Bài giảng Đại cương về nấm
Dinh dưỡng bằng cách hấp thu như rễ cây Sinh sản bằng cách tạo bào tử (hữu tínhvà vô tính) Không di chuyển được
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại cương về nấm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1.
ĐẠI CƯƠNG VỀ NẤM
Nấm là gì?
Eukaryotes
Heterotrophs
Chitin: complex
carbohydrate found in the
cell wall; also found in the
external skeletons of
insects
Nấm không phải là thực vật
Không có khả năng quang hợp
Vách tế bào bằng chitin và glucan (thay vì
cellulose)
Chất đường dự trữ là glycogen
Nấm cũng không phải là động vật
Dinh dưỡng bằng cách hấp thu như rễ cây
Sinh sản bằng cách tạo bào tử (hữu tính
và vô tính)
Không di chuyển được
Nấm thuộc giới nấm
Sinh vật nhân thật (khác với vi khuẩn)
Cấu tạo có cả đơn bào và dạng sợi
Sinh sản theo kiểu bào tử
Nấm trong thế giới sinh vật
Giới nấm
• Giới nấm gồm các nấm thật
(Eumycota)/nấm nhầy (Myxomycota –
thuộc Protista)
• Số lượng: 1,5 triệu loài (sau côn trùng
– 10 triệu loài)
• Đã mô tả: 69.000 loài với 10.000 loài
nấm lớn
Phân biệt
Nấm bậc thấp (sợi nấm chưa phát triển, không
có vách ngăn)
Nấm bậc cao (sợi phát triển, chia nhánh, có
vách ngăn)
Hoặc
Nấm lớn: cho tai nấm kích thước lớn
Nấm nhỏ (vi nấm): gồm các loại nấm đơn bào
và nấm sợi
Nấm nhỏ
Phần lớn là nấm sợi
Nấm đơn bào: nấm men
Nấm lớn
Gồm 3 loại
Nấm ăn được và ngon: nấm ăn
Nấm ăn không được và ăn không ngon
(bao gồm nhiều nấm dược liệu)
Nấm độc: nấm có chứa hoặc sinh độc tố
Chức năng của nấm
Trong tự nhiên
Thực phẩm
Dược phẩm
Giá trị của nấm
Thực phẩm chứa đầy đủ các thành phần dinh
dưỡng như đường, đạm, khoáng, vitamin
Đạm của nấm không cao hơn thịt, nhưng chủ
yếu là các acid amin cần thiết cho con người
Nấm chứa nhiều vitamin như B, A, C, D, E,
K…nhất là vitamin B, chỉ cần ăn 3 g nấm là đủ
lượng Vit B12 chho một ngày
Nấm giàu khoáng, giúp cơ thể đề kháng với
bệnh tật
Giá trị của nấm (tt)
Nấm cung cấp năng lượng thấp, thích hợp cho
người ăn kiêng
Nhiều loại nấm có dược tính quý như:
- Nấm mèo: giải độc, chữa lỵ, táo bón và rong
huyết
- Nấm bào ngư: chứa nhiều pleurotin (kháng
sinh), retin (kháng ung thư), acid folic (chống
thiếu máu)
Vách tế bào có chứa β-glucan phức hợp với một
loài loại protein có khả năng ức chế sự phát
triển của tế bào ung thư
Tính hiệu quả của nấm
Vòng quay nhanh
Năng suất cao
Không cần nhiều đất
Dễ nuôi trồng trong công nghiệp
Giá trị thương mại
Xu hướng tiêu dùng nấm trên thế giới tăng
hàng năm
Cung cấp thêm nguồn thực phẩm có lợi
cho sức khỏe người dân
Đặc điểm sinh lý và dinh dưỡng
Hiếu khí: cần oxy và thải cacbonic
Trao đổi chất với môi trường ngoài qua màng tế
bào: cần độ ẩm cao
Sinh enzyme ngoại bào: thủy giải cơ chất lấy
thức ăn từ ngoài tế bào
Sinh sản nhanh gồm 2 hình thức
Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng
Cơ thể chết: hoại sinh
Cơ thể sống: ký sinh hoặc cộng sinh
Nấm – giải pháp nông sinh học
trong tận dụng phế liệu nông nghiệp
Năng lượng mặt trời
Cây trồng
Sản phẩm Phế phụ liệu
Các giải pháp khác
Rác
Dịch bệnh
Mùn
Đốt
Khói nhiệt
Tro
Lên men
Khí, nước
thải, nhiệt
Phân bón
Trồng nấm
Nấm Phế liệu
Nuôi trùn Phân bón VS
Chăn nuôi Phân bón
Những thành tựu trong ngành trồng
nấm phía nam
Công nghệ:
- Nhiều loài: nấm rơm, mèo, bào ngư, đông cô,
mỡ, hầu thủ, đậu, linh chi, vân chi, trân châu, kim
châm
- Quy trình nuôi trồng được cải thiện, nhiều nhà
đầu tư
- Phong trào rộng khắp, hình thành nhiều vùng
trồng
- Trình độ chế biến và bảo quản đã có tiến bộ, chất
