Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Chương 2: Cơ sở dữ liệu GIS - Kiều Quốc Lập
NỘI DUNG CHÍNH 1. Khái quát về cơ sở dữ liệu GIS 2. Cơ sở dữ liệu bản đồ 3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS 4. Các mô hình dữ liệu không gian 5. Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Chương 2: Cơ sở dữ liệu GIS - Kiều Quốc Lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
Giảng viên: Tiến sĩ. Kiều Quốc Lập
GEOGRAPHIC INFORMATION SYSTEM
(GIS)
Chương 2
CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái quát về cơ sở dữ liệu GIS
2. Cơ sở dữ liệu bản đồ
3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS
4. Các mô hình dữ liệu không gian
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS
1. Khái quát về dữ liệu GIS
- Dữ liệu (Data) là thành phần quan trọng nhất trong
GIS, là “nguyên liêu” để làm lên “cái bánh”.
- Theo Homby (1988): Dữ liệu là thông tin được
chuẩn bị và thao tác trên các chương trình máy tính.
- Dữ liệu trong GIS là dữ liệu địa lý và được tồn tại
dưới dạng:
+ Dữ liệu truyền thống: giấy ảnh, bản đồ, báo cáo,..
+ Dữ liệu số: được mã hóa thành số theo hệ nhị phân
và được lưu trữ trong máy tính, máy ảnh số, ổ đĩa.
+ Dữ liệu không gian: phản ánh vị trí của đối tượng.
+ Dữ liệu thuộc tính: phản ánh đặc điểm đối tượng.
2. Nguồn dữ liệu bản đồ
Dữ liệu bản đồ là gì? Có mối quan hệ với GIS như thế nào?
Bản đồ là nguồn dữ liệu, thông tin địa lý quan trọng, là đầu
vào và đầu ra, là nguyên vật liệu và là sản phẩm của GIS
Bản đồ thường chứa đứng 2 thông tin cơ bản:
+ Thông tin không gian mô tả vị trí đối tượng
+ Thông tin mô tả thuộc tính của đối tượng
2. Nguồn dữ liệu bản đồ
Một số kiến thức liên quan đến dữ liệu bản đồ:
- Tính chất bản đồ ?
+ Cơ sở toán học
+ Ngôn ngữ, hình ảnh, ký hiệu
+ Quá trình tổng quát hóa
- Các yếu tố cấu thành bản đồ ?
+ Yếu tố nội dung
+ Yếu tố toán học
+ Yếu tố hỗ trợ
2. Nguồn dữ liệu bản đồ
Các hệ quy chiếu và hệ tọa độ sử dụng ở Việt Nam:
- Sử dụng hệ tọa độ quốc gia VN-2000
- Sử dụng hệ quy chiếu quốc tế WGS-84 làm Ellípsoid
quy chiếu quốc gia
- Sử dụng lươi chiếu tọa độ phẳng UTM (Universal
Transverse Meleator) là lưới chiếu tọa độ phẳng quốc gia
- Lựa chọn điểm mốc tọa độ quốc gia N00 tại Viện NC
địa chính, số 18 đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
- Chia múi và phân mảnh bản đồ theo hệ thống lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc UTM quốc tế
Có mấy dạng cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS? Đặc điểm các
dạng cấu trúc dữ liệu GIS?
1. Dữ liệu không gian: Điểm, đường, vùng Tổ chức theo lớp
(layer) dữ liệu.
2. Dữ liệu thuộc tính: Đặc điểm đối tượng (định tính, định
lượng) Tổ chức theo bảng (table): phân nhánh, mạng, quan hệ
Lưu ý: Dữ liệu không gian và thuộc tính có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau.
3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS
4. Mô hình dữ liệu không gian
Có hai mô hình dữ liệu không gian cơ bản: Mô hình
dữ liệu Vector và Mô hình dữ liệu Raster:
4. Mô hình dữ liệu không gian
1. Mô hình dữ liệu Vector:
- Mô hình dữ liệu Vector dựa trên cơ sở là các điểm có
tọa độ để biểu diễn các đối tượng dưới dạng: điểm, đường và
vùng
- Vị trí các đối tượng được thể hiện trên hệ tọa độ X, Y
- Điểm được xác định bởi cặp giá trị đơn, không thể
hiện chiều dài và diện tích.
- Đƣờng được xác định bởi tập hợp một dãy các điểm,
có độ dài theo tọa độ các véctor.
- Vùng được xác định bởi ranh giới các đường thẳng, có
diện tích xác định.
4. Mô hình dữ liệu không gian
4. Mô hình dữ liệu không gian
*Ƣu điểm mô hình dữ liệu Vector:
- Tiết kiệm bộ nhớ
- Dễ biểu diễn các quan hệ không gian
- Thích hợp với phân tích mạng
- Dễ tạo đồ họa đẹp và chính xác.
