Bài giảng Đại cương quản trị kinh doanh trong công nghiệp chế biến thực phẩm - Chương 3: các nguyên lý kinh tế cơ bản trong quản trị kinh doanh
Kinh tế là gì? Sự lưu thông tiền tệ thông qua các hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hóa và dịch vụ? Sự tạo nên giá trị gia tăng => lợi nhuận cao nhất? Là tạo nên sản phẩm có giá rẻ nhất?
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại cương quản trị kinh doanh trong công nghiệp chế biến thực phẩm - Chương 3: các nguyên lý kinh tế cơ bản trong quản trị kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 1
ĐẠI CƯƠNG
QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRONG CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
TS Nguyễn Minh Đức
Chương 1. Giới thiệu
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©1
CHƯƠNG 3
CÁC NGUYÊN LÝ
KINH TẾ CƠ BẢN
TRONG QUẢN TRỊ
KINH DOANH
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©2
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 2
Các khái niệm về kinh tế
Kinh tế là gì?
Sự lưu thông tiền tệ thông qua các hoạt
động sản xuất, trao đổi hàng hóa và dịch
vụ?
Sự tạo nên giá trị gia tăng
=> lợi nhuận cao nhất?
Là tạo nên sản phẩm có giá rẻ nhất?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
3
Theo L. Robbins (1932): Kinh tế là môn khoa học
nghiên cứu hành vi con người như là một mối quan
hệ giữa mục tiêu và các nguồn lực khan hiếm được sử
dụng để sản xuất theo những phương thức khác nhau.
"Economics is a science which studies human behavior as a
relationship between ends and scarce means which have
alternative uses."
Theo O. Lange (1963): Kinh tế Chính trị hay Kinh tế
Xã hội là môn nghiên cứu các quy luật xã hội quy
định các hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm
nhằm thoả mãn nhu cầu của con người.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
4
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 3
Theo E. Malinvaud (1972): Kinh tế là môn khoa
học nghiên cứu việc sử dụng các tài nguyên hữu
hạn nhằm thoả mãn nhu cầu vô hạn của con người.
Một mặt, kinh tế học quan tâm đến các hoạt động sản
xuất, sử dụng và phân phối sản phẩm.
Mặt khác, kinh tế quan tâm đến hệ thống tổ chức và hoạt
động của hệ thống này nhằm hỗ trợ các hoạt động sản
xuất và phân phối sản phẩm
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
5
Sự khan hiếm
Sự khan hiếm là khái niệm về sự giới hạn khả năng cung
cấp về sản phẩm vật chất hay dịch vụ. Trong sản xuất kinh
doanh, tài nguyên/nguồn lực thường có hạn và không đủ
để sản xuất/kinh doanh và thoả mãn nhu cầu vô hạn.
Nếu không khan hiếm, không có nhu cầu sử dụng nguồn lực
một cách hợp lý
Nếu không khan hiếm, tất cả tài nguyên/nguồn lực đều được
sử dụng tự do
“Something is said to be scarce when at a zero price, more
is wanted than is available” (Steven Hackett, 1998)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
6
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 4
Các ví dụ về sự khan hiếm
Bạn chỉ còn dư 2 viên kẹo để cho, nhưng trong nhóm
có đến 5 bạn
Bạn chỉ có 2 ngày nghỉ cuối tuần nhưng bạn phải sử
dụng khoảng thời gian này để đi học, tập thể thao,
thăm viếng người thân, “bù khú” với bạn bè, dọn dẹp
nhà cửa, hay đi làm thêm,
Mức lương tháng của bạn chỉ là 15 triệu đồng nhưng
phải chi trả cho tiền thuê nhà, tiền ăn uống, mua sắm
vật dụng quần áo và đi du lịch,
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
7
Một vùng núi hoang sơ nhưng cảnh quan rất đẹp là nơi
trú ngụ và sinh trưởng của những loài động vật hoang
dã nhưng cũng là đích đến của các tour du lịch; hơn
