CHƯƠNG 1. TÍCH PHÂN BỘI
BÀI 1:
TÍCH PHÂN HAI LỚP (TÍCH PHÂN KÉP HAY TÍCH PHÂN BỘI HAI)
1.1.1 KHÁI NIỆM VỀ TÍCH PHÂN HAI LỚP
1.1.1.1 Bài toán dẫn đến tích phân hai lớp
Xét một vật thể hình trụ được giới hạn bởi mặt phẳng Oxy chứa miền đóng D, bị
chặn biên L; mặt trụ có đường sinh song song với Oz tựa trên L; mặt cong
z f (x, y) trong đó f (x, y) là hàm xác định, không âm, liên tục trên miền D.
(Miền D gọi là đáy của vật thể hình trụ này).
Hãy tính thể tích V của vật thể hình trụ
trên.
Giải quyết bài toán:
+ Chia miền D thành n phần nhỏ, đóng
(không dẫm lên nhau). Gọi tên và cả diện
tích lần lượt là:
S1; S2;. . .; Sn.
Lấy mỗi miền nhỏ Si làm đáy và dựng
vật thể hình trụ mà mặt xung quanh có
đường sinh song song với Oz và phía
trên giới hạn bởi mặt cong z f (x, y)
(Hình 1.1).
Gọi thể tích của n vật thể hình trụ nhỏ
này là :
V1; V2;. . .; Vn .
+ Trong mỗi miền nhỏ Si chọn điểm Mi(xi, yi) tuỳ ý. Vì (x,y) liên tục nên giá trị
của (x,y) sai khác rất bé trên Si khi Si khá bé.
103 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích 2 - Phan Bá Trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
BÀI GIẢNG
GIẢI TÍCH 2
Dành cho sinh viên ngành Kinh tế, Kỹ thuật
Biên soạn: ThS. PHAN BÁ TRÌNH
Quảng Ngãi, Tháng 7 - 2020
Quaûng Ngaõi, Thaùng 7 - 2020
2
MỤC LỤC
Mục lục 2
Lời nói đầu 3
Chương 1. TÍCH PHÂN BỘI.... 4
Bài 1. Tích phân hai lớp..... 4
Bài 2. Tích phân ba lớp..
18
Bài tập chương 1... 29
Chương 2. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG VÀ TÍCH PHÂN MẶT.... 31
Bài 1. Tích phân đường loại I 31
Bài 2. Tích phân đường loại II... 35
Bài 3. Tích phân mặt loại I 44
Bài 4. Tích phân mặt loại II... 48
Bài 5. Ứng dụng của tích phân mặt .. 54
Bài tập chương 2 58
Chương 3. CHUỖI SỐ VÀ CHUỖI HÀM. 60
Bài 1. Chuỗi số . 60
Bài 2. Chuỗi hàm... 69
Bài tập chương 3 82
Chương 4. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN . 84
Bài 1. Phương trình vi phân cấp 1. 84
Bài 2. Phương trình vi phân cấp 2 93
Bài tập chương 4 101
Tài liệu tham khảo 103
3
LỜI NÓI ĐẦU
Giải tích 2 là phần kiến thức toán học tiếp nối chương trình Giải tích 1 dành cho
sinh viên đại học năm thứ nhất ngành Kinh tế và Kỹ thuật.
Nội dung và các chương mục của bài giảng này được biên soạn theo chương trình
Toán cao cấp dành cho các khối ngành ngoài sự phạm của Trường Đại học Phạm Văn
Đồng trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục - Đào tạo những năm gần đây.
“ Bài giảng Giải tích 2” gồm 4 chương:
Chương 1. Tích phân bội
Chương 2. Tích phân đường và tích phân mặt
Chương 3. Chuỗi số và chuỗi hàm
Chương 4. Phương trình vi phân
Bài giảng đã trình bày những nội dung căn bản nhất của: Tích phân bội; Tích phân
đường, tích phân mặt; Chuỗi số, chuỗi hàm và Phương trình vi phân.
Đặc biệt, sau mỗi chương có phần bài tập khá phong phú để sinh viên củng cố kiến
thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Các kiến thức trong bài giảng này có nhiều điểm mới
đối với sinh viên. Do đó, sinh viên phải tập trung nỗ lực để tiếp thu các khái niệm, định
nghĩa và nắm chắc các công thức, phương pháp của từng nội dung để vận dụng tính toán
một cách thành thạo, nhằm mang lại những kết quả tốt.
