Mục tiêu chu trình cung ứng - Đảm bảo tất cả hàng hóa và dịch vụ được đặt là cần thiết. - Nhận hàng hóa và dịch vụ đảm bảo yêu cầu về số lượng, chất lượng và thời gian theo đơn đặt hàng - Bảo quản vật tư, hàng hóa cho đến khi đưa vào sử dụng. - Đảm bảo chứng từ, hóa đơn hợp pháp, đầy đủ và chính xác. - Ghi chép và phân loại các khoản chi phí một cách nhanh chóng và chính xác. - Theo dõi thời hạn và số tiền phải thanh toán với từng nhà cung cấp - Đảm bảo tất cả các khoản chi trả đều chính xác, hợp lí và đúng lúc. - Theo dõi chính xác số thuế GTGT được khấu trừ.
33 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 6: Tổ chức thông tin trong chu trình cung ứng - Huỳnh Thị Hồng Hạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------
1
BÀI GIẢNG
TS. HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Tổ chức thông tin
trong chu trình cung ứng
CHƯƠNG 6
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Tổ chức thông tin cho các hoạt động chính trong chu trình
cung ứng gồm đặt hàng, nhận hàng và thanh toán.
- Mô hình quan hệ cấu trúc dữ liệu trong chu trình cung ứng.
- Các hoạt động kiểm soát đối với chu trình cung ứng.
- Mục tiêu và chức năng của chu trình cung ứng.
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Mục tiêu chu trình cung ứng
- Đảm bảo tất cả hàng hóa và dịch vụ được đặt là cần thiết.
- Nhận hàng hóa và dịch vụ đảm bảo yêu cầu về số lượng, chất
lượng và thời gian theo đơn đặt hàng
- Bảo quản vật tư, hàng hóa cho đến khi đưa vào sử dụng.
- Đảm bảo chứng từ, hóa đơn hợp pháp, đầy đủ và chính xác.
- Ghi chép và phân loại các khoản chi phí một cách nhanh chóng và
chính xác.
- Theo dõi thời hạn và số tiền phải thanh toán với từng nhà cung cấp
- Đảm bảo tất cả các khoản chi trả đều chính xác, hợp lí và đúng lúc.
- Theo dõi chính xác số thuế GTGT được khấu trừ.
Chức năng của chu trình cung ứng
Xác định
nhu cầu
Đặt hàng
Nhận hàng
và
bảo quản
Chấp nhận
thanh
toán
Chi tiền
thanh
toán
Ghi sổ
cái TK
Lập
báo cáo
Dịch vụ
Theo dõi
nợ phải trả
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH CUNG ỨNG
1. Nhận biết nhu cầu về vật tư, hàng hóa và dịch vụ
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CUNG ỨNG
- So sánh số lượng tồn kho hiện tại với kế hoạch sử dụng từng
loại trong thời gian sắp tới hoặc số lượng tồn kho tối thiểu
- Bộ phận mua hàng xác định lượng nhu cầu mua
- Bộ phận có nhu cầu có thể lập yêu cầu mua hàng
2. Đặt hàng
- Bộ phận mua hàng lập đơn đặt hàng và lựa chọn nhà cung cấp
- Thương thảo các điều kiện giao hàng và thanh toán, kí kết hợp
đồng
- Chuyển đơn đặt hàng đến bộ phận kế toán thanh toán
3. Nhận hàng và nhập kho hàng
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CUNG ỨNG
- Bộ phận nhận hàng tiến hành làm thủ tục kiểm tra và nhận
hàng
- Bộ phận nhận hàng phải làm thủ tục nhập kho hàng hóa, giao
thẳng đến bộ phận sử dụng hoặc giao thẳng cho khách hàng
4. Xác nhận nghĩa vụ thanh toán và theo dõi thanh toán
- Bộ chứng từ nhận hàng, hóa đơn sẽ chuyển đến bộ phận kế
toán.
