CHƢƠNG 1. TÍNH TOÁN VỚI CÁC SỐ GẦN ĐÚNG
1.1. KHÁI NIỆM
1.1.1 Số gần đúng
- Số x* biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số x có giá trị ít nhiều
sai lệch với số đúng x* được gọi là số gần đúng của số x*.
- Giá trị của các đại lượng dùng trong tính toán không được biết một cách chính xác.
Chẳng hạn: giá trị của các đại lượng nhận từ các phép đo, thí nghiệm, số hữu tỉ: 1/3;
1/7; 20/3;.; giá trị của các số vô tỉ e,; 2 .
- Trong tính toán, chúng ta làm việc chủ yếu với giá trị gần đúng của các đại lượng.
1.1.2 Sai số
Giả sử x là số gần đúng của x* (x* : số đúng). Khi đó: x x* gọi là sai số tuyệt
đối của số gần đúng x và x
gọi là sai số tương đối của số gần đúng x.
Ý nghĩa của sai số tuyệt đối và sai số tương đối:
- Người ta không thể dùng sai số tuyệt đối để so sánh độ chính xác của phân tích mà
kết quả được biểu diễn với các đơn vị đo khác nhau.
- Để đánh giá tốt hơn độ chính xác và để có thể so sánh các kết quả phân tích biểu
diễn bằng các đơn vị khác nhau ta dùng sai số tương đối. Sai số tương đối phản ánh
độ chính xác của các phép phân tích các chỉ tiêu khác nhau, bằng các phương pháp
khác nhau.
Ta xét đến 2 loại sai số sau:
Sai số tuyệt đối giới hạn, ký hiệu x là số không nhỏ hơn sai số tuyệt đối của số
gần đúng x.
Nghĩa là: x x* x
Suy ra x x x* x x
Trong đó: x x là số gần đúng thiếu của số đúng x*
x x là số gần đúng thừa của số đúng x*.
71 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích số - Phan Bá Trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
BÀI GIẢNG
GIẢI TÍCH SỐ
Biên soạn : ThS. PHAN BÁ TRÌNH
Quảng Ngãi, Tháng 7/ 2018
MỤC LỤC
Mục lục...........................................................................................................................2
Lời nói đầu......................................................................................................................3
Chƣơng 1 TÍNH TOÁN VỚI CÁC SỐ GẦN ĐÚNG.............................................4
1.1 Khái niệm..................................................................................................................4
1.2 Các loại sai số...........................................................................................................5
1.3 Sai số tính toán..........................................................................................................5
Bài tập chương 1.............................................................................................................8
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY VÀ
PHƢƠNG PHÁP BÌNH PHƢƠNG BÉ NHẤT......................................9
2.1 Phương pháp nội suy.................................................................................................9
2.2 Tính giá trị đa thức bằng sơ đồ Hoocner.................................................................10
2.3 Đa thức nội suy Lagrăng.........................................................................................12
2.4 Đa thức nội suy Newton..........................................................................................18
2.5 Phương pháp bình phương bé nhất.........................................................................22
Bài tập chương 2...........................................................................................................28
Chƣơng 3 TÍNH GẦN ĐÚNG ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH............32
3.1 Tính gần đúng đạo hàm...........................................................................................32
3.2 Tính gần đúng tích phân xác định...........................................................................33
Bài tập chương 3.......................................................................................................... 37
Chƣơng 4 GIẢI GẦN ĐÚNG PHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ VÀ SIÊU VIỆT.........40
4.1 Giới thiệu................................................................................................................40
4.2 Tách nghiệm...........................................................................................................40
4.3 Tách nghiệm cho phương trình đại số....................................................................42
4.4 Chính xác hóa nghiệm............................................................................................43
Bài tập chương 4...........................................................................................................50
Chƣơng 5 GIẢI GẦN ĐÚNG HỆ PHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH....52
5.1 Hệ phương trình đại số tuyến tính..........................................................................52
5.2 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Cramer.......................55
5.3 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gausse........................58
5.4 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp lặp đơn........................60
5.5 Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gausse - Siedel...........63
Bài tập chương 5...........................................................................................................66
Chƣơng 6 GIẢI GẦN ĐÚNG PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN THƢỜNG...............68
6.1 Khái niệm................................................................................................................68
6.2 Giải bài toán Cauchy bằng phương pháp giải tích..................................................68
6.3 Giải bài toán Cauchy bằng phương pháp số...........................................................69
Bài tập chương 6...........................................................................................................71
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................72
3
LỜI NÓI ĐẦU
Giải tích số là lĩnh vực toán học nghiên cứu về các phương pháp số giải gần đúng
các bài toán thực tế được mô hình hóa bằng ngôn ngữ toán học.
