Mục tiêu chu trình chuyển đổi
- Đảm bảo chi phí về nguyên vật liệu và các nguồn lực khác cần
thiết cho quá trình sản xuất là thấp nhất.
- Khai thác năng lực sản xuất một cách tối ưu, tận dụng tối đa các
nguồn lực hiện có, tránh tình trạng lãng phí nguồn lực và giảm
thiểu sai hỏng trong quá trình sản xuất.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Xác định một cách đầy đủ và chính xác chi phí và tính giá thành
sản phẩm cho một đơn đặt hàng hoặc một đối tượng tính giá
thành cụ thể.
- Phân tích biến động chi phí phục vụ cho việc quản trị chi phí
trong doanh nghiệp.
34 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 7: Tổ chức thông tin trong chu trình chuyển đổi - Huỳnh Thị Hồng Hạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------
1
BÀI GIẢNG
TS. HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Tổ chức thông tin
trong chu trình chuyển đổi
CHƯƠNG 7
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Tổ chức thông tin và mối quan hệ thông tin trong chu trình
chuyển đổi
- Mô hình quan hệ cấu trúc dữ liệu trong chu trình chuyển đổi.
- Các hoạt động kiểm soát đối với chu trình chuyển đổi.
- Mục tiêu và chức năng của chu trình chuyển đổi.
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Mục tiêu chu trình chuyển đổi
- Đảm bảo chi phí về nguyên vật liệu và các nguồn lực khác cần
thiết cho quá trình sản xuất là thấp nhất.
- Khai thác năng lực sản xuất một cách tối ưu, tận dụng tối đa các
nguồn lực hiện có, tránh tình trạng lãng phí nguồn lực và giảm
thiểu sai hỏng trong quá trình sản xuất.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Xác định một cách đầy đủ và chính xác chi phí và tính giá thành
sản phẩm cho một đơn đặt hàng hoặc một đối tượng tính giá
thành cụ thể.
- Phân tích biến động chi phí phục vụ cho việc quản trị chi phí
trong doanh nghiệp.
Chức năng của chu trình chuyển đổi
GIỚI THIỆU CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
1. Lập kế hoạch sản xuất
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
- Căn cứ Đơn đặt hàng hoặc tình hình thực tế kì trước kết hợp
dự đoán nhu cầu.
- Kế hoạch sản xuất bao gồm số lượng hàng hóa cần sản xuất,
các nguồn lực cho quá trình sản xuất và thời gian sản xuất
2. Cung ứng và quản lý nguyên vật liệu
- Xác định nhu cầu và cung ứng nguyên vật liệu (chương 6)
- Duy trì mức dự trữ tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí tồn kho.
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
2. Cung ứng và quản lý nguyên vật liệu
- Phương pháp số lượng đặt hàng tối ưu (EOQ: Economic Order
Quantity).
S
A
EOQ
P2
- A: Số lượng nguyên vật liệu yêu cầu mỗi năm
- P: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
- S: Chi phí bảo quản một đơn vị nguyên vật liệu
- Phương pháp lập kế hoạch theo nhu cầu nguyên vật liệu (MRP:
Materials Requirements Planning: Xác định nhu cầu vật liệu theo
lịch trình sản xuất.
- Phương pháp JIT (Just - in - Time): Giảm thiểu tối đa, thậm chí
không còn chi phí dữ trữ và bảo quản NVL bằng cách cung cấp
kịp thời NVL ngay khi phát sinh nhu cầu.