Kinh nghiệm cho thấy, nếu sinh viên không hiểu đầy đủ các quy tắc suy luận logic,
không nắm vững các công thức toán học thì sẽ gặp nhiều khó khăn trong tiếp thu bài học
cũng như vận dụng vào việc giải bài tập.
Bài giảng đã giới thiệu các ví dụ minh hoạ, những bài toán ứng dụng trong hình
học, cơ học sẽ giúp ích cho các bạn sinh viên có cách nhìn đa dạng trong việc ứng dụng
toán học.
Trong quá trình giảng dạy, tùy theo mỗi ngành cụ thể mà ở mỗi chương chúng ta
dành một thời lượng thích hợp.
Chúng tôi hy vọng rằng “Bài giảng Giải tích 2” là một tài liệu học tập bổ ích cho
sinh viên và là nguồn tư liệu phong phú cho quý Thầy, Cô giáo tham khảo, nghiên cứu.
Là lần đầu tiên biên soạn, chắc chắn bài giảng còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi chân
thành cảm ơn sự góp ý, nhận xét của bạn đọc về nhiều phương diện để nội dung bài giảng
ngày càng được hoàn chỉnh hơn.
Tác giả
4
CHƯƠNG 1. TÍCH PHÂN BỘI
BÀI 1:
TÍCH PHÂN HAI LỚP (TÍCH PHÂN KÉP HAY TÍCH PHÂN BỘI HAI)
1.1.1 KHÁI NIỆM VỀ TÍCH PHÂN HAI LỚP
1.1.1.1 Bài toán dẫn đến tích phân hai lớp
Xét một vật thể hình trụ được giới hạn bởi mặt phẳng Oxy chứa miền đóng D, bị
chặn biên L; mặt trụ có đường sinh song song với Oz tựa trên L; mặt cong
),( yxfz trong đó ),( yxf là hàm xác định, không âm, liên tục trên miền D.
(Miền D gọi là đáy của vật thể hình trụ này).
Hãy tính thể tích V của vật thể hình trụ
trên.
Giải quyết bài toán:
+ Chia miền D thành n phần nhỏ, đóng
(không dẫm lên nhau). Gọi tên và cả diện
tích lần lượt là:
S1; S2;. . .; Sn.
Lấy mỗi miền nhỏ Si làm đáy và dựng
vật thể hình trụ mà mặt xung quanh có
đường sinh song song với Oz và phía
trên giới hạn bởi mặt cong ),( yxfz
(Hình 1.1).
Gọi thể tích của n vật thể hình trụ nhỏ
này là :
V1; V2;. . .; Vn .
+ Trong mỗi miền nhỏ Si chọn điểm Mi(xi, yi) tuỳ ý. Vì (x,y) liên tục nên giá trị
của (x,y) sai khác rất bé trên Si khi Si khá bé.
Do đó:
Vi (xi,yi).Si , với i = 1, n.
Và nếu mọi miền con Si (i = 1, n) đều khá bé thì:
n
i
iii SyxfV
1
).,(
+ Gọi di là đường kính của Si. Cho n sao cho maxdi0 thì thể tích của vật thể
hình trụ là:
n
i
iiid
SyxfV
i 10max
).,(lim .
1.1.1.2 Định nghĩa tích phân hai lớp
Định nghĩa 1.1.1 Giả sử Z = (x,y) bị chặn trên miền hữu hạn D.
z
(xi,yi)
O
xi
x Si Mi
L
D
y
yi
Z=(x,y)
Hình 1.1
5
+ Chia miền D thành n phần nhỏ đóng (không dẫm lên nhau) có tên và diện tích lần
lượt là:
S1; S2;. . .; Sn.
+ Trong mỗi miền nhỏ Si chọn tuỳ ý điểm Mi(xi, yi) và lập tổng tích phân:
n
i
iiin SyxfI
1
).,( .
Gọi di là đường kính của Si.