- Kế toán thanh toán kiểm tra và ghi sổ kế toán
5. Thanh toán cho nhà cung cấp
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CUNG ỨNG
- Theo phương thức thanh toán đã thỏa thuận, kế toán thanh
toán tiến hành các thủ tục để trả tiền cho nhà cung cấp
6. Xử lý các nghiệp vụ bất thường phát sinh
- Trả lại hàng hóa và giảm giá hàng mua
- Các khoản chi phí mua hàng
- Chiết khấu hàng mua
Cung ứng/
Tồn kho
Tài chính/
Kế toán
Mua hàng Nhận hàng Kho hàng Sản xuất
Dự toán
tiền mặt
Kiểm soát
tồn kho
Theo dõi
nợ phải trả
Sổ cái
tổng hợp
Chi tiền
Xác định
nhu cầu
Đặt hàng
Nhận hàng
và
bảo quản
Chấp nhận
thanh
toán
Chi tiền
thanh
toán
Lập
báo cáo
Theo dõi
nợ phải trả
Mối quan hê ̣ giữa các bộ phận trong chu trình cung ứng
Nhà cung cấp Dữ liệu tồn kho
Mua
hàng
Đặt hàng
Dữ liệu về
các lần mua trước
Nhu cầu về số lượng
và chủng loại
Dữ liệu về
nhà cung cấp
Dữ liệu đặt hàng
Phê duyệt đặt hàng
Nhận
hàng
Chấp thuận
Phê duyệt
đặt hàng
Nhà cung cấp Hàng hóa
(cùng với P.
giao hàng)
Dữ liệu tồn kho
Số lượng thực nhận
Dữ liệu về
các lần đã mua
Dữ liệu nhận hàng
Nhận bộ
chứng từ
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Chấp
nhận
T. toán
B. cáo
và
P. tích
Các nhà quản lý
Các chứng từ
do nhà cung cấp
chuyển đến
Nhà cung cấp
Hóa đơn
Dữ liệu đặt hàng
Khối lượng
đặt hàng
Dữ liệu thanh toán
Sổ cái tài khoản
tổng hợp
Dữ liệu về các
lần đã mua
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Phê duyệt
bởi cấp có
thẩm
quyền
Kế toán
hàng tồn kho
hoặc các bộ
phận
có nhu cầu
Nhập
dữ liệu
Yêu cầu
mua hàng
Bắt đầu
Dữ liệu
Yêu cầu
mua hàng
Dữ liệu
Hàng
tồn kho
Xử lý
tự động
In yêu cầu
mua hàng
Yêu cầu
mua hàng
Chon nhà
cung cấp
Dữ liệu
Nhà cung
cấp
In đơn đặt
hàng
Dữ liệu
đặt hàng
Dữ liệu
xếp hạng
nhà cung
cấp
N
Đơn đặt
hàng
Nhà cung cấp
Đơn đặt
hàng
Bộ phận nhận hàng
Đơn đặt
hàng
K. toán thanh
toán
Đơn đặt
hàng
N
HỆ THỐNG
XỬ LÝ ĐẶT HÀNG
Quy trình
xử lý đặt hàng
HỆ THỐNG XỬ LÝ ĐẶT HÀNG
Mã
hàng
hóa
Tên
hàng
hóa
ĐVT
Giá
bán
Thuế
suất
thuế
GTGT
Số
lượng
tồn kho
tối thiểu
Số lượng
đặt hàng
tối ưu
Số
lượng
tồn kho
hiện tại
1. Yêu cầu mua hàng được nhập vào hệ thống máy tính hoặc
chương trình tự động thực hiện:
Trên tập tin Danh mục hàng hóa, khi “Số lượng tồn kho hiện tại”
của hàng hóa vừa xuất kho nhỏ hơn “Số lượng tồn kho tối thiểu”,
chương trình sẽ tự động đưa mặt hàng này vào danh mục cần
đặt hàng. Số lượng cần đặt hàng được xác định căn cứ vào dữ
liệu trên trường “Số lượng đặt hàng tối ưu”.