nữa trong lòng đất lại chứa những khoáng sản đắt tiền
có thể xuất khẩu mang lại nhiều ngoại tệ cho đất nước
Một khu đất 1000 m2 công cộng ở giữa khu cư xá có
thể xây văn phòng điều hành kiêm bãi giữ xe nhưng
cũng muốn được sử dụng để xây trường tiểu học và
trạm y tế,
Một ban giám đốc chỉ có 3 người nhưng phải phụ
trách 1000 nhân viên ở 12 phòng ban và 27 phân
xưởng sản xuất ở 27 tỉnh thành khác nhau
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
8
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 5
Sự lựa chọn
Sự hạn chế và khan hiếm được hình thành do các nhu
cầu, đòi hỏi của con người là không thể thoả mãn, do
vậy cần phải có sự chọn lựa
Nếu tất cả các hoạt động của con người là hoàn hảo
thì trước tiên tất cả mọi người sẽ đáp ứng nhu cầu của
chính bản thân họ
Những vật chất và sản phẩm có đòi hỏi cao sẽ được
lựa trọn trước
Việc lựa chọn là nội dung cơ bản của kinh tế
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
9
Sự lựa chọn
Khi bạn không muốn làm một việc này, bạn có thể làm các công
việc khác thay thế
Thời gian cũng là một tài nguyên có hạn nên phải lựa chọn các sử
dụng thời gian phù hợp cho các công việc khác nhau
Trong cuộc sống, lựa chọn thường xảy ra nhất là việc sử dụng tài
chính
Các nhà kinh doanh thường đặt câu hỏi “Tôi nên đầu tư bao nhiêu,
và tôi có thể tiết kiệm bao nhiêu”
Hoặc trong cuộc sống chúng ta thường đặt câu hỏi nên chi bao
nhiêu cho việc mua thực phẩm, quần áo, các hoạt động giải trí...
Con người thường cho rằng, ta không thể mua một vài thứ này nếu
như ta vẫn còn mong muốn mua những thứ khác hơn
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
10
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 6
Sự lựa chọn
Phân tích kinh tế đòi hỏi một hệ thống giá trị được sử
dụng để so sánh và phân loại các cách sử dụng tài
nguyên khác nhau
hệ thống các ưu tiên về nhu cầu và đòi hỏi cũng như
ưu tiên phân phối tài nguyên nhằm đạt được các nhu
cầu đó
Do vậy, kinh tế trở thành môn khoa học về việc
đưa ra các lựa chọn
Mỗi người có một hệ thống giá trị khác nhau nên
một sự lựa chọn có thể là tốt nhất đối với người này
nhưng chưa chắc là tốt nhất đối với người khácTS N uyễn Minh Đức 2012 ©
11
Chi phí cơ hội
Khi một tài nguyên được sử dụng cho một mục tiêu, chi
phí cơ hội của sự lựa chọn đó là giá trị của sự lựa chọn tốt
nhất đã bị bỏ qua
Trong các lựa chọn, ta có thể đánh giá tính hợp lý bằng
cách so sánh lợi ích mà sự lựa chọn đó tạo ra so với chi phí
cơ hội của nó.
Hãy cho ví dụ về chi phí cơ hội!
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
12
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 7
Tính hợp lý về kinh tế
Một giả định quan trọng trong kinh tế đó là trong cuộc sống
con người thường đưa ra các quyết định đúng đắn
Một con người kinh tế luôn lựa chọn cách sử dụng tài
nguyên để tạo ra các lợi ích (hay sản phẩm) thoả mãn nhất
trong điều kiện của họ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
13
Đường giới hạn sản xuất
D
300
125
Đường giới hạn sản xuất thể hiện
các lựa chọn sử dụng tiền đầu tư khác nhau
10050 150 Lạp xưởng
125
275
200
C
B
A
E
Xúc xích
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
14
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 8
Mô hình kinh tế của quốc gia
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
Người tiêu
dùng nước
ngoài
Biên giới quốc gia
Doanh nghiệp
trong nước
Người tiêu
dùng trong
nước
Chính quyền
trong nước
Chính quyền
nước ngoài
Doanh nghiệp
nước ngoài
15
Câu hỏi thảo luận
So sánh KINH TẾ VÀ KINH DOANH!
