Bài giảng Hệ điều hành mạng - Windows 2003

WfC có thể kết nối mạng ngang hàng nhỏ, cho phép một nhóm người làm việc (khoảng dưới 10 người) dùng chung ổ đĩa trên máy của nhau, dùng chung máy in nhưng không cho phép chạy chung một ứng dụng. Dễ dàng cài đặt và cũng khá phổ biến.  WfS dùng trong các công ty, tổ chức vừa và lớn, đòi hỏi các tính năng quản lý, bảo mật, cung cấp các dịch vụ đa dạng và phức tạp hơn.

pdf62 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ điều hành mạng - Windows 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG • Ngoài chức năng là một hệ điều hành bình thường như Windows 3X, Windows 95. Hệ điều hành mạng còn cung cấp cho người dùng các dịch vụ về mạng như dùng chung tập tin, máy in, quản lý tài khoản người dùng ..... NOS : Network Operation System • Một mạng thông thường yêu cầu 2 loại phần mềm sau: 1 2 • Hệ điều hành dành cho máy trạm.  Nhận các yêu cầu từ người sử dụng.  Nếu yêu cầu đó được cung cấp bởi các phần mềm trên máy trạm đó thì nó sẽ xác định chương trình xử lý rồi gửi yêu cầu đó đến chương trình đó.  Nếu yêu cầu đó được cung cấp bởi các dịch vụ trên mạng nó sẽ gửi yêu cầu cho máy chủ để được phục vụ. • Hệ điều hành dành cho máy chủ. • Máy chủ tồn tại là để nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các máy trạm, máy chủ thường lưu trữ phần lớn dữ liệu của toàn mạng và thực hiện các nhiệm vụ như :  Quản lý tài khoản người dùng  Central Licensing (tập trung giấy phép)  Bảo vệ an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu • Được thiết kế để hỗ trợ các tính năng đa nhiệm và đa xử lý.  Multitasking : Là kỹ thuật thực thi nhiều nhiệm vụ cùng lúc chỉ sử dụng một CPU.  Multiprocessing : Là kỹ thuật sử dụng nhiều CPU để xử lý một hoặc nhiều tiến trình, NOS sẽ thực hiện việc phân chia nhiệm vụ, quản lý quá trình thực hiện cho từng CPU.  Multiuser : Là kỹ thuật có thể cho nhiều người sử dụng cùng truy cập vào một thời điểm.  Xét về mặt kỹ thuật thì sự khác nhau giữa máy trạm và máy chủ chỉ phụ thuộc vào loại hệ điều hành nào đang hoạt động trên hệ thống đó. • Đây là hệ điều hành do các chuyên viên xây dựng và được dùng rất phổ biến trong giới khoa học, giáo dục. • Hệ điều hành mạng UNIX là hệ điều hành đa nhiệm, đa người sử dụng, phục vụ kết nối hệ thống mạng lớn. • Nhược điểm của nó là hiện nay có nhiều Version khác nhau, không thống nhất gây khó khǎn cho người sử dụng. Ngoài ra hệ điều hành này khá phức tạp lại đòi hỏi cấu hình máy mạnh • Dùng trong các mạng nhỏ từ 5 đến 25 máy tính. • Trong những nǎm qua, Novell đã cho ra nhiều phiên bản của Netware : Netware 2.2, 3.11. 4.0 và hiện có 4.1. • Hệ điều hành này tương đối nhỏ gọn, dể cài đặt, không đòi hỏi máy có cấu hình mạnh. • Netware là một hệ điều hành mạng cục bộ thường dùng cho các máy vi tính theo chuẩn của IBM hay các máy tính Apple Macintosh. • Có thể chia làm 2 loại : * Windows for Client. * Windows for Server.  WfC có thể kết nối mạng ngang hàng nhỏ, cho phép một nhóm người làm việc (khoảng dưới 10 người) dùng chung ổ đĩa trên máy của nhau, dùng chung máy in nhưng không cho phép chạy chung một ứng dụng. Dễ dàng cài đặt và cũng khá phổ biến.  WfS dùng trong các công ty, tổ chức vừa và lớn, đòi hỏi các tính năng quản lý, bảo mật, cung cấp các dịch vụ đa dạng và phức tạp hơn.  Microsoft phát hành các phiên bản dành cho client như :  Hiện nay thông dụng nhất là Windows XP Professional và tương lai sẽ là của Windows 7. • Windows NT. • Windows 2000 Advanced Server. • Windows Server 2003. • Windows Server 2008. 64 MB đề nghị 128 MB Cấu hình máy để cài đặt WinXP CPU : Intel 233MHz . Cấu hình đề nghị 500 MHz trở lên. Supper VGA 800x600. 1.5 GB đề nghị 5GB • Là hệ điều hành dùng cho máy con thông dụng nhất hiện nay.  Dễ sử dụng, quản trị đơn giản.  Hỗ trợ phần cứng rộng rãi.  Quản lý File mở rộng và bảo mật.  Kết nối Internet đơn giản, hiệu quả.  Hỗ trợ đa xử lý đối xứng 2 CPU. Click để Cài đặt. • Là HĐH dùng cho Server. • Dựa trên nền của Windows 2000, bổ sung và phát triển các tính năng mới. • 4 phiên bản thông dụng nhất là:  Standard Edition.  Enterprise Edition.  Datacenter Edition.  Web Edition. • So với phiên bản 2000 thì họ điều hành 2003 có những đặc tính mới sau:  Khả năng kết chùm Server để san sẻ tải, cài đặt RAM nóng (Hot Swap)  Hổ trợ WinXP tốt hơn như hiểu được chính sách nhóm (Group Policy) được thiết lập trong XP, có bộ công cụ quản trị mạng đầy đủ các tính năng chạy trên WinXP.  Tính năng cơ bản của Mail Server được tích hợp sẳn, nên có thể dùng dịch vụ POP3 và SMTP để xây dựng hệ thống mail đơn giản  v.v 128 MB hoặc 256 MB Cấu hình máy để cài đặt Win2K3 CPU : Intel hoặc AMD 133MHz trở lên. Gợi ý 733 MHz trở lên Ít nhất 1 NIC NTFS và còn trống 1,5 GB