Bài giảng Giải tích II - Tô Văn Ban

Chương 1: HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ § 1.1. GIỚI HẠN - LIÊN TỤC 1.1.1. Tập hợp trong n a. Không gian n Xét V là tập hợp các bộ n số thực có thứ tự x  (x , . , x ), x 1 n i  . (Hiện thời ta viết đậm các phần tử của V). Trong V đưa vào phép cộng và và phép nhân với vô hướng: x y    (x , . , x ), (y ,., y ), x , y 1 n 1 n i i  , x y     (x y , . , x y ) 1 1 n n ,       x ( x , . , x ), 1 n  . Khi đó V trở thành không gian véc tơ trên ; phần tử của V gọi là véc tơ, đôi khi gọi là điểm. * Tích vô hướng. Tích vô hướng của hai véc tơ x và y là một số thực, ký hiệu là x.y , (có tài liệu viết là   x,y ) xác định bởi: x.y    x y . x y 1 1 n n . * Không gian Euclide n . Không gian véc tơ V có trang bị tích vô hướng vừa nêu gọi là không gian Euclide n chiều, ký hiệu là n . Tích vô hướng nêu trên có các tính chất thông thường đã biết ơt phổ thông. Khi x.y  0 ta nói hai véc tơ x và y là trực giao với nhau, và viết x y  . * Khoảng cách. Khoảng cách giữa x  (x ,. , x ) 1 n và y (y ,. , y ) 1 n ký hiệu bởi d(x, y), xác định theo công thức

pdf141 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích II - Tô Văn Ban, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ MÔN DUYỆT Chủ nhiệm Bộ môn Tô Văn Ban BÀI GIẢNG CHI TIẾT (Dùng cho 75 tiết giảng) Học phần: GIẢI TÍCH II Nhóm môn học: Giải tích Bộ môn: Toán Khoa: Công nghệ Thông tin Thay mặt nhóm môn học Tô Văn Ban Chủ biên: PGS S Tô Văn Ban Thành viên: TS Tạ Ngọc Ánh TS Hy Đức Mạnh ThS Nguyễn Văn Hồng ThS Nguyễn Hồng Nam ThS Bùi Văn Định Thông tin về nhóm môn học TT Họ tên giáo viên Học hàm Học vị 1 Tô Văn Ban PGS TS 2 Nguyễn Xuân Viên PGS TS 3 Nguyễn Đức Nụ Giảng viên chính TS 4 Vũ Thanh Hà Giảng viên chính TS 5 Tạ Ngọc Ánh Giảng viên TS 6 Bùi Văn Định Giảng viên ThS 7 Bùi Hoàng Yến Giảng viên ThS 8 Nguyễn Thị Thanh Hà Giảng viên chính ThS 9 Nguyễn Văn Hồng Giảng viên ThS 10 Nguyễn Thu Hương Giảng viên ThS 11 Đào Trọng Quyết Giảng viên ThS 12 Nguyễn Hồng Nam Giảng viên ThS Địa điểm làm việc: Bộ Môn Toán, P1408, Nhà A1 (Gần đường HQ Việt) Điện thoại, email: 069 515 330, bomontoan_hvktqs@yahoo.com Bài giảng 1: Hàm số nhiều biến số Chương, mục: 1 Tiết thứ: 1- 5 Tuần thứ: 1 Mục đích, yêu cầu:  Nắm sơ lược về Học phần, các quy định chung, các chính sách của giáo viên, các địa chỉ và thông tin cần thiết, bầu lớp trưởng Học phần.  Nắm được các khái niệm căn bản về các loại tập mở, đóng, miền trong n . Một số kết quả căn bản về giới hạn, liên tục của hàm nhều biến, tương đồng với những khái niệm này ở hàm 1 biến. 2  Nắm được khái niệm và thuần thục tính đạo hàm riêng, vi phân của hàm nhiều biến. - Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức chủ yếu: Lý thuyết, thảo luận - tự học, tự nghiên cứu - Thời gian: Lý thuyết, thảo luận: 5t - Tự học, tự nghiên cứu: 5t - Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công. - Nội dung chính: Giới thiệu về môn học và các quy định Chương 1: Hàm số nhiều biến số §1.1 Giới hạn – Liên tục §1.2 Đạo hàm – Vi phân . Giới thiệu học phần GIẢI TÍCH II (15 phút)  Để thấy bản chất của hiện tượng cũng như mở rộng khả năng đi vào cuộc sống của toán học chúng ta cần nghiên cứu giải tích trong phạm vi nhiều biến.  