Bài toán nào cũng có các dữ liệu ban đầu được thu thập bằng cách đo đạc, thống
kê...để có lời giải gần đúng của nó.
Giải tích số là môn học bắt buộc đối với các trường thuộc khối ngành sư phạm.
Nội dung “ Bài giảng Giải tích số” gồm 6 chương:
Chương 1. Tính toán với các số gần đúng
Chương 2. Phương pháp nội suy
Chương 3. Đạo hàm và tích phân bằng số
Chương 4. Giải gần đúng phương trình đại số và siêu việt
Chương 5. Giải gần đúng hệ phương trình đại số tuyến tính
Chương 6. Giải gần đúng phương trình vi phân thường
Bài giảng đã trình bày những nội dung căn bản nhất của Giải tích số. Đặc biệt, sau
mỗi chương có phần bài tập rất phong phú để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng
tính toán.
Bài giảng đã giới thiệu các ví dụ minh hoạ thật đơn giản, dễ hiểu giúp người học dễ
dàng tiếp cận với khối lượng kiến thức khá hấp dẫn và thú vị của từng chương.
Chúng tôi hy vọng rằng “Bài giảng Giải tích số” là một tài liệu học tập bổ ích cho
sinh viên và là nguồn tư liệu phong phú cho quý Thầy, Cô giáo tham khảo, nghiên
cứu.
Đây là lần viết đầu tiên, chắc chắn bài giảng còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi hết sức
chân thành cảm ơn sự góp ý, nhận xét của bạn đọc về nhiều phương diện để nội dung
bài giảng ngày càng được tốt hơn.
4
CHƢƠNG 1. TÍNH TOÁN VỚI CÁC SỐ GẦN ĐÚNG
1.1. KHÁI NIỆM
1.1.1 Số gần đúng
- Số x* biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số x có giá trị ít nhiều
sai lệch với số đúng x* được gọi là số gần đúng của số x*.
- Giá trị của các đại lượng dùng trong tính toán không được biết một cách chính xác.
Chẳng hạn: giá trị của các đại lượng nhận từ các phép đo, thí nghiệm, số hữu tỉ: 1/3;
1/7; 20/3;...; giá trị của các số vô tỉ 2;,e ...
- Trong tính toán, chúng ta làm việc chủ yếu với giá trị gần đúng của các đại lượng.
1.1.2 Sai số
Giả sử x là số gần đúng của x* (x* : số đúng). Khi đó: *xx gọi là sai số tuyệt
đối của số gần đúng x và
x
gọi là sai số tương đối của số gần đúng x.
Ý nghĩa của sai số tuyệt đối và sai số tương đối:
- Người ta không thể dùng sai số tuyệt đối để so sánh độ chính xác của phân tích mà
kết quả được biểu diễn với các đơn vị đo khác nhau.
- Để đánh giá tốt hơn độ chính xác và để có thể so sánh các kết quả phân tích biểu
diễn bằng các đơn vị khác nhau ta dùng sai số tương đối. Sai số tương đối phản ánh
độ chính xác của các phép phân tích các chỉ tiêu khác nhau, bằng các phương pháp
khác nhau.
Ta xét đến 2 loại sai số sau:
Sai số tuyệt đối giới hạn, ký hiệu x là số không nhỏ hơn sai số tuyệt đối của số
gần đúng x.
Nghĩa là: xxx *
Suy ra xxxxx *
Trong đó: xx là số gần đúng thiếu của số đúng x*
xx là số gần đúng thừa của số đúng x*.
Quy ước: xxx *
Ví dụ 1: 15,314,3
Số 3,14 là số gần đúng thiếu của số đúng và số 3,15 là số gần đúng thừa của số
đúng .