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
16
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 9
Một số lý thuyết kinh tế áp dụng trong quản trị
Lý thuyết về tiêu dùng – Qui luật cầu
Lý thuyết về sản xuất – Qui luật cung
Sự hình thành giá trong các điều kiện thị trường khác nhau và
dưới những tác động của chính sách khác nhau
Tối đa hoá lợi nhuận
Tối thiểu hoá chi phí
Tối đa hoá sự thoả dụng - Sự lựa chọn của người tiêu
dùng/người sản xuất
Định lượng và mô hình hoá
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
17
Hai mục tiêu cơ bản
của kinh doanh
Tối thiểu hoá chi phí
Tối đa hoá lợi nhuận
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©18
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 10
Tối đa hoá lợi nhuận
Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu – chi phí kinh doanh
Lợi nhuận kinh tế = Lợi nhuận kinh doanh
– Chi phí cơ hội (vốn, lao động,)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
19
Tối đa hoá lợi nhuận
Giảm chi phí
(Chiến lược cạnh tranh về giá – Bertrand competition)
Tăng doanh thu
(Chiến lược cạnh tranh về lượng - Cournot competition)
Vừa tăng doanh thu vừa giảm chi phí
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
20
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 11
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Lợi nhuận của quá trình sản xuất sẽ đạt tối đa khi giá trị của
sản lượng biên (VMP - Value of the Marginal Product) bằng
với giá của tài nguyên (đầu vào).
VMP = MPP . PY
Lợi nhuận của sản xuất sẽ đạt tối ưu khi
VMP = MPP.PY = PX
hay MPP = PX/PY
PX là giá của đầu vào X
PY là giá sản phẩm Y
Tối đa hóa lợi nhuận với 1 sản phẩm và 1 loại đầu tư
21
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại đầu vào thay thế
22
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 12
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại sản phẩm
23
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Tỷ lệ thay thế sản phẩm biên (MRPS)
MRPS = -∆Y2/∆Y1
thể hiện độ dốc của đường chuyển hoá sản phẩm.
Đường đẳng thu
thể hiện các khả năng kết hợp giữa 2 loại sản phẩm
để tạo ra một khoản thu nhập không đổi.
Độ dốc của đường đẳng thu không thay đổi và có giá
trị = - ∆PY2/∆PY1.
24
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 13
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
MPP = ∆Y/∆X
Tối ưu hóa sản xuất khi
∆Y2/∆Y1 = - PY1/PY2
hay
MPPY2/MPPY1 = PY1/PY2
hay
MPPY2.PY2 = MPPY1.PY1
25
Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại sản phẩm
Vì sao phải tối thiểu hoá chi phí?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
• Nguồn lực giới hạn
• Áp lực cạnh tranh, tạo sự hấp dẫn cho sản phẩm
• Chiến lược cạnh tranh về giá (Bernand
competition)
Ví dụ: thương mai cá da trơn tại thị trường Mỹ
26
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 14
Các loại chi phí
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
• Chi phí biến đổi + Chi phí cố định (bao gồm
chi phí khấu hao)
• Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp
• Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm
soát được
• Chi phí sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
• Chi phí sản phẩm vs Chi phí thời kỳ
27
Chi phí trên các báo cáo tài chính
CHI PHÍ SẢN PHẨM
CHI PHÍ
NVL TT
CHI PHÍ
LĐ TT
CHI PHÍ
SXC
SẢN PHẨM
ĐANG CHẾ TẠO
GIÁ VỐN
HÀNG BÁN
Sản phẩm
được bán
DOANH THU
-
=
LÃI GỘP
-
CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
=
LÃI THUẦN
BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KINH DOANH
THÀNH PHẨM
Sản phẩm hoàn thành
nhập kho
CHI PHÍ THỜI KỲ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
28
=
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 15
Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của lao động
Tính hay không tính vào tổng chi phí?