Với hàm nhiều biến, nhiều khái niệm và kết quả với hàm một biến không còn bảo toàn mà có những biến thể tinh vi, uyển chuyển và hứa hẹn những ứng dụng vô cùng rộng lớn. GTII - một sự tiếp tục Giải tích I - hướng chủ yếu vào phép tính vi phân, phép tính tích phân của hàm nhiều biến.  Chúng ta sẽ thấy rất nhiều ví dụ, bài tập liên quan đến thực tiễn cho thấy mảng ứng dụng vô tiền khoáng hậu của lý thuyết, đảm bảo sự trường tồn của toán học.  Các khái niệm, định lý, tính chất ... thường được phát biểu bằng lời và kết hợp với công thức... Chính sách riêng Mỗi lần lên bảng chữa bài tập đúng được ghi nhận, cộng vào điểm quá trình 0.5 điểm. Chữa bài tập sai không bị trừ điểm. Sự hiện diện trên lớp: Không đi học  5 buổi sẽ không được thi. Tài liệu tham khảo TT Tên tài liệu Tác giả Nxb Năm xb 1 Giáo trình Giải tích II Tô Văn Ban Nxb Giáo dục 2012 2 Giải tích II & III Trần Bình KH và KT 2007 3 Toán học cao cấp (T3-2) Nguyễn Đình Trí và Giáo dục 2007 4 Bài tập Giải sẵn giải tích 2, 3 Trần Bình KH và KT 2007 5 Calculus: A R. Adams Addison Wesley 1991 3 Complete Course 6 Calculus (Early Transcendentals), Jon Rogawski W.H.Freeman and Co. 2007 Đề Bài tập về nhà GTII (trong tài liệu [1]) Ví dụ: Tự đọc; Bài tập: Chữa trên lớp CHƯƠNG I Bổ trợ: 3(b); 4(a, b, d); 5(a); 8(c,d); 10(a); 12(b); 15; 18(b); 21(b); 22; 23(a); 24(a); 30(a); 34(c, g); 35(d, e); 37(a); 39(c); 41(a, e). Chính: 6(a, b, c, d, e); 13(b, c); 24(c); 26(d); 33; 34(f); 35(i, j, k, l); 36(e, f, g, h, i, j, k); 37(c, d, e, f); 40( d, e, f); VD 1.17; VD 1.26A; VD 1.27; VD 1.28; VD 1.29 (i, ii); VD 1.30; VD 1.37; VD 1.39 CHƯƠNG II Bổ trợ: 1(b, d); 2(b, c); 3(b); 4(a, b); 5(a, c, d); 6(b); 7(d, c); 8(a); 9(d, f); 10(c); 15; 17; 19(b); 20(a, c); 24; 27(a). Chính: 1(e); 5(f); 6(a); 7(e, f); 8(b, d); 9(g); 10(f, g, h); 14(c, d); 19(c); 20(f); 21(c, d); 22(b, c, e); 23(a, b). VD 2.11; VD 2.13; VD2.25 ; VD 2.26; VD 2.27; VD 2.33; VD 2.34; VD2.37 ; VD 2.40 CHƯƠNG III Bổ trợ: 1(d,e), 2, 4. 5(a) , 11, 14(a), 15(a, c), 17(a), 18(d), 19(a, d), 22(a, e), 26(c), 27(a); 29(a, b), 30. Chính: 7; 8; 14(c); 16(c, d); 22(d); 24(c, d, e, f, h); 25. VD3.16 ; VD3.23 ; VD3.23 ; VD3.25 ; VD3. 26 ; VD3.27 ; VD3.28 ; VD3. 29 ; VD3.31 ; VD3.32 ; VD 3.33; VD3.34 . CHƯƠNG IV Bổ trợ: 2(a); 3(a) 8; 10(e); 12(b); 15(b,c); 18(b); 20(a); 21(d); 23(a); 24(b, e); 26(a, b, d); 28(a, b); 31(c). Chính: 3(b); 10(b, c, d, e); 12(e, f, g); 13(b); 15(f, g); 18(c, d); 19(a, b, c, d, e); 24(e); 26(f, h, i, j); 27(c, d,e); 28(d, e, f, g); 30(d, e, f); 31(b); 32; 33(a, b, c). VD 4. 