+ Nếu n sao cho maxdi0 mà tồn tại giới hạn:
0max
lim
id
nII
không phụ thuộc vào cách chọn điểm (xi,yi) và cách chia miền D, được gọi là tích
phân hai lớp của hàm (x, y) lấy trên miền D và được ký hiệu là:
D
dSyxfI ).,(
Trong đó: - (x, y) là hàm dưới dấu tích phân
- D là miền lấy tích phân
- dS là yếu tố diện tích
Vậy:
(1)
n
i
iii
dD
SyxfdSyxf
i 10max
).,(lim).,(
Nếu (x, y) có tích phân hai lớp trên miền D thì ta
nói (x,y) khả vi trên miền D.
Chú ý 1.1.1
i. Vì giá trị của tích phân không phụ thuộc vào cách chia miền D nên có thể chia D
bởi lưới các đường song song với Ox, Oy (Hình 1.2). Khi đó, hầu hết các miền Si
là hình chữ nhật với các cạnh x, y. Do đó, ta có dS = dx.dy. Từ đó, tích phân hai
lớp được ký hiệu dưới dạng:
D
dxdyyxf ),(
ii. Dựa vào định nghĩa tích phân hai lớp thì thể tích của hình trụ ở bài toán trên là:
D
dxdyyxfV ),( .
1.1.1.3 Sự tồn tại tích phân hai lớp
Định lý 1.1.2 Nếu hàm (x,y) liên tục trên miền đóng và bị chặn D thì nó khả tích
trên miền D.
1.1.2 CÁC TÍNH CHẤT CỦA TÍCH PHÂN HAI LỚP
Dựa vào định nghĩa ta thấy tích phân hai lớp có các tính chất tương tự như tích phân
xác định.
Chẳng hạn:
y
y
x
x
Si
Hình 1.2
6
1.
DDD
gfgf )(
2.
DD
fcfc.
3.
21 DDD
fff
(D1, D2 không dẫm lên nhau: D1D2=D; D1D2 = )
4.
D
DSdxdy )( ; (S(D): diện tích của miền D)
5. Nếu g(x,y) (x,y); (x,y)D thì:
DD
dxdyyxfdxdyyxg ),(),( .
Đặc biệt, nếu (x,y) 0 ; (x,y)D thì:
0),(
D
dxdyyxf .
6. Nếu m và M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm (x,y) trên
miền D thì ta có:
)(.),()(. DSMdxdyyxfDSm
D
7. Định lý giá trị trung bình: Nếu (x,y) liên tục trên miền D thì tồn tại
(,)D sao cho:
D
dxdyyxf
DS
f ),(
)(
1),( .
Khi đó:
D
dxdyyxf
DS
),(
)(
1
được gọi là giá trị trung bình của (x,y) trên D.
1.1.3 CÁCH TÍNH TÍCH PHÂN 2 LỚP TRONG HỆ TỌA ĐỘ DESCARTES
Giả sử cần tính tích phân:
I =
D
dxdyyxf ),(
với D là miền hữu hạn và (x,y) liên tục trên D.
1.1.3.1 Trường hợp D là hình thang cong loại 1
D là hình thang cong loại 1 nếu D phẳng giới hạn
bởi: x1 = a; x2 = b; y1 = 1(x); y2 = 2(x)
(a < b; 1(x) 2(x)) (Hình 1.3).
Với 1,2 liên tục và đơn trị trên [a;b].
a. Xét (x,y) 0; (x,y)D
Ta thấy:
y
O a b
y1= 1(x)
y2= 2(x)
D
x
Hình 1.3
7
D
dxdyyxf ),(
bởi mặt trụ có đường sinh song song Oz; đáy là D; giới hạn phía trên là mặt
),( yxfz (Hình 1.4). Cắt vật thể bằng mặt phẳng vuông góc với Ox tại x[a; b].
Thiết diện thu được có diện tích là:
)(
)(
2
1
),()(
x
x
dyyxfxS
.
Khi đó thể tích của vật thể là:
.),(),(),(
)(
)(
)(
)(
2
1
2
1
x
x
b
a
b
a
x
xD
dyyxfdxdxdyyxfdxdyyxfV
(1)
b. Xét (x,y) 0 ; (x,y)D: Công thức trên vẫn còn đúng. Vậy:
.),(),(
)(
)(
2
1
x
x
b
aD
dyyxfdxdxdyyxfV
(2)
1.1.3.2 Trường hợp D là hình thang cong loại 2
D là hình thang cong loại 2 nếu D phẳng giới hạn bởi các đường:
y1 = c; y2 = d;
x1 = 1(y); x2 = 2(y);
(c < d; 1(y) 2(y)).