3. Tổ chức sản xuất
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Tổ chức sản xuất truyền thống theo chức năng
3. Tổ chức sản xuất
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị
4. Kiểm soát quá trình sản xuất
CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
- Kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất, tiến độ, chất lượng sản
phẩm và chi phí
5. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất
- Xây dựng các định mức, tiêu chuẩn về từng loại chi phí
6. Chuẩn bị BCTC và các báo cáo quản trị chi phí
7. Các chức năng khác
- Kiểm tra chất lượng
- Nguyên vật liệu thừa thiếu
Mối quan hệ giữa các
chức năng trong chu
trình chuyển đổi
MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG TRONG CHU TRÌNH
TỔ CHỨC THÔNG TIN
TRONG CHU TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
1. Định mức vật tư: Được lập bởi bộ phận thiết kế hoạch bộ
phận kỹ thuật dựa trên đặc tính và tiêu chuẩn kỹ thuật
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Tên sản phẩm
Máy phát PG21
Ký duyệt
P D Q
Ngày lập
21/01/nn
Mã vật tư Tên vật tư Số lượng
18568 Trục rotor 1
32151 Cực từ lồi 4
33592 Cuộn kích từ hỗ trợ 4
44276 Vành trượt 2
98105 Quạt thông gió 1
23780 Khung bảo vệ 1
12432 Ổn định điện thế 1
Tập tin Danh mục sản phẩm
- Sử dụng Tập tin Định mức vật tư để tổ chức dữ liệu về định
mức vật tư cho các sản phẩm
Mã sản phẩm Tên sản phẩm Đơn vị tính
Đặc tính ki ̃
thuật
Mã sản phẩm Mã vật tư
Mã công
đoạn
Mã
phân xưởng
Số lượng
định mức
Mã vật tư Tên vật tư
Đơn vị
tính
Vị trí lưu
kho
Số lượng
tồn kho
tối thiểu
Số lượng
đặt hàng
tối ưu
Số lượng
tồn kho
hiện tại
Tập tin Danh mục vật tư
Tập tin Định mức vật tư
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
2. Công đoạn sản xuất: Chỉ rõ trình tự hoạt động được thực hiện
tại các phân xưởng sản xuất, các MMTB, được sử dụng, thời
gian định mức để hoàn thành sản phẩm, loại vật tư sử dụng
CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT
Tên sản phẩm
Máy phát PG 21
Ký duyệt
P.D.Q
Ngày lập
21/01/nn
Mã
hoạt
động
Miêu tả
Phân
xưởng
Máy móc thiết bị
Thời gian định mức
Chuẩn bị Hoạt động
G100 Đúc trục roto máy A Máy tiện 75P 0.3 3.0
G200 Dán vành trượt B Số vòng quay trên 1
phút: 900
0.1 0.9
G300 Gắn cực từ lồi B - 2.5
G400 Bọc cuộn dây
trên cực từ
C Dung sai: .0005 0.2 0.3
G500 Gắn chân quạt C - 0.3
Tập tin Hoạt động
- Dữ liệu về công đoạn sản xuất được lưu trữ trên Tập tin Công
đoạn sản xuất
Mã hoạt động Tên hoạt động
Tập tin Danh mục thiết bị
Tập tin Công đoạn sản xuất
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Mã
sản
phẩm
Mã hoạt
động
Mã phân
xưởng
Mã
thiết bị
Định mức
thời gian
hoạt động
Định mức
thời gian
chuẩn bị
Mã
vật tư
Số
lượng
Mã
phân xưởng
Tên phân
xưởng
Tập tin Phân xưởng
Mã thiết bị Tên thiết bị
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
3. Kế hoạch sản xuất: Thời gian để thực hiện lệnh sản xuất
=> Xây dựng kế hoạch SX tối ưu, tránh “nút thắt cổ chai”
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Ngày 20 đến 31 tháng 01 năm nn
S= ngày bắt đầu F = ngày kết thúc
Số lệnh sản
xuất
SL Hình thức 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
8332 100 Tồn kho .F
8333 5 Theo ĐĐH S.F
8334 500 Tồn kho SF
8335 100 Theo ĐĐH S....F
8336 200 Tồn kho SF
Số lệnh sản
xuất
Mã sản phẩm
Số lượng
sản xuất
Số
đơn đặt hàng
Ngày bắt
đầu
Ngày hoàn
thành
Tập tin Kế hoạch sản xuất
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
4. Lệnh sản xuất: Các bước công việc cần thực hiện, số lượng
sản phẩm, nơi bàn giao.