34; VD 4.35 ; VD 4.36; VD 4.48; VD 4.49; VD 4.50; VD 4.51 ; VD 4.52; VD 4.53; VD 4.54((i), (ii)). CẤU TRÚC ĐỀ THI, CÁCH THỨC CHO ĐIỂM Câu số Về phần Số điểm 1 Lý thuyết 2.0 2 Chương 1: Hàm số nhiều biến số 2.0 3 Chương 2: Tích phân bội 2.0 4 Chương III: Tích phân đường, tích phân mặt 2.0 5 Chương 4: phương trinh vi phân 2.0 Điểm bài thi 10đ 4 Điểm quá trình 10đ Điểm chuyên cần 10đ Tổng điểm = điểm chuyên cần x 10% + điểm quá trình x 20% + điểm bài thi x 70% 10đ Hình thức thi: Thi viết Bầu lớp trưởng lớp học phần. Kết quả: Số điện thoại giáo viên: Địa chỉ Email cần: Webside cần: Danh sách SV (Ít nhất 7 cột kiểm tra sĩ số) Chương 1: HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ § 1.1. GIỚI HẠN - LIÊN TỤC 1.1.1. Tập hợp trong n a. Không gian n Xét V là tập hợp các bộ n số thực có thứ tự x 1 n i(x , ... , x ), x  . (Hiện thời ta viết đậm các phần tử của V). Trong V đưa vào phép cộng và và phép nhân với vô hướng: 1 n 1 n i i(x , ... , x ), (y ,..., y ), x , y  x y  , 1 1 n n(x y , ... , x y )   x y , 1 n( x , ... , x ),    x  . Khi đó V trở thành không gian véc tơ trên  ; phần tử của V gọi là véc tơ, đôi khi gọi là điểm. * Tích vô hướng. Tích vô hướng của hai véc tơ x và y là một số thực, ký hiệu là x.y , (có tài liệu viết là  x,y ) xác định bởi: 1 1 n nx y ... x y  x .y . * Không gian Euclide n . Không gian véc tơ V có trang bị tích vô hướng vừa nêu gọi là không gian Euclide n chiều, ký hiệu là n . Tích vô hướng nêu trên có các tính chất thông thường đã biết ơt phổ thông. Khi 0x .y ta nói hai véc tơ x và y là trực giao với nhau, và viết x y . * Khoảng cách. Khoảng cách giữa 1 n(x ,... , x )x và 1 n(y ,... , y )y ký hiệu bởi d(x, y), xác định theo công thức d( , ) ( ) ( )  x y x y x y . 2 2 1 1 n nd( , ) (y x ) ... (y x )    x y . (1.1) Khoảng cách này còn gọi là khoảng cách Euclide, có các tính chất sau đây: d( , ) d( , )x y y x : tính đối xứng 5 d( , ) 0; d( , ) 0   x y x y x y : tính xác định dương d( ) d( ) d( ) x,y y,z x,z : bất đẳng thức tam giác Trong 2 , điểm hay được ký hiệu là (x,y), trong 3 là (x,y,z). Đồng nhất điểm M với bộ số (x, y, z) là toạ độ của nó trong một hệ toạ độ trức chuẩn; thay cho điểm M, ta viết (x, y,z) hay đầy đủ hơn M(x, y, z) . Khoảng cách (1.1) chính là khoảng cách thông thường. Trong 2 : Điểm M có thể đồng nhất với toạ độ (x, y) của nó; thay cho điểm M ta viết (x, y), hay đầy đủ hơn M(x, y). Trong phần còn lại của chương này các kết quả được trình bày chủ yếu trong 2 . Nhiều kết quả tương tự còn đúng cho n . b. Phân loại tập hợp trong n  Lân cận. Cho 2;  a  lân cận của điểm a (còn gọi là hình cầu mở tâm a, bán kính ), kí hiệu U ( ) a , là tập hợp xác định bởi: 2U ( ) { : d( , ) }    a x x a . Điểm a được gọi là điểm trong của tập hợp 2E   nếu E chứa một hình cầu mở nào đó tâm a: U ( ) E, ( 0)   x . Đồng thời, tập E gọi là một lân cận của điểm a.  