lượng hàng xuất khẩu được cải thiện
Về tiêu thụ
Nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước
tham gia
Thị trường trong nước ngày càng mở rộng
Những tồn tại hiện nay
Nguyên liệu:
Chỉ tập trung một số loại truyền thống, số lượng và giá
cả luôn biến động
Kỹ thuật chế biến chưa cao, chưa thật hiệu quả
Giống: chưa có cơ sở nghiên cứu và cung cấp giống
hoàn chỉnh
Chất lượng giống không ổn định năng suất bấp bênh
Tiêu thụ:
Xuất khẩu ở dạng nguyên liệu, giá trị thấp
Tiêu thụ trong nước chậm
Phế liệu, phế phẩm
Quá trình trồng thải ra nhiều phế liệu: bao bì, dàn kệ,
nấm dạt
Đặc điểm tế bào học
Cấu tạo sợi và quả thể nấm
Hệ sợi nấm
Hình ống, có ngăn vách
Vách ngăn không hoàn chỉnh, có những lỗ nhỏ (tế bào
chất, thậm chí nhân có thể đi qua)
Sợi nấm phát triển chia thành nhiều nhánh cái và nhánh
con
Có hai dạng sợi:
- Sợi sơ cấp (haploid): sinh ra từ bào tử, tế bào chỉ có
một nhân
- Sợi thứ cấp (diploid): phối hợp hai sợi sơ cấp, tế bào
có hai nhân
- Sợi nấm tăng trưởng bằng đầu ngọn. Sợi thứ cấp có
kiểu sinh sản đặc biệt gọi là mấu liên kết (clamp
connection)
Quả thể (fruiting body)
Cơ quan sinh sản của nấm, có cấu trúc đặc biệt
bằng hệ sợi nấm.
Gồm có 3 phần: mũ, cuống và phiến nấm
Mũ nấm (pileus): che chở tai nấm. Mặt trên có sắc
tố, mặt dưới mang thụ tầng (hymenium) là cơ quan
sinh bào tử.
Phiến nấm (lamelle): thường dạng lá hoặc dạng lỗ.
Cơ quan chính sinh bào tử. Nơi hai nhân của nấm
hợp lại thành một và giảm phân nên còn gọi là thụ
tầng. Ỡ một vài nấm thụ tầng có thêm màng che,
khi tạo thành sẽ rách tạo thành vòng cổ
Cuống nấm (stipes): cơ quan đưa mũ nấm lên cao.
Một vài loài, cuống có thêm vòng cổ và bao gốc.
Một số không có cuống (nấm mèo, nấm tuyết).
Life Cycle of Club Fungi
The most elaborate life cycle of all the fungi
In a suitable environment the spore-
producing fruiting bodies push above ground
as mushrooms
Sự ra đời và phát triển trồng nấm
Số lượng: Khoảng 2000 loài ăn được trong
10000 loài nấm lớn. Có 80 loài ăn ngon và được
nghiên cứu nuôi trồng, 20 loài được thương mại
hóa và 7-8 loài nuôi trồng phổ biến
Nấm được ghi nhận nuôi trồng đầu tiên là nấm
mèo (năm 600)
Nấm nuôi trồng nhiều nhất hiện nay là nấm mỡ,
với trên 70 nước tham gia nuôi trồng (bắt đầu từ
1600)
Nấm trồng chỉ phát triển mạnh từ sau những năm
1960, nhờ sự ra đời của phương pháp nuôi cấy
mô tế bào và kỹ thuật vô trùng
Lịch sử phát triển nuôi trồng của
một số loài nấm phổ biến
Năm 600: Auricularia auricula
Năm 1000: Lentinus edodes
Năm 1600: Agaricus bisporus
Năm 1621: Ganoderma spp.
Năm 1700: Volvariella volvacea
Năm 1800: Tremella fuciformis
Năm 1900: Pleurotus ostreatus
Năm 1958: Pleurotus florida, Pholiota nameko
Năm 1960: Hericium erinaceus
……………
Hình ảnh một số loài nấm
Agaricus blazei(ABM)
Ganoderma (Ling Zhi)
靈芝
Hericium erinaceum (monkey mushroom)
Auricularia polytricha (black ear mushroom)
Trametes versicolor
Cordyceps sinensis
Coprinus comatus Agrocybe aegerita
Pleurotus eryngii Pleurotus ostreatus
Flammulina velutipes
Lentinus edodes
Tóm tắt đặc điểm các loại nấm trồng
phổ biến (theo thứ tự dễ đến khó)
Số
tt
Tên nấm Kiểu
sống
Cơ chất chính Nhiệt độ sản
xuất (0C)
Latinh Việt Nam
Hoại sinh
Gỗ, mạt cưa, chất xơ <20 20-
26
>26
1 Pleurotus Bào ngư Gỗ, mạt cưa x x
2 Lentinus Đông cô Gỗ, mạt cưa x
3 Auricularia Nấm mèo Gỗ, mạt cưa x
4 Tremella Tuyết nhĩ Gỗ, mạt cưa x
5 Pholiota Trân châu Gỗ, mạt cưa x
6 Flamulina Kim châm Gỗ, mạt cưa x
7 Volvariella Nấm rơm Rơm rạ, chất xơ x
8 Agaricus Nấm mỡ Rơm rạ + phân x x