- Là cơ sở xác định nhu cầu NVL và phân công công nhân làm việc
Tập tin Lệnh sản xuất
LỆNH SẢN XUẤT
Đơn đặt hàng số: 1234
Sản phẩm
Máy phát PG 21
Số: 8333
Số lượng: 5 Tiêu chuẩn: Routine
Bắt đầu
22/01/nn
Hoàn thành
29/01/nn
Ngày bàn giao bán thành phẩm
sang phân xưởng kế tiếp
PX Hoạt động Diễn giải Bắt đầu Hoàn thành
A G100 Đúc trục roto 22/01
8:00
AM 24/01 8:30 AM
B G200
Dán vành
trượt 24/01
9:00
AM 26/01 2:30 PM
Số lệnh
sản xuất
Mã
hoạt động
Ngày
bắt đầu
Thời gian bắt
đầu
Ngày
hoàn thành
Thời gian
hoàn thành
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
5. Xuất kho vật tư
- Liên kết dữ liệu giữa Tập tin Kế hoạch sản xuất và Tập tin Định
mức vật tư có thể kết xuất số lượng vật tư yêu cầu tại mỗi PX
- Liên kết dữ liệu giữa Tập tin Kế hoạch sản xuất và Tập tin Lệnh
sản xuất có thể cho biết thời gian yêu cầu vật tư tại mỗi công đoạn
- Kế toán hàng tồn kho sẽ tính toán và cập nhật số lượng tồn kho
tại mỗi thời điểm.
- Kế toán tập hợp chi phí NVL cho các đối tượng tính giá
- Căn cứ Phiếu xuất kho, cập nhật vào tập tin Nhật ký và Chi
tiết Nhật ký để phục vụ hạch toán tổng hợp.
- Cập nhật số liệu chi tiết xuất kho vào tập tin Phiếu xuất kho và
Chi tiết Phiếu xuất kho
Số phiếu xuất Ngày Mã kho hàng
Mã nhân viên
xuất hàng
Số phiếu xuất Mã vật tư Số lượng Đơn giá
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Tập tin Phiếu xuất kho
Tập tin Chi tiết Phiếu xuất kho
Quy trình xử lý tổng hợp
xuất kho
Tổ chức tập tin TH_VATTUnn
MAVT Mã Vật tư
SLTON_DAU Số lượng tồn đầu năm
GTTON_DAU Giá trị tồn đầu năm
SLNHAP_01 Số lượng nhập tháng 01
GTNHAP_01 Giá trị nhập tháng 01
SLXUAT_01 Số lượng xuất tháng 01
DGXUAT_01 Đơn giá xuất tháng 01
GTXUAT_01 Giá trị xuất tháng 01
SLTON_01 Số lượng tồn tháng 01
GTTON_01 Giá trị tồn tháng 01
SLNHAP_12 Số lượng nhập tháng 12
GTNHAP_12 Giá trị nhập tháng 12
SLXUAT_12 Số lượng xuất tháng 12
DGXUAT_12 Đơn giá xuất tháng 12
GTXUAT_12 Giá trị xuất tháng 12
SLTON_12 Số lượng tồn tháng 12
GTTON_12 Giá trị tồn tháng 12
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
6. Thời gian lao động và chi phí nhân công
- Trả lương theo giờ => Thẻ thời gian
- Trả lương theo tháng => Bảng chấm công
- Trả lương theo sản phẩm => Phiếu báo sản phẩm hoàn thành
Số lệnh
sản xuất
Mã
nhân viên
Mã
hoạt
động
Ngày làm
việc
Thời gian
bắt đầu
Thời
gian kết
thúc
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành
Mã
nhân viên
Tên
nhân viên
Ngày sinh Bộ phận
Đơn giá tiền
lương theo giờ
Tập tin nhân công
Tập tin nhân viên
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
7. Bàn giao bán thành phẩm giữa các phân xưởng
- Thiết kế thêm trường “Chi tiết TK chi phí” trên tập tin Chi tiết
Nhật ký
8. Tổng hợp chi phí
Mã
chứng
từ
Số
chứn
g từ
Ngày Số tiền
Tài
khoản
Nợ
Tài
khoản
Có
Chi tiết
Tài
khoản
Nợ
Chi tiết
Tài
khoản
Có
Chi tiết
Tài
khoản
chi phí
PX 704 22/01/nn 2.500.000 621 152 8333
TL 215 30/01/nn 6.800.000 622 334 8333
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
Mối quan hệ một-nhiều (1:n):
Một (Phân xưởng) và nhiều (Công đoạn sản xuất).