Tập mở. Tập hợp E được gọi là tập mở nếu mọi điểm của E đều là điểm trong của nó. Dễ nhận thấy rằng, tập hợp U ( ) a là tập mở.  Điểm biên. Điểm x gọi là điểm biên của E nếu trong một -lân cận bất kì của x đều chứa ít nhất một điểm thuộc E và một điểm không thuộc E . Tập các điểm biên của E kí hiệu là (E) , gọi là biên của E. Rõ ràng, điểm trong của E nằm trong E; điểm biên của E có thể thuộc E, có thể không thuộc E.  Tập đóng. E được gọi là tập đóng nếu nó chứa mọi điểm biên của nó: E đóng  E E E   . 6 Hình 1.1. (a) Hình cầu mở, (b) tập mở, (c) hình cầu đóng, (d) mặt cầu (tập đóng) trong 2 Chẳng hạn, các tập sau đây là đóng (xem Hình 1.1): + Hình cầu đóng tâm a, bán kính  . + Mặt cầu đóng tâm a, bán kính  .  Tập bị chặn. Tập E được gọi là bị chặn nếu tồn tại một hình cầu mở nào đó chứa nó.   hình cầu đóng nào đó chứa nó   hình cầu đóng tâm O chứa nó  Tập compắc. Tập đóng và bị chặn được gọi là tập compact.  Miền. Mỗi tập mở là một miền mở. Miền mở cùng với biên của nó gọi là miền đóng. Miền mở, miền đóng gọi chung là miền. Miền mà từ 2 điểm bất kỳ của nó có thể nối với nhau bởi một đường gẫy khúc nằm hoàn toàn trong miền gọi là miền liên thông. Sau đây, khi đã quen, ta không còn phải viết chữ đậm cho phần tử của n nữa. Ví dụ 1.1. Cho các tập hợp sau đây trong 2 (xem Hình 1.2): 1D {(x, y) : a x b, c y d}     : tập hợp mở (Không chứa biên) 2D {(x, y) : a x b, c y d}     : Không mở, không đóng 3D {(x, y) : a x b, c y d}     : tập hợp đóng (chứa biên) Người ta còn dùng ký hiệu tích Descartes để chỉ các hình chữ nhật đó: 1D được ký hiệu bởi (a, b) (c, d) , ... , 3D bởi [a, b] [c, d] . # (a) (b) (c) (d) 7 Hình 1.2. Hình chữ nhật trong 2 1.1.2. Hàm nhiều biến số a. Định nghĩa. Cho nD   . Ánh xạ f : D 1 n 1 nx (x ,..., x ) f (x) f (x ,..., x )    được gọi là hàm số trên D. D: tập xác định, f: hàm số; x: biến số (hay đối số). Lưu ý rằng biến số có n thành phần, mỗi thành phần xem như một biến độc lập (cho nên hàm số trên n hay được gọi là hàm nhiều biến). b. Các phương pháp biểu diễn hàm số (☼) Biểu diễn bằng biểu thức giải tích. Biểu diễn bằng đồ thị Sử dụng các đường (đồng) mức Bảng dữ liệu. 1.1.3. Giới hạn của hàm nhiều biến a. Giới hạn của dãy điểm Ta nói dãy điểm 2n n n{u } {(x , y )}   hội tụ đến 0 0 0u (x , y ) nếu n 0n lim d(u ,u ) 0   . (1.2) Khi đó ta viết n n 0 0n lim (x ,y ) (x , y )   , hay đơn giản n 0n lim u u   hoặc n 0u u (khi n  ). Giới hạn của dãy điểm tương đương với giới hạn của từng tọa độ: n n 0 0 n 0 n 0n n n lim (x , y ) (x , y ) lim x x ; lim y y .        (1.3) * Điểm giới hạn (điểm tụ). Điểm a được gọi là điểm giới hạn của tập nD   nếu có một dãy n{u } các phần tử khác a của D hội tụ đến a. b. Giới hạn của hàm số Định nghĩa. Cho hàm số f(u) xác định trên 2D   và 0 0a (x , y ) là một điểm giới hạn của D. Ta nói hàm f(u) có giới hạn   khi u dần đến a nếu: 0, 0    , sao cho u D , 00 d(u,u ) f (u) .      (1.4) Khi đó ta viết u a lim f (u)    hay f (u) khi u a  . y y y A B A B A B d d d D1 D2 D3 c c c D C D C D C a b x a b x a b x 8 Để đầy đủ, ta còn viết 0 0 0 0 (x,y) (x ,y ) lim f (x, y) (hay f (x, y) khi (x, y) (x , y ))      (1.5) Định lý 1.1. Hàm f(u) có giới hạn  khi u dần đến a khi và chỉ khi n n n nn n {u } D; u a; lim u a lim f (u )          . (1.6) Hệ quả. Nếu u a lim f (u)    thì với u (x,y) dần đến 0 0a (x , y ) theo một đường cong tuỳ ý trong D, f(u) dần đến  . Hình 1.5. Điểm dần đến 0 0(x , y ) theo những đường khác nhau Lưu ý. Các kết quả thông thường đối với giới hạn của hàm 1 biến như giới hạn của tổng, hiệu, định lý kẹp vẫn còn đúng cho giới hạn của hàm nhiều biến. Ví dụ 1.4. Tìm giới hạn i) 2 2 2 2(x, y) (1,0) 1lim (x y )sin x y   ; ii) 2 2 2 2(x, y) (0,0) 1lim (x y )sin x y   . Giải. i)     2 2 2 2x,y 1,0 1lim (x y )sin sin1 x y    . ii) Hàm số xác định trên 2 /{(0,0)} . Ta có 2 20 f (x, y) x y 0    (khi (x, y) (0,0) . Theo định lí kẹp, (x, y) (0,0) (x, y) (0,0) lim f (x, y) 0 lim f (x, y) 0      . Định nghĩa giới hạn vô hạn tương tự như với hàm một biến. Chẳng hạn 2 y x  khi (x, y) (0,3) ; 2x 2 2 e 1 y z      khi (x, y,z) (0,0,0). # 1.1.4. Sự liên tục của hàm số Cho hàm số f (x, y), (x, y) D , trong đó D là tập tuỳ ý của 2 và 0 0(x , y ) D là điểm giới hạn của D. Ta nói f(x, y) liên tục tại 0 0(x , y ) nếu 0 0 0 0(x, y) (x , y ) lim f (x, y) f (x ,y )   . (1.7) Giả sử 0 0 0 0a (x , y ) D, u (x, y) (x x, y y) D         . Đặt 0 0 0 0f f (x x,y y) f (x , y )       9 Khi đó hàm số f(u) liên tục tại 0 0(x , y ) khi và chỉ khi ( x, y) (0,0) lim f 0      . (1.8) * Hàm f(x,y) được gọi là liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm 0 0(x , y ) D . Lưu ý. Các định lí về tổng, hiệu, tích, thương, luỹ thừa, hợp hàm của các hàm liên tục, định nghĩa hàm sơ cấp và tính liên tục của chúng, các khái niệm và kết quả về sự liên tục đều đối với hàm một biến gần như vẫn còn bảo toàn cho trường hợp hàm nhiều biến. Chẳng hạn Định lý 1.2. Hàm f(x,y) liên tục trên tập đóng, giới nội D thì bị chặn trên đó và đạt được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: 1 1 2 2(x , y ), (x , y ) D  để 1 1 2 2(x,y) D (x,y) D f (x , y ) m Min f (x, y); f (x , y ) M Max f (x,y)       . Định lý 1.3. Hàm f(x,y) liên tục trên tập đóng, giới nội thì liên tục đều trên đó, tức là với mọi 0  , tìm được số  sao cho với (x, y), (x , y ) D   mà d((x, y), (x , y ))    thì f (x, y) f (x , y )    . Ví dụ 1.5. Cho hàm số   2 2 xy (x, y) (0,0)u f x, y x y 0 (x, y) (0,0)          Rõ ràng hàm liên tục tại mỗi điểm 0 0(x , y ) (0,0) (vì là thương hai hàm liên tục, mẫu khác 0). Tại 0 0(x , y ) (0,0) , theo bất đẳng thức Cauchy. 