Ví dụ 2: Khi đo chiều dài của hai trục, ta thu được những kết quả sau:
cmcml 1,05,1121 ; cmcml 1,03,72
Ta thấy rằng sai số tuyệt đối giới hạn của hai phép đo trên bằng nhau nhưng rõ ràng
phép đo trục l1 chính xác hơn phép đo trục l2.
Ví dụ 3:
Khi đo đường kính của dây đồng ta được kết quả là )01,05,0(* d mm, tức là
51,049,0 * d mm với sai số tuyệt đối giới hạn là 01,0d .
Sai số tương đối giới hạn, ký hiệu x và được tính bởi công thức:
5
x
x
x
là số không nhỏ hơn sai số tương đối của số gần đúng x, nghĩa là: x .
1.2 CÁC LOẠI SAI SỐ
Dựa vào nguyên nhân gây sai số, ta có các loại sau:
- Sai số giả thiết: xuất hiện do việc giả thiết bài toán đạt được một số điều kiện lý
tưởng nhằm làm giảm độ phức tạp của bài toán.
- Sai số do số liệu ban đầu: xuất hiện do việc đo đạc và cung cấp giá trị đầu vào
không chính xác.
- Sai số phƣơng pháp: xuất hiện do việc giải bài toán bằng phương pháp gần đúng.
- Sai số tính toán: xuất hiện do làm tròn số trong quá trình tính toán, quá trình tính
càng nhiều thì sai số tích luỹ càng lớn.
1.3. SAI SỐ TÍNH TOÁN
1.3.1 Công thức tổng quát của sai số
Giả sử dùng n số gần đúng nixi ,1; để tính đại lượng y với ni xxxfxfy ,...,, 21
và giả sử đã biết sai số tuyệt đối giới hạn nixi ,1; của các đối số nixi ,1; .
Trong đó, hàm số f là hàm khả vi, liên tục theo các đối số xi.
Khi đó sai số của y được xác định theo công thức sau:
Sai số tuyệt đối giới hạn: i
n
i i
x
x
f
y
1
(1)
Sai số tương đối giới hạn:
y
y
x
x
f
y i
n
i i
1
ln
(2)
Ví dụ 4:
Tính sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của thể tích hình cầu
6
3d
V
. Biết đường kính cmcmd 05,070,3 và 14,3 .
Giải.
Xem và d là những đối số của hàm số V, ta có:
4422,8
6
7,3
6
33
dV
;
4933,21
2
7,314,3
2
22
d
d
V
.
Dùng công thức (1) ta có:
Sai số tuyệt đối giới hạn là:
6
0882,105,0.4933,210016,0.4422,8
d
d
VV
V
Do đó
33
33
0882,15084,260882,1
6
7,3.14,3
6
cmcmV
d
V
.
Sai số tương đối giới hạn là:
%1,404105,0
5084,26
0882,1
V
V
V
hoặc tính theo công thức:
d
d
VV
x
x
V
V i
n
i i
lnlnln
1
%1,4041,0
7,3
05,0.3
14,3
0016,03
d
d
.
1.3.2 Sai số của tổng đại số
Trường hợp hàm số f có dạng ni xxxxfy ...21 .
Ta có ni
x
f
i
,1,1
, suy ra:
Sai số tuyệt đối giới hạn:
n
i
ixy
1
(3)
Sai số tương đối giới hạn:
n
n
xxx
xxx
y
y
y
...
...
21
21 (4)
Ví dụ 5:
Cho a = 50,9; b = 50,5 với a = b = 0,05 và u = a - b.
Hãy tính sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của u.
Giải.
Ta có u = a - b = 50,9 - 50,5 = 0,4 với
Sai số tuyệt đối giới hạn của u là: u = a + b = 0,05 +0,05 = 0,1.
Sai số tương đối giới hạn của u là: %25
4,0
1,0
u
u
u .
1.3.3 Sai số của tích và thƣơng
Trường hợp hàm số f có dạng
nmm
m
i
xxx
xxx
xfy
...
........
21
21
.
Khi đó:
7
nmmm
nmm
m xxxxxx
xxx
xxx
f ln...lnlnln...lnln
...