Chi phí cơ hội của vốn
việc nhận 1 đồng ngày hôm nay có giá trị hơn 1 đồng trong tương
lai
lãi suất kiếm được nhận 1 đồng sớm hơn
Các khía cạnh: số lượng tiền, thời gian, lãi suất
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
29
Ý NGHĨA CỦA TÍNH TOÁN CHI PHÍ CƠ HỘI
VỐN TIỀN TỆ TRONG KINH DOANH
- Thẩm định tài chính các cơ hội đầu tư
- Định giá chứng khoán
- Quyết định về cơ cấu vốn, quản trị vốn
- Quyết định giữa việc mua hay thuê tài sản cố định
- Quyết định vay hoặc cho vay vốn
- Quyết định về chính sách bán chịu
- Tính mức tiết kiệm thuế do khấu hao
- Tính lãi suất ngầm
- Xác định giá trị tương đương hoặc khoản tiền thanh
toán đều theo định kỳ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
30
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 16
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Chi phí chất lượng
31
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
32
Chi phí môi trường
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 17
Chi phí biên (MC - Marginal Cost)
Thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và sản phẩm
Chi phí biên là chi phí tăng thêm cần thiết để tạo ra thêm một
đơn vị sản phẩm.
Chi phí biên cho thấy bản chất của hàm sản xuất, mô hình sản
xuất và chi phí biến đổi đối với một đơn vị sản phẩm.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
33
Chi phí biên (MC) không được thể hiện trong khái niệm tổng chi
phí (TC).
TC chỉ đơn thuần được tính bằng công thức TC = TFC + TVC.
Chi phí biên (MC - Marginal Cost)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
34
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 18
Tổng chi phí trung bình
(ATC - Average Total Cost)
Là tổng của chi phí biến đổi trung bình (AVC) và chi phí cố
định trung bình (AFC).
ATC = AVC + AFC = TVC/Q + TFC/Q
ATC còn được tính bằng công thức:
ATC = TC/Q
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
35
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
36
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 19
Tối đa hoá lợi nhuận
mối quan hệ giữa MC và MR (doanh thu biên) quyết định
lượng sản phẩm mà tại đó nhà sản xuất có thể tối ưu hoá lợi
nhuận.
Trong sản xuất, tại thời điểm MC = MR thì hoạt động sản
xuất sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
37
Tối ưu hoá lợi nhuận
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
38
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 20
Tối ưu hoá lợi nhuận
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
39
Bốn môi trường kinh tế
Môi trường tự nhiên
Môi trường xã hội (bao gồm văn hoá, luật lệ, qui định,..)
Môi trường kinh doanh
Môi trường ..?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
40
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 21
Môi trường tự nhiên
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
Môi trường tự nhiên
TS Nguyễn Minh Đức 2012
Nhà
sản xuất
Người
tiêu dùng
Tái sử dụng
Tái sử dụng
Chất tồn dư
Phụ phế phẩm
Hàng hóa
Nguyên vật liệu Chất thái
Chất thải
Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên
41
Môi trường xã hội
Chính sách thuế/Chính sách ưu đãi,
Hệ thống luật pháp
Tôn giáo/tín ngưỡng
Đặc điểm dân số
Sự năng động của xã hội
Sự thay đổi trong lối sống
Trình độ học vấn
Mức độ thất nghiệp
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
42
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 22
Môi trường kinh doanh
Mức độ lạm phát
Chu kỳ kinh doanh
Thu nhập và phân bố thu nhập
Nguồn cung cấp nguyên liệu
Đối thủ cạnh tranh
Sức mua và thị hiếu của người tiêu dùng
Hàng hoá thay thế
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
43
Sự thay đổi trong môi trường kinh doanh
so với 20 năm trước
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
• Sức mua gia tăng
• Hàng hóa phong phú
• Thông tin tràn ngập
• Lựa chọn thuận tiện
• Giao dịch dễ dàng
44
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 23
Câu hỏi thảo luận
Doanh nghiệp Việt Nam nên làm gì
trước sự thay đổi của môi trường
kinh doanh?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
45
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
Nguồn lực kinh tế
NGUOÀN LÖÏC LAO ÑOÄNG
NGUOÀN LÖÏC
TÖÏ NHIEÂN
NGUOÀN LÖÏC TAØI CHÍNHNGUOÀN LÖÏC VAÄT CHAÁT
NGUOÀN LÖÏC
XAÕ HOÄI
O
46
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 24
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Gồm taát caû caùc nguoàn tieàn maø ngöôøi sản xuất/kinh
doanh coù ñöôïc ñeå phuïc vuï cho hoạt động sản
xuất/kinh doanh.