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 xyx y (x y ) (x y )0 xy 2 x y 2 (x y ) 2                . Trường hợp 1: 1   ( 1)/2 (x,y) (0,0) u 0 1lim f (x, y) lim d(u,0) 0 f (0,0) 2       . Vậy f(x,y) liên tục tại (0,0). Trường hợp 2: 1  . Xét (x, y) (0,0) theo đường y = x.         2 2 2 1 x 1f x, y f x,x 0 khi x 0 2x 2x         . Vậy f(x,y) không liên tục tại (0,0). # § 1.2. ĐẠO HÀM - VI PHÂN 1.2.1. Đạo hàm riêng Định nghĩa. Cho hàm số z f (x,y) xác định trong tập mở 2D   , lấy điểm 0 0 0M (x ,y ) D . Cố định 0y y thì 0f (x,y ) là hàm một biến x. Nếu hàm này có đạo hàm tại 0x x thì đạo hàm đó gọi là đạo hàm riêng của hàm 10 z f (x, y) theo biến x (biến thứ nhất) tại điểm 0 0 0M (x , y ) , kí hiệu bởi một trong các cách sau: 0 0 0 0x 0 0 x 0 0 z(x , y ) f (x , y )z (x , y ), f (x ,y ), , . x x      Như vậy, cho x đủ nhỏ sao cho 0 0(x x, y ) D   . Đặt: x 0 0 0 0z f (x x, y ) f (x , y )     gọi là số gia riêng của hàm số z f (x, y) đối với biến x tại 0 0(x , y ) . Khi đó 0 0 x x 0 f (x ,y ) zlim x x       . Hình 1.6. Cách lập số gia riêng của hàm số Đạo hàm riêng theo biến y tại 0 0(x , y ) , kí hiệu là 0 0 0 0y 0 0 y 0 0 f (x , y ) z (x ,y )f (x , y ) , z (x , y ), hay y y      . n 3 : định nghĩa tương tự. Quy tắc. Khi tính đạo hàm riêng theo biến nào đó, ta chỉ việc coi các biến khác không đổi, rồi lấy đạo hàm theo biến đó như lấy đạo hàm với hàm một biến. Ví dụ 1.7. Tính các đạo hàm riêng của hàm số i. yz x , (x 0).  ii. xz arctan , (y 0) y   . Giải. i. y 1 yz zy x ; x ln x. x y      ii. 2 2 2 2 2 2 2 z 1 1 y z 1 x x; . x y y1 (x / y) x y 1 (x / y) y x y              # 1.2.2. Vi phân của hàm nhiều biến Định nghĩa  Cho hàm số z f (x,y) xác định trong tập mở D. Trong D lấy các điểm 0 0 0 0(x , y ), (x, y) (x x, y y)     . Biểu thức 0 0 0 0f f (x x, y y) f (x y )       được gọi là số gia toàn phần của hàm f(x,y) tại 0 0(x , y ) . Nếu số gia f có thể biểu diễn dưới dạng y y0 O 0 0x x x  x 0 0 0 0(x , y ) (x x, y )  11 f A x B y x y       (1.9) trong đó A, B là những hằng số không phụ thuộc vào x, y  (chỉ phụ thuộc vào 0 0(x , y ) ), (x, y) 0,    (x, y) 0    khi x 0 y 0   vµ thì ta nói: + Hàm số f(x,y) khả vi tại 0 0(x , y ) ; + Biểu thức A x B y   gọi là vi phân toàn phần của hàm z tại 0 0(x , y ) (ứng với số gia x, y  của đối số x, y tương ứng), kí hiệu là 0 0dz(x , y ) hay 0 0df (x , y ) . Như vậy, 0 0dz(x , y ) A x B y    . * Hàm số z f (x, y) gọi là khả vi trên D nếu nó khả vi tại mọi điểm của D. Tính chất. Nếu f(x,y) khả vi tại 0 0(x , y ) thì liên tục tại đó. CM: f A x B y x y 0 khi x, y 0            . Vậy hàm liên tục tại 0 0(x , y ) . Định lí 1.5. Cho hàm f(x,y) xác định trong tập mở 2D   và 0 0(x , y ) D . (i) (Điều kiện cần để hàm khả vi). Nếu f(x,y) khả vi tại điểm 