........
lnln 2121
21
21
và
ni
xx
f
ii
;1;
1ln
, suy ra:
Sai số tương đối giới hạn:
n
i
i
n
i i
i x
x
x
y
11
(5)
Sai số tuyệt đối giới hạn: yyy (6)
Ví dụ 6:
Xét S = d.r với d = 5,45 ; r = 2,94 ; d = r = 0,001.
Hãy tính sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của S.
Giải.
Ta có:
d
d
d 0,0001835;
r
r
r 0,0003401.
Sai số tương đối giới hạn của S là:
S = d + r = 0,0001835 + 0,0003401 = 0,0005236.
Ta có: S = (5,45).(2,94) = 16,023
Sai số tuyệt đối giới hạn của S là:
S = S .S = (16,023).(0,0005236) = 0,0084.
Đặc biệt, trường hợp hàm số f có dạng luỹ thừa 0; xxfy .
Khi đó: xfy lnlnln và
xx
f
ln
, suy ra:
Sai số tương đối giới hạn:
x
x
x
y .
(9)
Sai số tuyệt đối giới hạn: xyyyy . (10)
8
BÀI TẬP CHƢƠNG 1
SAI SỐ VÀ TÍNH GẦN ĐÚNG
Bài 1.
Xác định sai số tuyệt đối giới hạn của số gần đúng x = 3,14 thay cho số .
Bài 2.
Đo trọng lượng của 1 dm3 nước ở 00C nhận được:
p
*
= 999,847g 0,001g.
Hãy xác định sai số tương đối giới hạn của phép đo trên.
Bài 3.
Một mảnh đất hình chữ nhất có chiều dài d =15,45m và chiều rộng
r = 3,94m với sai số 1cm.
Hãy ước lượng sai số tuyệt đối giới hạn của diện tích S.
Bài 4.
Cho các số gần đúng a =4,7658 và b = 3,456 với a =5.10-4 và b=10-3; còn u = a.b.
Hãy tìm sai số tương đối giới hạn của a và b; tính u và ước lượng sai số u và u.
Bài 5.
Cho a=12345; và a =0,1%, b=34,56 với b=0,8%. Xác định sai số tuyệt đối giới hạn
a; b.
Bài 6.
Cho u = a-b với a = 55,23 và b = 55,20; a = b = 0,005.
Tính u, u và u.
Bài 7. Cho u = a/b + c với a = 125, b = 0,5, c = 5; a = b = 0,1 ; c = 1.
Tính u và u.
9
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY VÀ PHƢƠNG
PHÁP BÌNH PHƢƠNG BÉ NHẤT
2.1 PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY
2.1.1 Trong toán học ta thường gặp các bài toán liên quan đến khảo sát và
tính giá trị các hàm y = f(x) nào đó. Tuy nhiên trong thực tế có trường hợp ta
không xác định được biểu thức của hàm f(x) mà chỉ nhận được các giá trị rời rạc:
y
0
, y
1
, ..., y
n tại các điểm tương ứng x0, x1, ..., xn.
Vấn đề đặt ra là làm sao để xác định giá trị của hàm tại các điểm còn lại.
Ví dụ. Cho hàm f(x) thỏa:
xi 0 1 2 4
f(xi) 2 3 -1 0
Tìm hàm nội suy f(x) và tính f(5).
Ta phải xây dựng hàm x sao cho: ix = yi = f (xi) với ni ,0 .
x f (x) x x [a, b] và x xi
- Bài toán xây dựng hàm x gọi là bài toán nội suy
- Hàm x gọi là hàm nội suy của f(x) trên [a, b]
- Các điểm xi ( i0,n ) gọi là các mốc nội suy.
2.1.2 Hàm nội suy cũng được áp dụng trong trường hợp đã xác định được biểu
thức của f(x) nhưng nó quá phức tạp trong việc khảo sát, tính toán.
Khi đó ta tìm hàm nội suy xấp xỉ với nó để đơn giản phân tích và khảo sát hơn.
Trong trường hợp đó ta chọn n + 1 điểm bất kỳ làm mốc nội suy và tính giá
trị tại các điểm đó, từ đó xây dựng được hàm nội suy (bằng công thức
Lagrange, công thức Newton,).