voán töï coù (nhö tieàn maët, trang söùc hay caùc loaøi gia suùc coù
theå baùn ngay ñeå coù tieàn)
voán vay (töø ngaân haøng hay baïn beø, ngöôøi thaân)
tieàn trôï caáp
NGUOÀN LÖÏC TAØI CHÍNH
47
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
caùc cô sôû haï taàng cô baûn
caùc tö lieäu saûn xuaát
Cô sôû haï taàng (ñöôøng giao thoâng, nôi ôû, nguoàn caáp thoaùt
nöôùc, naêng löôïng vaø heä thoáng truyeàn thoâng, ) thöôøng laø
caùc taøi saûn coâng coäng, coù theå söû duïng maø khoâng traû tieàn
tröïc tieáp
Caùc tö lieäu saûn xuaát thöôøng do sôû höõu caù nhaân hay taäp
theå hoaëc coù theå ñöôïc thueâ möôùn
Vieäc thieáu thoán hay haïn cheá trong vieäc tieáp caän
tôùi caùc nguoàn löïc vaät chaát coù theå laø moät trở ngại
để phát triển sản xuất/kinh doanh
NGUOÀN LÖÏC VAÄT CHAÁT
48
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 25
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Gồm taát caû khaû naêng lao ñoäng, kyõ naêng, kieán thöùc,
kinh nghieäm vaø söùc khoûe mà ngöôøi quản trị coù
được đeå thöïc hieän caùc hoạt ôộng sản xuất/kinh
doanh nhaèm ñaït ñöôïc caùc keát quaû vaø muïc tieâu
mong muốn
bao goàm caû soá löôïng vaø chaát löôïng cuûa ñoäi nguõ
lao ñoäng saün coù
Vì sao cần quan tâm nguồn lực này?
NGUOÀN LÖÏC LAO ÑOÄNG
49
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Gồm taát caû nhöõng nguoàn lôïi thuoäc veà töï nhieân được
sử dụng như nguyên liệu cho quá trình tạo ra sản
phẩm/dịch vụ
haøm chöùa taát caû töø nhöõng taøi saûn chung cho moïi
ngöôøi nhö khí haäu, nhieät ñoä, khoâng khí, söï ña daïng
sinh hoïc cho ñeán caùc taøi nguyeân ñöôïc söû duïng tröïc
tieáp cho saûn xuaát nhö ñaát ñai, nguoàn nöôùc, caây
troàng, vaät nuoâi,
raát gaàn vôùi caùc khaùi nieäm ruûi ro
NGUOÀN LÖÏC TÖÏ NHIEÂN
50
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 26
Vì sao cần phải đánh giá nguồn lực tự nhiên?
Biến đổi khí hậu
⇒nhiệt độ tăng cao
⇒Mưa bão, lũ lụt, sạt lở, nhiều hơn và khó dự báo hơn
⇒Mực nước biển dâng cao, diện tích đất thu hẹp dần, thiếu
thốn nguồn nước ngọt
Ô nhiễm môi trường => tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm
về chất lượng và số lượng
Tài nguyên thiên nhiên, nhiên liệu khan hiếm dần (khoáng
sản, dầu khí đốt,)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
51
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Bao gồm caùc maïng löôùi vaø söï lieân keát ôû caùc caáp
khaùc nhau hay ôû caùc ngaønh ngheà khaùc nhau giöõa
nhöõng ngöôøi hoạt động trong cùng một lĩnh vực, chia
seû cuøng loaïi lôïi ích hay coù cuøng loaïi sôû thích
goàm quyeàn thaønh vieân trong vieäc tham gia caùc hieäp
hoäi, ñoaøn theå vaø caû caùc moái quan heä vôùi caùc toå chöùc
khaùc nhau trong xaõ hoäi
Vì sao cần quan tâm nguồn lực này?