Với 1(y); 2(y) là các hàm liên tục và đơn trị trên [c;d].
Tương tự như trường hợp 1.3.1, ta có:
)(
)(
2
1
),(),(
y
y
d
cD
dxyxfdydxdyyxf
(3)
Chú ý 1.1.2
1/ Nếu D là hình chữ nhật giới hạn bởi: x1= a; x2 = b; y1 = c; y2 = d (a < b; c < d) thì:
z
Z = (x,y)
a x b x
S(x) 2
1
y
Hinh 1.4
8
b
a
d
c
d
c
b
aD
dxyxfdydyyxfdxdxdyyxf ),(),(),( .
Đặc biệt, nếu (x, y) = 1(x).2(y) thì:
d
c
b
aD
dyyfdxxfdxdyyxf )()(),( 21 .
2/ Các công thức (2), (3) chứa các tích phân có dạng ở vế phải được gọi là các tích
phân lặp.
3/ Trường hợp D là miền bất kỳ:
Nếu D là miền bất kỳ thì ta chia D thành
một số hữu hạn miền phẳng không dẫm
lên nhau có dạng hình thang cong loại 1
hoặc loại 2. Khi đó, tích phân lấy trên D
bằng tổng tích phân lấy trên các miền đã
chia (Hình 1.5).
1.1.4. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1.1.1 Tính:
D
yx dxdyeI .
Trong đó D là hình giới hạn bởi x= 0; x= 1; y= 0; y= 1.
Giải.
2
21
0
1
0
1
0
1
0
1
0
)1(
edtedyedxedxedxI tyxyx .
Ví dụ 1.1.2 Tính thể tích hình trụ có đáy là hình vuông xác định bởi 0 x 1;
0 y 1 và giới hạn trên bởi mặt paraboloit: 22),( yxyxfz (tròn xoay).
Giải.
Ta có:
1
0
3
2
1
0
22
1
0
22
0
1
3
)()( dxyyxdyyxdxdxdyyxV
D
3
2
0
1
333
1 31
0
2
xxdxx (đvtt).
Ví dụ 1.1.3 Thay đổi thứ tự lấy tích phân của tích phân sau:
x
x
dyyxfdxI ),(
0
1
.
Giải.
Ta thấy miền lấy tích phân D là đường cong
loại 1 giới hạn bởi đường thẳng y = x và
parabol y = x2. Nhưng cũng có thể xem là
đường cong loại 2 được giới hạn bởi y = 0;
y = 1; x = y (Hình 1.6).
Do đó, tích phân có thể viết lại:
y
y
dyyxfdxI
2
),(
1
0
.
y
O x
Hình 1.5
D1
D2
D3
D4
y
1
O
1 x
y = x
Hình 1.6
9
Ví dụ 1.1.4 Tính
D
dxdye y
x
. Trong đó, D là miền tam giác giới hạn bởi các đường
y = 0; y = x; x = 1.
Giải.
Miền lấy tích phân được giới hạn bởi 0 x 1; 0 y 1, nên:
2
1
0
1
2
)1(.)1(
0
.
21
00
1
0
exedxxedx
x
exdyedxI x
y
x
y
x
Ví dụ 1.1.5 Tính:
D
dxdyyxI )(
Trong đó, D là miền giới hạn bởi:
y = -1; y = 1; x = y2; y = x + 1.
Giải.
Nếu xem D là hình thang cong loại 2 thì
việc tính tích phân đơn giản hơn là xem
nó là hình thang loại 1. Ta thấy D được
giới hạn bởi: - 1 y 1; y-1 x y2
(Hình 1.7). Do đó:
15
7
2
1
2212
)(
1
1
2
3
421
1
2
1
1
1
2
dyyyydy
y
y
xyxdxyxdyI
y
y
.
1.1.5. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN TRONG TÍCH PHÂN HAI LỚP. CÁCH
TÍNH TRONG HỆ TOẠ ĐỘ CỰC.