Tập tin danh mục hàng hóa
HỆ THỐNG XỬ LÝ ĐẶT HÀNG
2. Dữ liệu về nhu cầu mua hàng được lưu trữ trong hai tập tin:
Tập tin Yêu cầu mua hàng
- Các thông tin chung trên mỗi Phiếu yêu cầu mua hàng được ghi
nhận trên một mẫu tin của tập tin Yêu cầu mua hàng
Số yêu cầu
mua hàng
Mã đơn vị
yêu cầu
Ngày yêu cầu Ngày giao hàng
- Các thông tin chi tiết về từng loại hàng hòa được mua ghi nhận
trên tập tin Chi tiết yêu cầu mua hàng
Tập tin Chi tiết yêu cầu mua hàng
Số yêu cầu
mua hàng
Mã hàng Số lượng
HỆ THỐNG XỬ LÝ ĐẶT HÀNG
3. Chương trình kiểm tra xếp hạng Nhà cung cấp hoặc phê duyệt
nhà cung cấp mới
Tập tin Danh mục nhà cung cấp
4. Toàn bộ dữ liệu đặt hàng được lưu trữ vào tập tin Đơn đặt
hàng và Chi tiết Đơn đặt hàng
Tập tin Đơn đặt hàng
Mã nhà
cung cấp
Tên nhà
cung
cấp
Địa
chỉ
Số
điện
thoại
Địa
chỉ
email
Số tài
khoản
Mã số
thuế
Xếp
hạng
uy tín
Số dư
công nợ
hiện tại
Số đơn đặt hàng
Số yêu cầu
mua hàng
Mã nhà cung
cấp
Ngày đặt
hàng
Số đơn đặt hàng Mã hàng hóa Số lượng Đơn giá
Tập tin Chi tiết đơn đặt hàng
Đơn đặt
hàng
Biên bản
kiểm nghiệm
Phiếu giao
hàng
Đối chiếu
kiểm tra
Dữ liệu
nhận hàng
In Phiếu
nhập kho
Tồn kho
Hàng hóa
Phiếu
Nhập kho
N Kế toán
thanh toán
Hiển thị
kết quả
Dữ liệu
đặt hàng
Tập tin
Nhật ký
Tập tin
Chi tiết Nhật
ký
Từ bộ phận
đặt hàng
Nhà
cung cấp
Đơn đặt
hàng
Cập nhật
tồn kho
Phiếu giao
hàng
Phiếu
Nhập kho
Bộ phận
quản lý kho
hàng
Phiếu
Nhập kho
Kế toán
hàng tồn kho
HỆ THỐNG
NHẬN HÀNG
Quy trình
xử lý nhận hàng
HỆ THỐNG NHẬN HÀNG
1. Tiến hành các thủ tục kiểm nghiệm, nhập kho hàng hóa
Tập tin Nhận hàng
- Cập nhập dữ liệu trên tập tin Nhận hàng và in Phiếu nhập kho
Mã
chứng
từ
Số
chứng
từ
Ngày
Địa điểm
nhận
hàng
Mã nhà
cung cấp
Số đơn
đặt hàng
Mã nhân
viên nhận
hàng
- Căn cứ Phiếu nhập kho, cập nhật vào tập tin Nhật ký và Chi
tiết Nhật ký để phục vụ hạch toán tổng hợp.
- Cập nhật số liệu chi tiết nhập kho vào tập tin Phiếu nhập kho
và Chi tiết Phiếu nhập kho
Số phiếu nhập Ngày Mã kho hàng
Mã nhân viên
nhập hàng
Số phiếu nhập Mã hàng hóa Số lượng Đơn giá
Xuống record
tiếp theo trên tập tin
CHITIET_PNKnn
Về đầu tập tin
CHITIET_PNKnn
Bắt đầu
Tìm trên trường MAHH của tập tin
TH_HANGHOAnn giá trị
CHITIET_PNKnn.MAHH
Cập nhật
