access-list 5 permit 172.22.0.0 0.0.255.255
access-list 6 permit 192.168.1.0 0.0.0.255
access-list 6 permit 192.168.2.0 0.0.0.255
access-list 7 permit 10.0.0.0 0.255.255.255
access-list 7 permit 12.0.0.0 0.255.255.255
• Bước tiếp theo lập trình gán metric cho từng tuyến đường đúng với mô hình mạng thực tế.
7 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Định Tuyến sai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên nhân Do kỹ thuật phân phối tuyến đường từ một giao thức này vào giao thức khác với một metric khởi điểm duy nhất được gán cho toàn vùng. Giải pháp: dùng kỹ thuật Route-Map Route-Map được dùng để thay đổi thông tin định tuyến bằng cách gán giá trị metric cho các tuyến đường. Hiện thực giải pháp Thiết lập một danh sách truy nhập để xác định những mạng có liên quan. access-list 1 permit 203.203.203.0 0.0.0.255 access-list 2 permit 172.16.0.0 0.0.255.255 access-list 3 permit 172.18.0.0 0.0.255.255 access-list 4 permit 172.20.0.0 0.0.255.255 access-list 5 permit 172.22.0.0 0.0.255.255 access-list 6 permit 192.168.1.0 0.0.0.255 access-list 6 permit 192.168.2.0 0.0.0.255 access-list 7 permit 10.0.0.0 0.255.255.255 access-list 7 permit 12.0.0.0 0.255.255.255 Bước tiếp theo lập trình gán metric cho từng tuyến đường đúng với mô hình mạng thực tế. route-map rip_to_ospf permit 10 match ip address 1 set metric 64 route-map rip_to_ospf permit 20 match ip address 2 set metric 74 route-map rip_to_ospf permit 30 match ip address 3 set metric 128 route-map rip_to_ospf permit 50 match ip address 5 set metric 192 route-map rip_to_ospf permit 60 match ip address 6 set metric 256 route-map rip_to_ospf permit 70 match ip address 7 set metric 266 Phân phối Route-Map vào tiến trình định tuyến OSPF router ospf 64 redistribute rip route-map rip_to_ospf