2.1.3 Trường hợp tổng quát: hàm nội suy x không chỉ thoả mãn giá trị hàm tại
mốc nội suy mà còn thoả mãn giá trị đạo hàm các cấp tại mốc đó.
; ; 1
/
1
/
0
/
0
/ xfxxfx
10
; ; 1
//
1
//
0
//
0
// xfxxfx
Nghĩa là ta tìm hàm nội suy của f(x) thỏa mãn bảng giá trị sau:
xi x0 x1 ...... xn
yi = f(xi) y0 y1 ...... yn
y
/
i = f
/
(xi) y
/
0 y
/
1 ...... y
/
n
y
//
i = f
//
(xi) y
//
0 y
//
1 ...... y
//
n
...... ...... ...... ...... ......
2. 2 TÍNH GIÁ TRỊ ĐA THỨC BẰNG SƠ ĐỒ HOOCNER
2.2.1 Tính giá trị đa thức bằng sơ đồ Hoocner
2.2.1.1 Đặt vấn đề
Cho đa thức bậc n có dạng tổng quát :
nn
nn axaxaxaxp
1
1
10 ... 0; 0 a
Tính giá trị đa thức p(x) khi x = c (c: giá trị cho trước)
2.2.1.2 Phương pháp
Áp dụng sơ đồ Hoocner nhằm làm giảm đi số phép tính nhân (chỉ thực
hiện n phép nhân), phương pháp này được phân tích như sau:
p(x) = (...(( 0a x + a1)x +a2)x+ ... + 1na )x + na
Suy ra: p(c) = (...(( 0a c + a1)c +a2)c+ ... + 1na )c + na
Đặt 0p 0a
p
1 = 0a c + a1 = 0p c + a1
p
2 = p1c + a2
. . . . . . . .
cpacpp nnn 1
Sơ đồ Hoocner
0a 1a 2a .... 1na na
cp0 cp1 .... cpn 2 cpn 1
0p 1p 2p ... 1np cppn
Ví dụ 1. Cho 125 346 xxxxxp .
Tính p(-2)
11
Áp dụng sơ đồ Hoocner:
x = -2 1 0 -5 2 0 -1 -1
-2 4 2 -8 16 -30
1
-2
-1
4
-8
15
-31
Vậy p(-2) = -31
2.2.2 Sơ đồ Hoocner tổng quát
2.2.2.1 Đặt vấn đề
Cho đa thức bậc n có dạng tổng quát :
nn
nn axaxaxaxp
1
1
10 ... 0; 0 a (1)
Xác định các hệ số của p(y + c).
Trong đó y: biến mới, c: giá trị cho trước.
2.2.2.2. Phương pháp
Giả sử: p(y+c) = b
0
y
n
+ b
1
y
n-1
+ ..... + b
n-1
y + b
n (2)
Như vậy ta phải xác định các hệ số bi ; ni ,0
Xác định bn
Xét y = 0, từ (2) => p(c) = bn
Xác định b
n-1
p(x) = (x-c) p
1
(x) + p(c) (1
’
)
Trong đó p
1
(x) : đa thức bậc n-1
nnnnn bbybybybycyp 122110 ...
Đặt x = y + c ta có:
p(x) (x c) nnnnn bbybybyb 122110 ... (2’)
Đồng nhất (1’) & (2’) suy ra:
p
1
(x) = b
0
y
n-1
+ b
1
y
n-2
+ ...+ b
n-2
y + b
n - 1
Xét y = 0, p
1
(c) = b
n-1
Tương tự ta có:
b
n-2 = p2(c), , b1 = pn-1(c)
Vậy b
n-i = pi(c) ni ,0 , b0 = a0
Với pi(c) là giá trị đa thức bậc n-i tại c
Sơ đồ Hoocner tổng quát:
12
p(x) 2 4 0 0 -1 1 2
c =-1 -2 -2 2 -2 3 -4
p1(x) 2 2 -2 2 -3 4 -2
a0 a1 a2 ...... an-1 an
p0.c p1.c ...... pn-2.c pn-1.c
p0 p1 p2 ...... pn-1 pn =p(c) =bn
p
/
0.c p
/
1.c ...... p
/
n-2.c
p0 p
/
1 p
/
2 ...... p
/
n-1 =p1(c)=bn-1
...... ...... ...... ...... ......