1.1.5.1 Trường hợp tổng quát
Định nghĩa 1.1.2 Giả sử x, y được biểu diễn như hàm hai biến u,v bởi phương
trình: x = x(u,v); y = y(u,v) (Hình 1.8a,b).
Xem các phương trình trên như là 1 ánh
xạ điểm từ mặt phẳng Iuv đến mặt
phẳng Oxy. Ta nói phép biến đổi (ánh
xạ) trên là phép biến đổi 1 - 1 (song
ánh) từ tập D’ trong mặt phẳng Iuv
đến tập D trong mặt phẳng Oxy.
Nếu: i/ Mỗi điểm trong D’ có ảnh là 1
điểm trong D.
ii/ Mỗi điểm trong D có ảnh là 1
điểm trong D’.
iii/ Các điểm khác nhau trong D’
có điểm khác nhau trong D.
Chú ý 1.1.3 Nếu x = x(u,v); y = y(u,v) là phép biến đổi 1-1 từ D’ đến D thì có thể
giải được u,v là các hàm của x,y. Phép biến đổi ngược lại: u = u(x,y) v = v(x,y) cũng
là phép biến đổi 1-1 từ D đến D’.
Định lý 1.1.2 Giả sử ta có phép biến đổi: x = x(u,v); y = y(u,v). Trong đó:
i/ Đó là phép biến đổi 1-1 từ miền D’ Iuv vào miền D Oxy
-2 -1
y
1
-1
x O
D
Hình 1.7
y
O x I u
D D’
u =
v =
(x,y)
(u,v)
a) b)
Hình 1.8
10
ii/ Các hàm x(u,v); y(u,v) liên tục và các đạo hàm riêng liên tục trên D’.
iii/ Định thức hàm Jacobian:
0
),(
),(
//
//
vu
vu
yy
xx
v
y
u
y
v
x
u
x
vu
yxJ ; (u,v)D’
Khi đó, ta có:
'
.)].,();,([),(
DD
dvduJvuyvuxfdxdyyxf .
Chứng minh.
Ta tìm cách biểu diễn yếu tố diện tích:
dS = dx.dy trong mp Oxy qua yếu tố diện tích
trong mp Iuv. Với mỗi u cố định (u = c) thì các
phương trình: x = x(u,v); y = y(u,v) xác định
một đường cong theo v, ta gọi là u - đường
cong tương ứng với giá trị u = c.
Tương tự, với mỗi v cố định thì các phương
trình trên xác định một đường cong theo u, ta
gọi là v - đường cong.
Xét yếu tố diện tích dS trong mp Oxy giới hạn bởi các u - đường cong gần nhau có
các giá trị u, u + du và các đường cong v, v + dv.
Với du, dv khá bé, vì các đường cong trơn nên yếu tố xấp xỉ với diện tích hình bình
hành. Do đó:
dS ),( PRPQ (Hình 1.9).
Ta có: PQ = dx.
i + dy.
j , trong đó: dx = 'ux du +
'
vx dv ; dy =
'
uy du +
'
vy dv.
Mà dv = 0 dọc theo v - đường cong PQ nên: PQ = 'ux .du.
i + 'uy .du.
j .
Tương tự: PR = 'vx .dv
i + 'vy .dv
j
Do đó:
dvduJdvdu
vu
yx
dvyduy
dvxdux
kji
dS
vu
vu
..
),(
),(
0
0
''
''
(Với
),(
),(
vu
yxJ
) (Hình 1.10 a,b).
Vậy:
'
.)].,();,([(.),(
DD
dvduJvuyvuxfdydxyxf
Ví dụ 1.1.6 Tính I =
D
dydxyx .)( , trong đó D là miền giới hạn bởi các đường:
y = x - 3; y = x + 1; y =
3
7
3
1 x ; y = 5
3
1 x .
y
O
u
R
P Q
u + du
v + dv
v
x
Hình 1.9
(x,y)
O
x
y
D
I
[x(u,v);y(u,v)]
v
u
D’
a) b)
Hình 1.10 a,b
11
Giải.
