Quan hệ “quyền năng vô hạn” của quán lý: Người quản lý chịu trách nhiệm trực
tiếp và hoàn toàn trước sự thành bại của doanh nghiệp quyền lực của người
quản lý là không giới hạn.
• Quan điểm “tượng trưng” của quản lý: Người quản lý chỉ có ảnh hưởng rất hạn
chế đối với kết quả hoạt động của doanh nghiệp quyền lực và trách nhiệm
được chia sẻ với cấp dưới.
• Cách tiếp cận thực tế: Thừa nhận vai trò quan trọng và quyền lực rất lớn của
người quản lý nhưng có giới hạn tùy thuộc vào hoàn cảnh khắc phục nhược
điểm của 2 quan điểm “cực đoan” trên.
31 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đạo đức và văn hóa kinh doanh - Bài 4: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp - Nguyễn Ngọc Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
v1.0014106201
ĐẠO ĐỨC
VÀ VĂN HÓA KINH DOANH
Giảng viên: ThS. Nguyễn Ngọc Dương
2
v1.0014106201
BÀI 4
XÂY DỰNG VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP
Giảng viên: ThS. Nguyễn Ngọc Dương
3
v1.0014106201
Bài họ sẽ giúp sinh viên sau khi kết thúc có thể:
• Trình bày được những kiến thức, kỹ năng để
xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
• Xác định được nội dung liên quan đến xây
dựng phong cách quản lý, xây dựng hệ thống tổ
chức và xây dựng chương trình đạo đức trong
doanh nghiệp.
• Vận dụng thành thạo các kiến thức văn hóa
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
4
v1.0014106201
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan
đến môn học sau:
• Tâm lý học Quản trị kinh doanh;
• Quản trị kinh doanh;
• Marketing;
• Triết học Mác-Lênin
5
v1.0014106201
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính
của bài.
• Mở rộng liên hệ thực tế những vấn đề
liên quan đến xây dựng văn hóa trong
doanh nghiệp.
• Nắm được những khái niệm và kiến thức cơ
bản để vận dụng trong thực tế.
• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu bài.
6
v1.0014106201
Xây dựng phong cách quản lý4.1
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Xây dựng hệ thống tổ chức4.2
Văn hóa trong các hoạt động kinh doanh4.4
Xây dựng chương trình đạo đức4.3
7
v1.0014106201
4.1.2. Năng lực lãnh đạo
và quyền lực người quản lý
4.1.3. Phong cách
lãnh đạo
4.1.4. Vận dụng trong
quản lý
4.1.1. Vai trò của người
quản lý
4.1. XÂY DỰNG PHONG CÁCH QUẢN LÝ
8
v1.0014106201
• Quan hệ “quyền năng vô hạn” của quán lý: Người quản lý chịu trách nhiệm trực
tiếp và hoàn toàn trước sự thành bại của doanh nghiệp quyền lực của người
quản lý là không giới hạn.
• Quan điểm “tượng trưng” của quản lý: Người quản lý chỉ có ảnh hưởng rất hạn
chế đối với kết quả hoạt động của doanh nghiệp quyền lực và trách nhiệm
được chia sẻ với cấp dưới.
• Cách tiếp cận thực tế: Thừa nhận vai trò quan trọng và quyền lực rất lớn của
người quản lý nhưng có giới hạn tùy thuộc vào hoàn cảnh khắc phục nhược
điểm của 2 quan điểm “cực đoan” trên.
4.1.1. VAI TRÒ CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
9
v1.0014106201
• Lãnh đạo: Lãnh đạo được định nghĩa là năng lực định hướng và điều khiển người
khác hành động để thực hiện những mục đích nhất định lãnh đạo luôn gắn liền
với quyền lực.
• Quyền lực: Là công cụ của người lãnh đạo và là biểu hiện của năng lực lãnh đạo.
Quyền lực có thể được tạo ra từ 7 yếu tố:
Khen thưởng;
Trừng phạt;
Chuyên môn;
Địa vị;
Mối quan hệ;
Thông tin;
Năng lực chuyên môn và tư vấn.
Phân biệt 3 nhóm quyền lực: tài lực, thế lực, trí lực?
4.1.2. NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ QUYỀN LỰC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
10
v1.0014106201
Phong cách gia trưởng
4.1.3. PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Phong cách ủy thác
Phong cách bằng hữu
Phong cách dân chủ
Phong cách nhạc trưởng
Phong cách bề trên
11
v1.0014106201
• Ảnh hưởng của lãnh đạo, động lực và quyền lực đến xu thế, thái độ
quan điểm đạo đức của doanh nghiệp?