NGUOÀN LÖÏC XAÕ HOÄI
52
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 27
CUNG CẦU
VÀ
CÂN BẰNG
THỊ TRƯỜNG
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©53
CẦU
- Nhu cầu (Needs) hay nhu cầu tiêu dùng xuất phát từ sở thích hay
mong muốn tiêu dùng (wants).
- Nhu cầu nếu không có khả năng tài chính để đáp ứng không
thể gọi tắt là cầu (Demand).
- Cầu của một loại sản phẩm được thể hiện ở những số lượng mà
người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá
khác nhau, trong điều kiện tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng
đến nhu cầu đều không đổi.
- Cầu đối với một sản phẩm được thể hiện cụ thể thông qua biểu
cầu và đường cầu.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
54
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 28
Đường cầu thị trường
Đường cầu thị trường bằng tổng cộng các đường cầu
cá nhân theo phương nằm ngang (theo từng mức
giá). Ký hiệu D (=Demand).
Đường cầu thị trường dốc xuống về phía phải, thể
hiện quan hệ nghịch giữa giá sản phẩm (P) và
lượng cầu sản phẩm (Q).
Mối quan hệ nghịch này được gọi là qui luật cầu.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
55
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
56
Đường cầu
Vì sao đường cầu
dốc xuống?
Các yếu tố nào làm
dịch chuyển đường
cầu?
D
P
15
10
Đường cầu
5
200100 300 Q
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 29
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
57
Các yếu tố nào làm dịch
chuyển đường cầu?
Thị hiếu người tiêu dùng
Lượng người mua tiềm năng
Sự kỳ vọng về giá
Thu nhập người tiêu dùng
Giá của hàng hóa liên quan
Phong tục tập quán
D
P
15
10
Đường cầu
5
200100 300
D’
Q
Đường cầu
CUNG
Cung thể hiện số lượng sản phẩm mà nhà sản xuất
sẵn sàng sản xuất và bán ra thị trường ở các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định và trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi.
Cung của một sản phẩm được thể hiện cụ thể thông
qua biểu cung và đường cung.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
58
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 30
Đường cung cá nhân và đường cung thị trường
Đường cung thị trường bằng tổng cộng các đường
cung cá nhân theo phương nằm ngang (theo từng
mức giá).
Ký hiệu S (Supply).
Đường cung thị trường dốc lên về phía phải, thể
hiện quan hệ thuận giữa giá sản phẩm (P) và lượng
cung sản phẩm (Q).
Mối quan hệ thuận này được gọi là qui luật cung.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
59
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
60
Vì sao đường cung
dốc lên?
Giá sản phẩm tăng thúc
đẩy sản lượng tăng nhằm
tối đa hóa
..
..?
Các yếu tố nào làm
dịch chuyển đường cung?
D
P
15
10
Đường cung
5
200100 300
S
Q
Đường cung
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 31
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
61
Các yếu tố làm dịch chuyển
đường cung
Chính sách nhà nước
Công nghệ - Kỹ thuật
Số lượng người sản xuất
Sự kỳ vọng về giá của nhà sản
xuất
Giá của các yếu tố đầu vào
Khả năng sinh lợi của hàng hoá
thay thế
Q
P
15
10
Đường cung
5
200100 300
S
S’
Đường cung
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
62
Cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường xảy ra
khi nào?
Ở mức giá 15, hiện tượng gì sẽ
xảy ra?
Ở mức giá 5, hiện tượng gì sẽ
xảy ra?
Khái niệm về “bàn tay vô hình” D
P
15
10
Cân bằng thị trường
(market equilibrium)
5
200100 300
S
Q
DC về QTKD trong CNTP 3/11/2013
Nguyen Minh Duc 2013 32
TÁC ĐỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH
CAN THIỆP CỦA
NHÀ NƯỚC
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©63
P
O
Q
D S
P