Ta gặp khó khăn khi tính trực tiếp. Tuy nhiên, nếu đổi biến ta tính toán dễ dàng
hơn. Nếu ta đặt u = y - x; v = y + x
3
1 . Khi đó, các đường thẳng:
y = x - 3; y = x + 1; y =
3
7
3
1 x ; y = 5
3
1 x
được biến thành các đường thẳng tương ứng:
u = - 3; u = 1;
3
7v ; v = 5.
Trong mp Iuv. Ta có:
vuy
vux
4
3
4
1
4
3
4
3
Suy ra:
4
3
4
3
4
1
4
3
4
3
''
''
vu
vu
yy
xx
J
Do đó:
8.
4
3
..
4
3
1
3
5
3
7
duudv
dvduuI
D .
1.1.5.2 Đổi biến trong toạ độ cực
Ta có công thức liên hệ giữa toạ độ Descartes (x,y) và toạ độ cực (r, ) của cùng
một điểm: x = rcos; y = rsin.
Nếu r 0; 0 2 (hoặc - ) thì công thức trên xác định một phép biến
đổi 1-1 giữa toạ độ Descartes (x,y) và toạ độ cực (r, ).
Ta có định thức Jacobian:
r
r
r
yy
xx
r
yxJ
r
r
cossin
sincos
),(
),(
//
//
.
Do đó:
'
..).sin.,cos.(.),(
DD
ddrrrrfdydxyxf
(D’ là miền của (r, ) có ảnh là D qua phép đổi
biến)
Nhận xét.
1/Nếu D’ là miền giới hạn bởi các đường:
r = r1(); r = r2(); = ; = ;
( < ; r1() r2()) (Hình 1.11) thì:
)(
)(
2
1
.)sin.,cos.(.),(
r
rD
drrrrfddydxyxf
r = r2()
r = r1()
S
=
=
O x
Hình 1.11
12
2/ Nếu D’ chứa gốc cực của toạ độ cực và
mọi bán kính cực chỉ cắt biên của D’ tại một
điểm có bán kính véctơ r() (Hình 1.12a) thì:
)(
0
2
0
.).,(.),(
r
D
drrrfddydxyxf
3/ Nếu D’ là hình tròn có tâm trùng với gốc cực của bán kính là a thì:
a
D
drrrfddydxyxf
0
2
0
.).,(.),(
.
Ví dụ 1.1.7 Tính
D
dxdyyxI 224 , trong đó D là nửa trên của hình tròn:
11 22 yx .
Giải.
Dùng công thức đổi biến: x = rcos; y = rsin. Ta
thấy miền D’ là miền giới hạn bởi các đường:
r = 0; r = 2cos; = 0; =
2
(Hình 1.12b).
Do đó:
2
2
3
2
0
2
cos2
0
2
0 0
cos2
)4(
3
14.
drdrrrdI .
3
2
23
8)sin1(
3
8 2
0
3
d .
Ví dụ 1.1.8 Thể tích của một vật thể nằm ở góc phần tám thứ nhất, ở phía trong hình
trụ 222 ayx , 0a và phía dưới mặt phẳng yz .
Giải.
Ta có:
D
dxdyyV . với D là hình tròn 222 ayx .
Chuyển sang toạ độ cực thì miền D’ là miền giới hạn bởi:
0
2
; 0 r a.
Khi đó:
a
drrrdV
00
..sin.
2
a
drrd
0
2
0
.sin
2
3
3
1 a (đvtt).
Ví dụ 1.1.9 Tính
D
yx dxdyeI )(
22
, trong đó D là hình tròn 222 ayx , 0a .
r = r()
O
x
Hình 1.12a
cos2r
y
x
O
Hình 1.12b
13
Giải.
Chuyển sang toạ độ cực, ta có:
a
r drredI
0
2
0
..
2
22 1
02
12 ar e
a
e
21 ae .
1.1.6 ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN HAI LỚP
1.1.6.1 Thể tích của vật thể
Từ bài toán mở đầu ta thấy:
V =
D
yxf ),( dxdy
là thể tích hình trụ đáy D giới hạn bởi mặt trên ),( yxfz mà mặt trụ có đường sinh
song song với Oz; 0),( yxf ; liên tục trên miền D.
Chú ý 1.1.4 Nếu 0),( yxf thì
dxdyyxfV
D
),( .
Ví dụ 1.1.10 Tính thể tích của vật thể được giới hạn bởi các mặt :
y = x ; y = 2 x ; x + z = 4 ; z = 0.