0 0(x , y ) thì tồn tại các đạo hàm riêng x 0 0 y 0 0f (x , y ), f (x , y )  . Các hằng số A, B trong định nghĩa vi phân cho bởi x 0 0 y 0 0A f (x , y ), B f (x , y )   ; nói cách khác, 0 0 x 0 0 y 0 0df (x , y ) f (x , y ) x f (x , y ) y     . (ii) (Điều kiện đủ để hàm khả vi). Nếu hàm số z f (x, y) có các đạo hàm riêng liên tục tại lân cận của điểm 0 0(x , y ) thì khả vi tại đó và 0 0 x 0 0 y 0 0dz(x , y ) f (x , y ) x f (x , y ) y     . (1.10) Chứng minh (i) Từ giả thiết, f A x B y x y       . Xét 0y y const  thì y 0  và xf f A x x       . Do đó: x x 0 0 x 0 x 0 f A x xf (x , y ) lim lim A x x            . Tương tự, 'y 0 0f (x , y ) B . (ii) Với x, y  đủ nhỏ thì     0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 f f (x x,y y) f (x , y ) f (x x, y y) f (x , y y) f (x , y y) f (x , y ) .                    Áp dụng công thức số gia giới nội cho hàm một biến dẫn đến x 0 1 0 y 0 0 2f f (x x, y y) x f (x , y y) y              trong đó 1 20 1; 0 1      . Vì x yf , f  liên tục tại 0 0(x , y ) nên 12  x 0 0 y 0 0f f (x , y ) x f (x , y ) y           trong đó 0, 0 khi x 0, y 0      . Vậy x 0 0 y 0 0f f (x , y ) x f (x , y ) y y       (đpcm). Chú ý. Giống như trường hợp một biến, nếu x, y là biến độc lập thì dx x; dy y    . Từ đó, 0 0 x 0 0 y 0 0df (x , y ) f (x ,y )dx f (x , y )dy   . Hệ quả. Nếu x yf (x, y), f (x,y)  liên tục trong tập mở D thì f (x,y) f (x, y)df (x,y) dx dy x y       . (1.11) Ví dụ 1.8. Xét sự khả vi và tính vi phân dz(x,y), dz(0,1) (nếu có) của các hàm số 3 3z x y 3xy.   Giải. 2 2z z3x 3y, 3y 3x x y         , là những hàm liên tục trên 2 . Vậy hàm số là khả vi trên 2 và 2 2dz 3[(x y)dx (y x)dy]    . dz(0,1) 3dx 3dy 3( dx dy)      . # Chú ý. Đối với hàm nhiều biến, sự tồn tại các đạo hàm riêng chưa đảm bảo để hàm số khả vi. Xét ví dụ sau. Ví dụ 1.9. (tài liệu [1]) # Ứng dụng vi phân để tính gần đúng. Nếu đặt 0 0 0 0x x x, y y y (hay x x x , y y y )            , từ định nghĩa vi phân ta có 0 0 x 0 0 0 y 0 0 0 0 0 x 0 0 0 y 0 0 0 0 0 z f (x, y) f (x , y ) f (x , y )(x x ) f (x , y )(y y ) (x x ) (y y ) f (x , y )(x x ) f (x , y )(y y ) df (x , y ).                    Dẫn đến công thức xấp xỉ 0 0 0 0 x 0 0 y 0 0f (x x, y y) f (x , y ) f (x ,y ) x f (x , y ) y          ( 0 0 0 0f (x , y ) df (x , y )  ). (1.12) Công thức này cho phép tính giá trị gần đúng của hàm số dùng vi phân. Vế phải là biểu thức tuyến tính của các biến x, y nên công thức cũng có tên là xấp xỉ tuyến tính của hàm f tại lân cận điểm 0 0(x , y ) . 13 Hình 1.7. Ý nghĩa hình học của vi phân Giống như trường hợp một biến, khi áp dụng công thức (1.12) để tính giá trị xấp xỉ của biểu thức A nào đó chúng ta phải: + Xác định dạng hàm f, + Xác định điểm 0 0(x , y ) , ở đó dễ tính (hoặc có sẵn) 0 0f (x , y ) , các đạo hàm riêng x 0 0 y 0 0f (x , y ), f (x , y )  , + Xác định các