*Nhƣợc điểm mô hình dữ liệu Vector:
- Cấu trúc phức tạp
- Khó chồng xếp dữ liệu
- Khó biểu diễn không gian liên tục
4. Mô hình dữ liệu không gian
2. Mô hình dữ liệu Raster:
- Là mô hình dữ liệu không gian được thể hiện bằng các
ô (cell, picel) liên tục, cạnh nhau. Mỗi ô mang một vị trí, giá
trị nhất định và được xác định bởi các dòng và cột của ô.
- Trong mô hình dữ liệu Raster:
+ Điểm được biểu diễn bằng 1 ô
+ Đƣờng được biểu diễn bởi các ô liên tục dọc theo
hướng nào đó
+ Vùng là tập hợp liên tục dày đặc các ô trải theo nhiều
phương.
4. Mô hình dữ liệu không gian
4. Mô hình dữ liệu không gian
Độ phân giải ảnh (Raster):
4. Mô hình dữ liệu không gian
*Ƣu điểm mô hình dữ liệu Raster:
- Cấu trúc dữ liệu đơn giản, đồng nhất
- Dễ chồng xếp bản đồ với các dữ liệu viễn thám
- Dễ phân tích không gian, đặc biệt là k/g liên tục
- Thuận lợi trong mô hình hóa CSDL
*Nhƣợc điểm mô hình dữ liệu Raster :
- Tốn nhiều bộ nhớ
- Khi giảm độ phân giải của ảnh để giảm dung lượng sẽ
giảm độ chính xác, mất thông tin
- Khó biểu diễn các mối quan hệ không gian
- Đồ họa không đẹp
4. Mô hình dữ liệu không gian
Mô hình Ƣu điểm Nhƣợc điểm
Raster
Cấu trúc dữ liệu đơn giản
Thích hợp để biểu diễn dữ liệu
viễn thám hoặc dữ liệu ảnh
quét
Dễ dàng trong chồng xếp các
lớp và mang lại hiệu quả cao
Biểu diễn phân tích không
gian đơn giản và hiệu quả
Chiếm nhiều bộ nhớ
Phụ thuộc vào kích thước ô
Hình ảnh không đẹp
Khó khăn trong việc thể hiện
mối quan hệ topology
Vector
Chiếm ít dung lượng bộ nhớ
Tiện lợi trong các bài toán
phân tích không gian nhờ cấu
trúc topology
Dữ liệu xuất sang dữ liệu ảnh
khá đẹp, sắc nét
Cấu trúc dữ liệu phức tạp
Không phù hợp đối với dữ liệu
viễn thám
Khó khăn và mất nhiều thời
gian trong chồng lớp không
gian
4. Mô hình dữ liệu không gian
STT Đặc điểm Vector Raster
1 Khả năng nhập dữ liệu Chậm Nhanh
2 Dung lượng dữ liệu Nhỏ Lớn
3 Chất lượng đồ họa Tốt Trung bình
4 Độ chính xác hình học Cao Thấp
5 Cấu trúc dữ liệu Phức tạp Đơn giản
6 Khả năng phân tích vùng Kém Tốt
7 Khả năng phối hợp giữa
các lớp dữ liệu
Kém Tốt
8 Khả năng tạo lập bản đồ Phức tạp Đơn giản
4. Mô hình dữ liệu không gian
Chuyển đổi mô hình dữ liệu Vector sang Raster và
ngƣợc lại:
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS
Các bƣớc xây dựng cơ sở dữ liệu GIS:
- Bước 1: Xác định mục tiêu;
- Bước 2: Thu thập dữ liệu;
- Bước 3: Chuẩn hóa dữ liệu;
- Bước 4: Nhập dữ liệu;
- Bước 5: Quản lý dữ liệu.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2:
1. Trình bày khái quát về cơ sở dữ liệu trong GIS.
2. Dữ liệu bản đồ có vai trò như thế nào trong cơ sở dữ liệu
GIS. Vì sao nói bản đồ là dữ liệu đầu vào, đồng thời là sản
phẩm đầu ra của một dự án ứng dụng GIS?
3. Phân biệt cấu trúc dữ liệu không gian và cấu trúc dữ liệu
thuộc tính. Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính trong
GIS có mối quan hệ như thế nào?
4. Phân biệt hai mô hình dữ liệu vector và raster. Trình bày
các phương pháp chuyển đổi dữ liệu vector sang raster và
ngược lại.
5. Anh (chị) hãy chọn một dự án ứng dụng GIS trong lĩnh
vực chuyên ngành, viết đề cương trình bày các bước xây
dựng cơ sở dữ liệu để thực hiện dự án đó.