tính thèm ăn sử dụng các chất gây ngọt
như sucrose, sacharin, glucose; chất tạo mùi
như hương sữa, hương tanh, vani
2.4. Chất kết dính
v Có tác dụng làm tăng độ bền của viên thức ăn,
giảm vỡ vụn, giảm bụi thức ăn → giảm sự thất
thoát dinh dưỡng;
v Bổ sung thêm dinh dưỡng cho thức ăn
v Thực vật: agar (1-2%), Alginate, Carrgeenan, tinh
bột (10-25%), Gure gum, Hemicellulose,
Carboxymethyl Cellulose – CMC (1-3%), rỉ mật
đường...
v Động vật: gelatin, collagen, chitosan
v Vô cơ: Bentonite (khoáng sét khai thác từ tự
nhiên)
Thường sử dụng các chất có nguồn gốc:
ü Bentonite còn có khả năng hấp phụ độc tố nấm
mốc trong thức ăn → giảm tác động tiêu cực đến
sức khỏe vật nuôi.
ü Hấp phụ một số khí độc (H2S, NH3) sinh ra trong
ruột già → giảm ô nhiễm chuồng nuôi.
Phân loại nguyên, vật liệu
Chưa qua chế biến Đã qua chế biến
Nguyên, vật liệu
Dạng rời (xá) Đóng bao
Nguyên, vật liệu
Nguyên, vật liệu thô Nguyên, vật liệu vi lượng
Nguyên, vật liệu
Dạng lỏng Dạng rắn