• Lựa chọn phong cách lãnh đạo nhằm định hình và phát triển văn hóa
doanh nghiệp?
Doanh nghiệp
phân quyền
Doanh nghiệp
tập quyền
4.1.4. VẬN DỤNG TRONG QUẢN LÝ
12
v1.0014106201
4.2.1. Quan điểm tổ chức
định hướng môi trường
4.2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔ CHỨC
4.2.1. Quan điểm
tổ chức định hướng
môi trường
4.2.2. Quan điểm
tổ chức định hướng
con người
13
v1.0014106201
• Tổ chức là một “cơ thể sống”
Tổ chức là hệ thống mở, phát triển liên tục.
Tổ chức tồn tại nhờ sự thích nghi linh hoạt, cân bằng bên trong và bên ngoài.
Tổ chức rất đa dạng phụ thuộc môi trường.
Cá nhân trong tổ chức có thể quyết định một phần môi trường.
Khó đạt được sự thống nhất hành động, có thể bị chia rẽ hay tranh chấp.
Tư tưởng coi cạnh tranh tự do là chọn lọc tự nhiên, thất bại là tất yếu.
Cơ thể sống
phức tạp
Xã hội
Cộng
đồng
Phân
tử
Tế
bào
Loài
Cá
nhân
Nhóm Sinh tháiTổ chức
4.2.1. QUAN ĐIỂM TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG MÔI TRƯỜNG
14
v1.0014106201
4.2.1. QUAN ĐIỂM TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
• Tổ chức như một “rãnh mòn tâm lý”
Tư tưởng thôi thúc con người không ngừng nhận thức và tìm hiểu thế giới
xung quanh.
Đòi hỏi xem xét một cách toàn diện các khía cạnh của tổ chức, các mối quan hệ
giữa các con người.
Làm rõ những khó khăn, trở ngại với sự thay đổi và quản lý sự thay đổi.
Quá coi trọng vai trò quá trính nhận thức trong việc xây dựng và duy trì tổ chức.
Bỏ sót thực tế về những lợi ích thu được từ việc duy trì hiện trạng.
Gợi ra thế giới con người cố gắng điều khiển bộ óc của nhau.
• Tổ chức như một “dòng chảy biến hóa”
Khuyến khích người quản lý tìm hiểu rõ tổ chức và nguồn gốc sự thay đổi.
Xung đột và thay đổi là sự biến hóa tất yếu.
Chỉ ra rằng không thể giải quyết vấn đề tổ chức một cách chủ quan, manh mún,
đơn phương.
Sẽ khó thực hiện vì đòi hỏi thay đổi triệt để tổ chức, xã hội. Khó tiếp cận và tác
động đến tương lai.
15
v1.0014106201
4.2.2. QUAN ĐIỂM TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG CON NGƯỜI
• Tổ chức là một “cỗ máy”
Vận hành tốt trong tổ chức cơ cấu đơn giản, môi trường ổn định, có yêu cầu
chuẩn mực.
Khó thích nghi với hoàn cảnh.
Quan liêu, thiển cận.
Thiếu tình người.
Con người thụ động, thiếu sáng tạo.
Hậu quả xấu nếu lợi ích cá nhân đặt lên trên lợi ích tổ chức.
• Tổ chức là một “bộ não”
Khả năng tự tổ chức, tự học tập là một phần của quá trình tự thích nghi của mỗi
cá nhân, bộ phận trong tổ chức.
Đảm bảo “khoảng không” cho việc tự do sáng tạo.
Tiết chế khả năng tự vận động của mỗi thành viên bởi việc phân chia tổ chức
theo chức năng.
Tăng cường quá mức tính tự chủ cá nhân sẽ khó thống nhất tổ chức.
Tự tổ chức đòi hỏi những thay đổi căn bản không dễ gì đạt được.
16
v1.0014106201
4.2.2. QUAN ĐIỂM TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG CON NGƯỜI (tiếp theo)
• Tổ chức như là một “nền văn hóa”
Thành viên của tổ chức nhận thức được và coi trọng mọi dấu hiệu trong
tổ chức.
“Văn hóa doanh nghiệp” giúp gắn kết các bộ phận của tổ chức với nhau.
Chỉ rõ những động lực hay cản trở quá trình thay đổi trong tổ chức.
Có thể thống trị ý thức hệ.
Có thể gây nguy hại đến sự bền vững của tổ chức do ý kiến chủ quan của người
quản lý.