Giải.
Vật thể có hình chiếu D xuống mp Oxy xác
định bởi:
0 x 4; x y 2 x
có thể tích là (Hình 1.13):
4
0
24
0
.)4(
)4()4(
dxxx
dyxdxdxdyxV
x
xD
15
128
0
4
5
2
3
8 2
5
2
3
x (đvtt).
1.1.6.2 Diện tích của hình phẳng
Diện tích của hình phẳng D được cho bởi công thức:
D
dxdyDS (theo tính chất 4
của tích phân hai lớp)
Ví dụ 1.1.11 Tính diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi các đường:
y = x; y = 2 - x2.
Giải.
Cách 1: Sử dụng tích phân xác định
1
2
2 ])2[( dxxxDS .
Cách 2: Vì D giới hạn bởi: -2 x 1; x y 2 - x2 (Hình 1.14), nên:
z
4
O
4
x
y
y = x y = 2 x
D
Hình 1.13
14
)(
2
9)2(
1
2
2
21
2
2
đvdtdxxx
dydxdxdyDS
x
xD
1.1.6.3 Diện tích của mặt cong
Cho mặt (S): z = (x,y) giới hạn bởi một
đường cong kín, trong đó (x,y) liên tục và
các đạo hàm riêng liên tục trên D là hình
chiếu của (S) xuống mặt phẳng Oxy.
Ta tìm diện tích của mặt cong này.
+ Chia tuỳ ý miền D thành n phần nhỏ
(không dẫm lên nhau).
Gọi tên và cả diện tích tương ứng là:
S1; S2;. . .; Sn.
Trong mỗi miền nhỏ Si lấy tuỳ ý điểm Pi(xi, yi) mà ứng với nó ta có điểm
Mi(xi,yi,zi)(S). Qua Mi dựng mặt phẳng tiếp xúc với (S), pháp vectơ của tiết diện
Mi là kjyxfiyxfn iiyiix ),().,( '' (Hình 1.15). Trong mặt phẳng này, lấy miền con
diện tích i sao cho hình chiếu của nó xuống Oxy cũng là Si.
Xét tổng:
n
i
i
1
trong các i.
+ Ta gọi
n
i
i
Sd
SS
i 10)(max
lim ;
(S là diện tích của mặt (S)).
+ Để tìm S, ta chú ý: là góc giữa tiếp diện
Mi (chứa miền con diện tích ) và mp 0xy.
Suy ra i cũng chính là góc giữa hai vectơ
nên:
ii/yii/x
1
y;xfy;xf1
1
k.n
k.ncos
22
Do đó: ii/yii/xi1 y;xfy;xf1S
22
Suy ra:
n
1i
iii
/
yii
/
x0Sdmax
S.y;xfy;xf1limS
22
i
Vậy theo định nghĩa của tích phân hai lớp, ta có diện tích của mặt (S) là:
D
yx dydxyxfyxfS ..;;1
22 // .
Ví dụ 1.1.12 Tính diện tích của phần mặt hyperbolic paraboloit 22 yxz giới hạn
bởi mặt trụ: 222 ayx , 0a .
Giải.
y
2
1
O -2
1 x
y = x
y = 2 - x2
Hình 1.14
z
O
x
y
D Si
S
Mi(xi,yi,zi)
Pi
Hình 1.15
15
Phương trình của mặt cần tính diện tích là: Dyxyxz ;;22 trong đó D là hình
tròn có tâm là gốc tọa độ O (0; 0) và bán kính: r = a. Ta có:
;2 ;2 // yZxZ yx
nên
22// 4411 22 yxZZ yx .
Do đó
D
22 dy.dx.y4x41S .
Chuyển toạ độ cực
sin.ry
cos.rx thì:
2
0
2
0
2
a
0
2 4141
8
1.2..4r1dS rdrdrr
a
141
6
41
6
2
32
0
2 ar
a (đvdt).
1.1.7 ỨNG DỤNG CƠ HỌC CỦA TÍCH PHÂN HAI LỚP
1.1.7.1 Khối lượng của bản phẳng không đồng chất
Xét một bản phẳng không đồng chất chiếm một miền (D) trong mặt phẳng Oxy và
có khối lượng riêng ρ(x,y