Ví dụ 2. Cho 242 256 xxxxxp .
Xác định p(y-1).
Giải.
Áp dụng sơ đồ Hoocner tổng quát :
c =-1 -2 0 2 -4 7
p2(x) 2 0 -2 4 -7 11
c =-1 -2 2 0 -4
p3(x) 2 -2 0 4 -11
c =-1 -2 4 -4
p4(x) 2 -4 4 0
c =-1 -2 6
p5(x) 2 -6 10
c =-1 -2
2 -8
Vậy 21111010821 23456 yyyyyyyp .
2.3 ĐA THỨC NỘI SUY LAGRANGE
2.3.1 Đa thức nội suy Lagrange với mốc không cách đều
Giả sử f(x) nhận giá trị yi tại các điểm tương ứng xi ( i 0,n), khi đó đa thức nội
suy Lagrange của f(x) là đa thức bậc n và được xác định theo công thức sau:
n
i
i
nin xpyxL
0
B
xA
xxxxxxxxxx
xxxxxxxxxx
xp
niiiiiii
niii
n
......
......
1110
1110
Đặt niii xxxxxxxxxxxx ...... xW 1110
Suy ra
ix-x
xW
xA ; ;W/ ixB ni ,0
Không có (x-xi)
13
n
i i
i
n
xx
y
xL
0 i
/ xW
xW .
Ví dụ 1. Cho hàm f(x) thoả mãn:
xi
0
1
2
4
f(xi)
2
3
-1
0
Tìm hàm nội suy Lagrange của f(x), tính f(5)
Giải.
Cách 1: W(x)= (x - x0) (x - x1) (x - x2)(x - x3) = x (x - 1) (x - 2) (x - 4)
W’(x0)=W’(0) = (-1) (-2)(-4) = -8
W’(x1)=W’(1) = 1 (-1) (-3) = 3
W’(x2)=W’(2) = 2 (1) (-2) = -4
W’(x3)=W’(4) = 4 (3) (2) = 24.
424
0
24
1
13
3
8
2
4213
xxxx
xxxxxL
41424421
4
1
xxxxxxxxx
124214
4
1
xxxxxxx
2644
4
1 2 xxx
1324
2
1 2 xxx
Cách 2:
234
21
.0
212
41
.1
311
42
.3
421
421
.23
xxxxxxxxxxxx
xL
2644
4
1 2 xxx
1324
2
1 2 xxx .
2.3.2 Đa thức nội suy Lagrange với mốc cách đều
Giả sử f(x) nhận giá trị yi tại các điểm tương ứng xi ni ,0 cách đều một
khoảng h.
j
x-xj = h.(t-j)
xi-xj = h.(i-j)
0
x-x0 = h.t
xi-x0 = h.i
14
1
x-x1 = h.(t-1)
xi-x1 = h.(i-1)
...
i-1
x-xi-1 = h.[t-(i-1)]
xi-xi-1 = h
i+1
x-xi+1 = h.[t-(i+1)]
xi-xi+1 = -h
...
n
x-xn = h.(t-n)
xi-xn = -h.(n-i)
Ta lần lượt thay x-x0 = h.t; x-x1 = h.(t-1); ...; x-xn = h.(t-n)
và: xi-x0 = h.i; xi-x1 = h.(i-1); ...; xi-xn = -h.(n-i).
vào biểu thức:
niiiiiii
niii
n
xxxxxxxxxx
xxxxxxxxxx
xp
......
......
1110
1110 .
Ta thu được
inhhhhihihhi
nthithithththht
htxp
in
i
n
...2.11.1...2.1.
...1.1...2.1.
0
iniii
ntititttt
in
...2.111...21
...1.1...21
ininiit
ntititittt
1!!.
...1..1...1
.
Thay xphtxp in
i
n 0 vào công thức:
n
i
i
nin xpyxL
0
.
Ta có:
n
i
in
i
n
iniit
y
ntititittthtxL
0
0
!!
1
...1..1...1
Vì tổ hợp chập i của n phần tử là:
!!
!
ini
n
C in
Nên
n
i
i
ni
in
n
it
Cy
n
nttt
htxL
0
0
1
!
...1
.
Lƣu ý:
Đối với trường hợp bài toán có các mốc