• Tổ chức như một “hệ thống chính trị”
“Chính trị hóa” cách nhìn về hành vi của con người bên trong tổ chức.
Nguồn gốc sức mạnh của sự thay đổi được tìm hiểu xuất phát từ lợi ích, xung
đột, quyền lực.
Chỉ rõ những động lực hay cản trở quá trình thay đổi trong tổ chức.
Có thể làm thiên lệch về các mối quan hệ cá nhân trong sáng.
Có thể gây nhấn mạnh quá nhiều đến quyền lực và vai trò cá nhân.
17
v1.0014106201
4.2.2. QUAN ĐIỂM TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG CON NGƯỜI (tiếp theo)
• Tổ chức như là một “công cụ thống trị”
Tiến hành các biện pháp cai trị mà vẫn có “tính hợp lý”.
Quan tâm hơn đến những lợi ích của những thành viên khác nhau trong
tổ chức.
Nguy cơ đồng nhất tổ chức và sự thống trị, coi tổ chức là công cụ thỏa mãn
những mong muốn và lợi ích cá nhân.
Thỏa mãn lợi ích của một bộ phận dưới danh nghĩa của sự hợp lý.
18
v1.0014106201
4.2.2. QUAN ĐIỂM TỔ CHỨC ĐỊNH HƯỚNG CON NGƯỜI (tiếp theo)
Tổ chức
Nhân lực
Cấu trúc tổ
chức
Tài chính –
kế toán
Sản xuất –
bán hàng
Hệ thống
thông tin
quản lý
Con
người
Cơ bắp
Xương cốt
Tuần hoànTiêu hóa
Thần kinh
Tổ chức – con người
19
v1.0014106201
4.3.1. Xây dựng chương trình
giao ước đạo đức
4.3.3. Kiểm tra việc thực hiện
các chương trình giao ước
đạo đức
4.3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO ĐỨC
4.3.1. Xây dựng chương
trình giao ước đạo đức
4.3.2. Tổ chức thực
hiện, điều hành và
giám sát
4.3.3. Kiểm tra việc thực
hiện các chương trình
giao ước đạo đức
20
v1.0014106201
Xây dựng chương trình giao ước đạo đức về
thực chất là lập các phương án, kế hoạch cho
việc phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện
hệ thống chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực
giao ước đạo đức
4.3.1. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO ƯỚC ĐẠO ĐỨC
21
v1.0014106201
Biên soạn
tài liệu hướng
dẫn thực hiện
Phân công trách
nhiệm và
thông báo
Phổ biến quán
triệt các chuẩn
mực đạo đức
• Người khởi xướng (Pioneer);
• Người định hướng (Ruler);
• Người bắt nhịp (Conductor);
• Người dọn đường (Facilitator);
• Người giám hộ (Controlier).
4.3.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐIỀU HÀNH VÀ GIÁM SÁT
22
v1.0014106201
• Mục đích: Xác minh tính tương thích của các chương trình đạo đức trong việc thực
hiện mục tiêu chiến lược, quan điểm và thái độ của những người hữu quan.
• Phương pháp
Xác minh tính tương thích của các chương trình đạo đức và giao ước đạo đức:
Thiết lập hệ thống cảnh báo, thanh tra hệ thống đạo đức.
Xác minh đặc trưng về văn hóa của tổ chức: xác minh đặc trưng về văn hóa
công ty, xác minh đặc trưng về việc thực hiện chương trình của mọi vị trí, cá
nhân, doanh nghiệp.
4.3.3. KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIAO ƯỚC ĐẠO ĐỨC
23
v1.0014106201
4.4. VĂN HÓA TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4.4.1. Văn hóa ứng xử
trong nội bộ
doanh nghiệp
4.4.2. Văn hóa trong xây
dựng và phát triển
thương hiệu
4.4.3. Văn hóa trong
hoạt động marketing
4.4.4. Văn hóa trong
đàm phán và
thương lượng
4.4.5. Văn hóa trong
định hướng khách hàng
24
v1.0014106201
4.4.1. VĂN HÓA ỨNG XỬ TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
Xây dựng văn hóa doanh
nghiệp có bản sắc riêng
Thái độ
an tâm công tác
Hiệu quả
công việc cao
Hứng khởi làm việc
Xây dựng củng cố
tinh thần hợp tác
Vai trò
25
v1.0014106201
4.4.1. VĂN HÓA ỨNG XỬ TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Biểu hiện văn hóa ứng xử: Cấp trên – Cấp dưới
Xây dựng cơ chế tuyển chọn, bổ nhiệm công khai, bình đẳng, cạnh tranh, dùng
người đúng chỗ.