SLNHAP = SLNHAP + SOLUONG
Cuối tập tin
CHITIET_PNKnn
S
Đ
Kết thúc
Cập nhật
GTNHAP = GTNHAP + (SOLUONG x DONGIA)
Lọc trong tập tin CHITIET_PNKnn
những chứng từ của tháng cần
tổng hợp
HỆ THỐNG NHẬN HÀNG
Quy trình xử lý tổng hợp nhập kho
Tổ chức tập tin TH_HANGHOAnn
MAHH Mã Hàng hóa
SLTON_DAU Số lượng tồn đầu năm
GTTON_DAU Giá trị tồn đầu năm
SLNHAP_01 Số lượng nhập tháng 01
GTNHAP_01 Giá trị nhập tháng 01
SLXUAT_01 Số lượng xuất tháng 01
DGXUAT_01 Đơn giá xuất tháng 01
GTXUAT_01 Giá trị xuất tháng 01
SLTON_01 Số lượng tồn tháng 01
GTTON_01 Giá trị tồn tháng 01
SLNHAP_12 Số lượng nhập tháng 12
GTNHAP_12 Giá trị nhập tháng 12
SLXUAT_12 Số lượng xuất tháng 12
DGXUAT_12 Đơn giá xuất tháng 12
GTXUAT_12 Giá trị xuất tháng 12
SLTON_12 Số lượng tồn tháng 12
GTTON_12 Giá trị tồn tháng 12
HỆ THỐNG
THEO DÕI THANH TOÁN
Quy trình
cập nhật hóa đơn
mua hàng và theo
dõi thanh toán
Nhà
cung cấp
Phiếu
nhập kho
Xử lí cập nhật
dữ liệu vào các
tập tin
C
Hóa đơn
mua hàng
Dữ liệu
nhận hàng
Tập tin
Nhật kí
Dữ liệu
đặt hàng
Hiển
thị
kết quả
Tập tin
Chi tiết Nhật kí
Hóa đơn
Đối chiếu
kiểm tra
Đơn
đặt hàng
Bộ
phận
đặt
hàng
Kết thúc
Từ bộ
nhận hàng
HỆ THỐNG THEO DÕI THANH TOÁN
- Kiểm tra đối chiếu tính thống nhất giữa đặt hàng và nhận hàng
- Cập nhật nội dung Hóa đơn mua hàng trên các tập tin Nhật ký,
Chi tiết nhật ký và tập tin Hóa đơn mua hàng
Tập tin Hóa đơn mua hàng
Mã
chứng
từ
Số
chứng
từ
Ngày
Mã nhà
cung
cấp
Số
đơn
đặt
hàng
Số
phiếu
nhập
Số
tiền
thanh
toán
Thuế
GTGT
Điều
kiện
thanh
toán
Thời
hạn
thanh
toán
- Tổ chức tập tin TH_PHAITRAnn để tính toán, cập nhật dữ liệu
tổng hợp về tình hình phải trả nhà cung cấp.
HỆ THỐNG THEO DÕI THANH TOÁN
MACT SOCT NGAY SOTIEN TKNO TKCO CHITIET_NO CHITIET_CO
MH 145 12/01/nn 90.000.000 156 331 XYZ
MH 145 12/01/nn 9.000.000 133 331 XYZ
HĐ 314 19/01/nn 46.000.000 156 331 XYZ
HĐ 314 19/01/nn 4.600.000 133 331 XYZ
PT 122 09/01/nn 100.000.000 331 112 XYZ
MANCC DUNODAU DUCODAU PSNO_01 PSCO_01 DUNO_01 DUCO_01 ...
XYZ 45.000.000 100.000.000 149.600.000 94.600.000
Tập tin Chi tiết Nhật ký
Tập tin Tổng hợp phải trả
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
Mối quan hệ một-nhiều (1:n):
Một (nhà cung cấp) và nhiều (Đơn đặt hàng).
Một (nhà cung cấp) và nhiều (sản phẩm)
Một (nhà cung cấp) và nhiều (lần thanh toán)
Mối quan hệ nhiều-nhiều (m:n):
- Mỗi đơn hàng/mua hàng liên quan đến nhiều sản phẩm
- Mỗi sản phẩm được mua bởi nhiều đơn hàng
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
Tên tập tin (bảng) Thuộc tính
Yêu cầu mua hàng
Số yêu cầu mua hàng, Mã đơn vị yêu cầu, Ngày yêu cầu,
Ngày giao hàng
Chi tiết yêu cầu mua hàng Số yêu cầu mua hàng, Mã hàng, Số lượng
Danh mục Nhà cung cấp
Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Số điện thoại,
Số tài khoản, Mã số thuế, Xếp hạng uy tín, Số dư công nợ
hiện tại
Đơn đặt hàng
Số đơn đặt hàng, Mã nhà cung cấp, Số yêu cầu mua hàng,
Ngày đặt hàng,
Chi tiết đơn đặt hàng Số đơn đặt hàng, Mã hàng, Số lượng, Đơn giá
Nhận hàng
Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Địa điểm nhận hàng, Mã
nhà cung cấp, Số đơn đặt hàng, Mã nhân viên nhận hàng
Cấu trúc các tập tin cơ sở dữ liệu trong chu trình cung ứng
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
Tên tập tin (bảng) Thuộc tính
Phiếu nhập kho Số phiếu nhập, Ngày, Mã kho hàng, Mã nhân viên nhập hàng
Chi tiết Phiếu nhập kho Số phiếu nhập, Mã hàng hóa, Số lượng, Đơn giá
Nhật kí Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Họ tên, Đơn vị, Diễn giải
Chi tiết nhật kí
Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Số tiền, Tài khoản Nợ, Tài
khoản Có, Chi tiết tài khoản Nợ, Chi tiết tài khoản Có
Hóa đơn mua hàng
Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Mã nhà cung cấp, Số đơn
đặt hàng, Số phiếu nhập kho, Số tiền thanh toán, Thuế
GTGT, Điều kiện thanh toán, Thời hạn thanh toán
Cấu trúc các tập tin cơ sở dữ liệu trong chu trình cung ứng
MÔ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP TIN CSDL
MÔ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP TIN CSDL
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Yêu cầu đối với nghiệp vụ mua hàng:
- (1) mua đúng (đúng hàng / đúng giá / đúng nhà cung cấp)
- (2) mua đủ (đủ số lượng theo phê duyệt)
- (3) mua kịp thời (kịp thời hạn đã kế hoạch phê duyệt).
Yêu cầu đối với nghiệp vụ trả tiền:
- (1) trả đúng (đúng nhà cung cấp/ đúng hàng đã mua)
- (2) trả đủ (thu đủ số tiền thực sự nợ nhà cung cấp)
- (3) trả kịp thời (kịp thời hạn theo cam kết).
Yêu cầu ghi nhận, đối chiếu và báo cáo tình hình mua hàng: đảm
bảo đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, dễ hiểu, khớp đúng số liệu giữa
bộ phận mua hàng và bộ phận kế toán.
MỤC TIÊU KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CUNG ỨNG
- Mọi việc mua sắm đều phải được phê duyệt
- Hàng hóa mua được kiểm tra số lượng, chất lượng phù hợp.
- Chi phí mua hàng phát sinh được dự toán và phê duyệt trước
khi được thực hiện.
- Mọi hóa đơn của nhà cung cấp phải được ghi nhận trên cơ sở
đúng lúc và phù hợp với hàng hóa nhận được.
- Các khoản chiết khấu mua hàng đều phải được theo dõi.
- Trả lại hàng mua đều phải làm thủ tục rõ ràng, có sự phê duyệt
và phải được ghi chép chính xác.
- Mua chịu phải được theo dõi chi tiết cho từng nhà cung cấp,
hạch toán chính xác vào sổ cái tài khoản 331.
- Các khoản chi tiền cho NCC được ghi đầy đủ và chính xác.
- Tài liệu kế toán đều được lưu giữ an toàn.
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Rủi ro, sai sót, gian lận Hậu quả Biện pháp kiểm soát
Mua hàng không đúng
nhu cầu hoặc hàng hóa
được đặt với SL lớn
hoặc bé hơn nhu cầu.
Tăng chi phí hàng tồn
kho, lưu kho, rủi ro trong
quá trình đảm bảo kế
hoạch SX hoặc tiêu thụ.
- Cung cấp kịp thời, chính xác thông tin về
số lượng tồn kho ngay sau mỗi lần nhập xuất
- Duyệt kế hoạch mua hàng chi tiết
- Giải thích việc mua hàng ngoài kế hoạch
Lựa chọn sai nhà cung
cấp.
Mua hàng giá đắt, chất
lượng không đảm bảo.
- Có quy trình lựa chọn nhà cung cấp
- Phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền.
- Báo giá từ nhiều NCC thông tin về giá của
các lần mua trước.
- Thường xuyên hoán đổi người mua hàng
Có sự thông đồng giữa
nhân viên mua hàng với
nhà cung cấp để đạt lợi
ích cá nhân.
Mua hàng giá đắt, chất
lượng không đảm bảo.
- Tách biệt các chức năng đề nghị mua hàng,
đặt hàng, nhận hàng và thanh toán.
- Mọi việc mua hàng đều do bộ phận cung
ứng thực hiện theo quy trình thống nhất.
Mua hàng không đúng
quy cách, phẩm chất
Chất lượng không đảm
bảo, ảnh hưởng đến sản
xuất và tiêu thụ.
- Quy trình kiểm nghiệm chất lượng hàng.
- Bộ phận có nhu cầu tham gia nhận hàng
- Chọn nhà cung cấp có uy tín
- Đối chiếu với đơn đặt hàng, hợp đồng mua
hàng
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Rủi ro, sai sót, gian lận Hậu quả Biện pháp kiểm soát
Quên ghi nhận khoản
phải trả người bán.
Ghi những khoản phải trả
nhỏ hơn thực tế.
- Liên kết dữ liệu trong toàn bộ chu trình
- Ứng dụng CNTT và quản lí theo chu trình,
tự động kiểm soát hoạt động của chu trình,
giảm thiểu trường hợp nhầm lẫn, bỏ sót.
- Định kì đối chiếu số liệu với nhà cùng cấp.
- Đối chiếu số liệu trên sổ cái TK331 với bảng
tổng hợp chi tiết thanh toán.
Tạo ra những hóa đơn,
chứng từ và những tài
liệu mua hàng giả mạo.
Hàng mua bị khai khống,
tiền mặt bị biển thủ do cố
ý.
- Kiểm tra chặt chẽ bộ chứng từ mua hàng.
- Kiểm tra tính lôgíc, tính hợp lí, hợp lệ và
hợp pháp của các chứng từ.
Không phát hiện hàng
hóa kém phẩm chất hoặc
bị hư hại khi nhận hàng.
Những mặt hàng kém
chất lượng đưa vào sử
dụng.
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy
trình, thủ tục kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Rủi ro, sai sót, gian lận Hậu quả Biện pháp kiểm soát
Sai sót và gian lận trong
việc kiểm kê hàng tồn
kho.
Khai khống hàng tồn kho. - Tách biệt chức năng ghi chép biến động
hàng tồn kho và chức năng thủ kho.
- Kiểm kê, đối chiếu số liệu
- Bất kì sự chênh lệch nào cũng được điều
tra kĩ càng để xác định nguyên nhân.
Sai sót trong quá trình
nhập liệu và xử lí dữ liệu
mua hàng và thanh toán.
Tài khoản hàng mua và
chi phí không được phản
ánh đúng so với thực tế.
- Đối chiếu giữa bộ phận kế toán với bộ phận
mua hàng.
- Đối chiếu số liệu giữa bộ phận kế toán với
thủ kho.
- Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp.
- Liên kết dữ liệu giữa các bộ phận liên quan
trong chu trình.
- Đối chiếu số liệu giữa sổ cái tài khoản và
các sổ chi tiết.
Không phát hiện lỗi của
nhà cung cấp trong việc
tính toán tổng giá trị trên
hóa đơn.
Khoản phải trả người bán
tăng.
- Kiểm tra kĩ hóa đơn và các chứng từ thủ tục
mua hàng.
- Đối chiếu với đặt hàng.
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CUNG ỨNG
Rủi ro, sai sót, gian lận Hậu quả Biện pháp kiểm soát
Thanh toán lại những
hóa đơn đã thanh toán.
Giá trị hàng mua tăng.
- Theo dõi thanh toán theo thời hạn nợ.
- Hóa đơn được thanh toán nên được đóng
dấu “Đã thanh toán”.
Thanh toán cho những
mặt hàng và dịch vụ
không nhận được.
Giá trị hàng hóa/ dịch vụ
tăng.
- Chỉ trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán khi
có đủ các chứng từ nhận hàng hợp lệ.
- Được phê duyệt đầy đủ.
Thanh toán sai những
khoản không cho phép
và những khoản quá
mức cho phép.
Sự thất thoát tiền mặt, giá
trị của hàng mua và dịch
vụ tăng hơn mức thực tế.
- Xây dựng và tuân thủ các định mức chi phí.
- Phê duyệt.
Việc truy nhập bất hợp
pháp vào dữ liệu liên
quan đến nhà cung cấp.
Làm mất hoặc làm giả
những bản ghi quan trọng
liên quan đến nhà cung
cấp.
- Tăng cường an ninh bảo mật hệ thống
thông tin.