Một (Phân xưởng) và nhiều (lệnh sản xuất)
Mối quan hệ nhiều-nhiều (m:n):
- Mỗi lệnh SX/ liên quan đến nhiều công đoạn SX
- Mỗi Lệnh SX/công đoạn SX sử dụng nhiều loại NVL
- Mỗi công đoạn SX liên quan đến nhiều sản phẩm
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
Tên tập tin (bảng) Thuộc tính
Danh mục sản phẩm Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, ĐVT, Đặc tính kĩ thuật
Định mức vật tư
Mã sản phẩm, Mã vật tư, Mã công đoạn, Mã phân xưởng, số
lương định mức
Danh mục vật tư
Mã vật tư, Tên vật tư, ĐVT, Vị trí lưu kho, Số lượng tồn kho tối
thiểu, Số lượng đặt hàng tối ưu, Số lượng tồn kho hiện tại
Hoạt động Mã hoạt động, Tên hoạt động
Công đoạn sản xuất
Mã sản phẩm, Mã hoạt động, Mã phân xưởng, Mã thiết bị,
Định mức thời gian hoạt động, Định mức thời gian chuẩn bị,
Mã vật tư, Số lượng
Phân xưởng Mã phân xưởng, Tên phân xưởng, Mã thiết bị, Tên thiết bị
Cấu trúc các tập tin cơ sở dữ liệu trong chu trình chuyển đổi
MÔ HÌNH QUAN HỆ CẤU TRÚC DỮ LIỆU
Tên tập tin (bảng) Thuộc tính
Kế hoạch sản xuất
Số lệnh sản xuất, Mã sản phẩm, Số lượng sản xuất, Số đơn
đặt hàng, Ngày bắt đầu, Ngày hoàn thành
Lệnh sản xuất
Số lệnh sản xuất, Mã hoạt động, Ngày bắt đầu, Thời gian bắt
đầu, Ngày hoàn thành, Thời gian hoàn thành
Nhân công
Số lệnh sản xuất Mã nhân viên, Mã hoạt động Ngày làm
việc, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Số lượng sản
phẩm hoàn thành
Nhân viên
Mã nhân viên, Tên nhân viên, Ngày sinh, Bộ phận, Đơn giá
tiền lương theo giờ
Nhật kí Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Họ tên, Đơn vị, Diễn giải
Chi tiết nhật kí
Mã chứng từ, Số chứng từ, Ngày, Số tiền, Tài khoản nợ, Tài
khoản có, Chi tiết tài khoản Nợ, Chi tiết tài khoản Có, Chi tiết
tài khoản Chi phí
Cấu trúc các tập tin cơ sở dữ liệu trong chu trình chuyển đổi
MÔ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP TIN CSDL
MÔ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP TIN CSDL
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Mục tiêu của chu trình chuyển đổi:
- (1) xây dựng kế hoạch sản xuất chính xác, đầy đủ, rõ ràng,
ngắn gọn, dễ hiểu
- (2) sản xuất đúng: Đúng sản phẩm/đúng vật liệu/đúng cách
thức, công thức, định mức, công nghệ
- (3) sản xuất đủ số lượng: theo kế hoạch hoặc yêu cầu
- (4) sản xuất kịp thời
- (5) tiết kiệm chi phí sản xuất trong giới hạn cho phép
MỤC TIÊU KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
- Các lệnh sản xuất được lên kế hoạch đúng đắn.
- Các nhu cầu về nguyên vật liệu và nguồn lực khác đều được
thể hiện cụ thể trong lệnh sản xuất một cách chính xác.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến các lệnh sản xuất được ghi
nhận đầy đủ.
- Trong suốt quá trình sản xuất, lệnh sản xuất được thực hiện
qua phân xưởng nào thì đuợc xác nhận bởi phân xưởng đó.
- Thành phẩm được tính giá thành bằng các phương pháp phù
hợp.
- Hàng tồn kho đều được bảo quản thích hợp.
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Rủi ro, sai sót, gian lận Hậu quả Biện pháp kiểm soát
Đưa ra kế hoạch sản
xuất không phù hợp.
Sản xuất không đủ số
lượng theo yêu cầu hoặc
quá nhiều so với yêu cầu
- Kế hoạch SX phải trên cơ sở đặt hàng hoặc
dự đoán chính xác nhu cầu của thị trường.
- Xây dựng định mức vật liệu, các tài liệu mô
tả công đoạn sản xuất, yêu cầu về máy móc
thiết bị và nhân công cho sản xuất mỗi sản
phẩm ở từng công đoạn.
- Tránh tình trạng "thắt nút cổ chai".
Sai sót trong lệnh sản
xuất.
Lẫn lộn kế hoạch SX, gây
ra trì trệ SX.
- Lệnh SX phải được lập dựa trên cơ sở kế
hoạch sản xuất.
Cấp quá nhiều hoặc quá
ít lượng nguyên vật liệu
đưa vào sản xuất.
Khả năng dễ gây ra mất
mát nguyên vật liệu nếu
cấp quá nhiều hoặc bị trì
trệ nếu cấp quá ít.
- Cấp trên cơ sở số lượng trong lệnh SX
- Lập chứng từ báo động khi xuất vật liệu cần
dùng thêm ngoài định mức cho sản xuất.
- Bắt buộc phải có sự xác nhận vật liệu thừa
trả lại hoặc phế liệu thu hồi.
Sản xuất không đúng
sản phẩm, sử dụng
không đúng vật tư, sai
quy trình công nghệ
Sản xuất sản phẩm không
phù hợp với yêu cầu, lãng
phí nguồn lực, tăng chi
phí sản xuất.
- Mọi hoạt động sản xuất phải dựa vào lệnh
sản xuất.
- Kiểm soát việc thực hiện các định mức
- Tuân thủ các bước trong quy trình công
nghệ hoặc các công đoạn sản xuất.
- Liên kết dữ liệu trong hệ thống sản xuất.
KIỂM SOÁT CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Rủi ro, sai sót, gian lận Hậu quả Biện pháp kiểm soát
Hạch toán chi phí sản
xuất không chính xác.
Xác định sai giá thành
sản phẩm, cung cấp sai
thông tin về tình hình chi
phí.
- Liên kết dữ liệu giữa định mức sản xuất,
công đoạn sản xuất, kế hoạch sản xuất, lệnh
sản xuất với các dữ liệu để tính giá thành.
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất và đối tượng tính giá thành.
- Phân bổ chi phí chung một cách hợp lí.
- Sử dụng phương pháp tính giá phù hợp
Sản xuất không kịp tiến
độ giao hàng.
Vi phạm hợp đồng giao
hàng, mất uy tín với
khách hàng, mất cơ hội
trên thị trường.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp và
quản lí sản xuất một cách hiệu quả
- Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực SX
- Tối ưu hóa quá trình sản xuất
Sản phẩm hỏng quá
nhiều, tỉ lệ phế liệu quá
cao so với định mức
Chất lượng sản phẩm
không đảm bảo, chi phí
sản xuất tăng.
- Kiểm tra chất lượng NVL đưa vào sản xuất
- Kiểm tra dây chuyền công nghệ
- Tay nghề công nhân
Gian lận trong việc tính
giá giờ công sản xuất,
chi phí làm thêm giờ của
công nhân sản xuất.
Chi phí sản xuất tăng cao. - Sử dụng bảng đơn giá lương
- Có quy định rõ ràng về chế độ thanh toán
làm thêm giờ.
- Kiểm tra. đối chiếu thẻ thời gian theo công
việc với lệnh sản xuất