Chế độ thưởng phạt công minh.
Thu phục được nhân viên dưới quyền.
Khen thưởng là một nghệ thuật.
Quan tâm đến thông tin phản hồi từ phía nhân viên.
Quan tâm đến cuộc sống riêng tư của nhân viên nhưng không nên quá tò mò.
Xử lý những tình huống căng thẳng có hiệu quả.
• Biểu hiện văn hóa ứng xử: Cấp dưới – Cấp trên
Cấp dưới cần biết cách thể hiện vai trò của mình trước cấp trên.
Tôn trọng và cư xử đúng mức với cấp trên.
Làm tốt công việc của bạn.
Chia sẻ, tán dương.
Nhiệt tình.
26
v1.0014106201
4.4.1. VĂN HÓA ỨNG XỬ TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Biểu hiện văn hóa ứng xử: Đồng nghiệp
Sự lôi cuốn lẫn nhau.
Xây dựng thái độ cởi mở, giúp đỡ lẫn nhau.
Xây dựng tình bạn, tình đồng nghiệp.
• Biểu hiện văn hóa ứng xử: Công việc
Cẩn thận trong cách ăn mặc.
Tôn trọng lĩnh vực của người khác.
Mở rộng kiến thức của bạn.
Tôn trọng giờ giấc làm việc.
Thực hiện công việc đúng tiến độ.
Lắng nghe.
Làm việc siêng năng.
Giải quyết vấn đề riêng.
27
v1.0014106201
Văn hóa
Thương hiệu
Một số khía cạnh văn hóa cần lưu ý trong xây dựng các thành tố thương hiệu
• Đặt tên thương hiệu;
• Xây dựng logo của thương hiệu;
• Xây dựng tính cách của thương hiệu;
• Xây dựng câu khẩu hiệu.
4.4.2. VĂN HÓA TRONG XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
28
v1.0014106201
Văn hóa trong quảng bá thương hiệu
Văn hóa trong định giá sản phẩm
Văn hóa trong chính sách phân phối
Văn hóa trong chính sách xúc tiến bán hàng
4.4.3. VĂN HÓA TRONG HOẠT ĐỘNG MARKETING
29
v1.0014106201
4.4.4. VĂN HÓA TRONG ĐÀM PHÁN VÀ THƯƠNG LƯỢNG
• Bốn kết quả của những cuộc đàm phán:
Thua – Thua: Cả 2 bên đều không đạt được mong muốn của mình, khó có thể
đàm phán trong lần sau;
Thắng – Thua hoặc Thua – Thắng: Chỉ 1 bên đạt được mục đích;
Thắng – Thắng: Cả 2 bên đều đạt được mong muốn của mình Kết quả lý
tưởng nhất;
Không kết quả: 2 bên có thể đàm phán lại trong lần sau.
• Biểu hiện của văn hóa trong đàm phán và thương lượng:
Hành vi ngôn ngữ;
Tạo sự tin tưởng trong đàm phán;
Kỹ năng đặt câu hỏi trong đàm phán và thương lượng;
Kỹ năng trả lời trong đàm phán và thương lượng;
Kỹ năng nghe trong đàm phán và thương lượng.
30
v1.0014106201
• Đặng trưng của văn hóa doanh nghiệp “định hướng khách hàng”
Tăng cường xây dựng mối quan hệ có lợi, cân bằng trong và ngoài
doanh nghiệp.
Thúc đẩy ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tạo sự trung thành của khách hàng.
• Xây dựng văn hóa doanh nghiệp định hướng khách hàng
Xây dựng quan niệm định hướng khách hàng.
Xây dựng quan niệm quản lý “lấy con người làm gốc”.
Khích lệ sáng tạo, bồi dưỡng sức cạnh tranh.
Xây dựng tinh thần của nhà kinh doanh.
4.4.5. VĂN HÓA TRONG ĐỊNH HƯỚNG VỚI KHÁCH HÀNG
31
v1.0014106201
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
• Xây dựng phong cách quản lý;
• Xây dựng hệ thống tổ chức;
• Xây dựng chương trình đạo đức;
• Văn hoá ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp;
• Văn hoá trong xây dựng và phát triển thương hiệu;
• Văn hoá trong hoạt động marketing;
• Văn hoá trong đàm phán và thương lượng;
• Văn hoá trong định hướng khách hàng.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI