Thông tin được ghi lại trên các tệp tin của
máy tính. Các phần mềm giúp cho việc lấy
thông tin, tổng hợp và phân tích các thông tin
chính xác, dễ dàng, nhanh và hiệu quả hơn.
• Hệ thống tệp là một tập hợp các tệp dữ liệu
có mối liên hệ với nhau.
Một số thuật ngữ cơ bản.
Dữ liệu: Là những sự kiện thực tế được tổ chức và lưu trong máy tính.
Trường: Là một hoặc một nhóm ký tự được sử dụng để làm tiêu đề cho
một nhóm các dữ liệu được lưu lại.
Biểu ghi: Một tập các trường được liên kết lại với nhau liên quan tới một
người, một nơi chốn, một vật hoặc một sự kiện nào đó.
Tệp: Một hoặc nhiều các biểu ghi được ghi theo cùng một tiêu chuẩn
thống nhất nghĩa là được tổ chức theo cùng một số trường nhất định.
23 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Bài 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1v0.1
1
BÀI 3:
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giảng viên: Ths. Trần Quang Diệu
v0.1
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
• EBay có khoảng 6,5 petabytes dữ liệu, chạy trên Greenplum và một 2,5
petabytes dữ liệu kinh doanh trong một data warehouse chạy Teradata.
Greenplum là một hệ thống CSDL song song khổng lồ (MPP-DBMS hay
massively parallel processing DBMS) dựa trên nền PostgreSQL. Gần đây
Greenplum còn thêm vào các mở rộng dựa trên MapReduce. Bài tới chúng ta sẽ
tìm hiểu về MapReduce. Teradata là một MPP-DBMS khác.
• Facebook có datawarehouse cỡ 2,5 petabytes chạy trên nền Hadoop/Hive.
Hadoop là một implementation của MapReduce.
• Wal-Mart, Bank of America, một công ty dịch vụ tài chính khác, và Dell cũng có
các CSDL rất lớn chạy chạy trên Teradata.
• CSDL chứa web/network events của Yahoo chạy trên hệ thống họ tự phát triển,
có lẽ bằng khoảng 1/6 kích thước của hệ thống Greenplum của eBay.
Vậy database là gì? Ứng dụng của nó và làm thế nào để xây dựng và quản lý một hệ thống cơ sở dữ liệu?
2v0.1
3
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học viên cần nắm rõ các vấn đề về:
Tệp và cơ sở dữ liệu;
Mô hình cơ sở dữ liệu;
Thiết kế cơ sở dữ liệu;
Kỹ thuật thiết kế;
Các dạng cơ sở dữ liệu.
v0.1
4
HƯỚNG DẪN HỌC
• Học viên có thể tham khảo một số tài liệu
về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, có thể là:
Các giáo trình về hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL, Oracle, Access;
Các giáo trình về phân tích thiết kế hệ
thống thông tin.
• Thảo luận với giảng viên.
3v0.1
5
NỘI DUNG
Mô hình cơ sở dữ liệu;2
Tệp và cơ sở dữ liệu;1
Thiết kế cơ sở dữ liệu;3
Kỹ thuật thiết kế cơ sở dữ liệu.4
v0.1
6
1. TỆP VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Tệp và hệ thống tệp dữ liệu;
• Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.
4v0.1
7
1.1. TỆP VÀ HỆ THỐNG TỆP DỮ LIỆU
• Một số thuật ngữ cơ bản.
Dữ liệu: Là những sự kiện thực tế được tổ chức và lưu trong máy tính.
Trường: Là một hoặc một nhóm ký tự được sử dụng để làm tiêu đề cho
một nhóm các dữ liệu được lưu lại.
Biểu ghi: Một tập các trường được liên kết lại với nhau liên quan tới một
người, một nơi chốn, một vật hoặc một sự kiện nào đó.
Tệp: Một hoặc nhiều các biểu ghi được ghi theo cùng một tiêu chuẩn
thống nhất nghĩa là được tổ chức theo cùng một số trường nhất định.
• Thông tin được ghi lại trên các tệp tin của
máy tính. Các phần mềm giúp cho việc lấy
thông tin, tổng hợp và phân tích các thông tin
chính xác, dễ dàng, nhanh và hiệu quả hơn.
• Hệ thống tệp là một tập hợp các tệp dữ liệu
có mối liên hệ với nhau.
v0.1
8
1.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phòng nhân sự
Phòng bán hàng
Phòng kế toán
Hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
HỒ SƠ NHÂN SỰ
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
CSDL BÁN HÀNG
HỆ THỐNG HÀNG TỒN KHO
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Hệ thống cơ sở dữ liệu
Hồ sơ khách hàng
CSDL bán hàng
Hệ thống hàng tồn kho
Hồ sơ nhân sự
Hệ thống tài khoản
Phòng nhân sự
Phòng bán hàng
Phòng kế toán
Hệ thống tệp
5v0.1
9
1.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU (TIẾP THEO)
Thành phần của hệ thống quản lý dữ liệu:
• Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Là ngôn ngữ
chính thức mà lập trình viên sử dụng để chỉ
định nội dung và cấu trúc dữ liệu.
• Ngôn ngữ xử lý dữ liệu: Là ngôn ngữ chuyên
dụng kết hợp với các ngôn ngữ lập trình ứng
dụng thông thường khác để xử lý dữ liệu trong
cơ sở dữ liệu.
• Từ điển dữ liệu: Là một tệp tin viết tay hoặc tự
động chứa định nghĩa của các phần tử dữ liệu
và đặc điểm dữ liệu như cách sử dụng, trình
bày vật lý, quyền sở hữu, giấy phép và tính
bảo mật.
Ngôn ngữ
định nghĩa dữ liệu
Ngôn ngữ
xử lý dữ liệu
Từ điển dữ liệu
v0.1
10
1.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU (TIẾP THEO)
Chức năng của hệ quản lý cơ sở dữ liệu:
• Thiết lập từ điển cơ sở dữ liệu;
• Quản lý việc lưu trữ dữ liệu;
• Chuyển đổi và hiển thị thông tin;
• Bảo đảm độ an toàn của dữ liệu;
• Khôi phục lại dữ liệu;
• Tính toàn vẹn dữ liệu;
• Giao diện trên cơ sở viễn thông của các cơ
sở dữ liệu.
6v0.1
11
2. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Các loại mô hình cơ sở dữ liệu;
Mô hình khái niệm;
Mô hình thực hiện.
• Mô hình cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các
cấu trúc logic được sử dụng để diễn tả cấu
trúc dữ liệu và các mối quan hệ dữ liệu được
tìm thấy trong một cơ sở dữ liệu.
v0.1
12
2.1. MÔ HÌNH KHÁI NIỆM
• Mô hình khái niệm tập trung vào bản chất
logic của việc biểu diễn dữ liệu.
• Bao gồm 3 dạng quan hệ mô tả sự liên hệ
giữa các dữ liệu:
Quan hệ một – một;
Quan hệ một – nhiều;
Quan hệ nhiều – nhiều.
7v0.1
13
2.1.1. MÔ HÌNH MỘT – MỘT
Mô hình một – một: Là mối quan hệ duy
nhất tồn tại giữa hai thực thể. Từ thực thể
này chỉ có thể có duy nhất một đường dẫn
tới thực thể kia và ngược lại.
Một – một
Ổ khóa
Chìa khóa
v0.1
14
2.1.2. MÔ HÌNH MỘT – NHIỀU
Mô hình một – nhiều: Là mối quan hệ mà từ
một gốc có thể chỉ tới nhiều điểm mới, nhưng
mỗi điểm chỉ có một gốc duy nhất.
Một – nhiều
Khách hàng
Đơn đặt hàng
8v0.1
15
2.1.3. MÔ HÌNH NHIỀU – NHIỀU
Mô hình nhiều – nhiều: Là dạng quan hệ
mà cả gốc và ngọn đều có quan hệ đa
phương.
Nhiều – nhiều
Sinh viên
Môn học
v0.1
16
2.2. MÔ HÌNH THỰC HIỆN
• Chỉ quan tâm tới vấn đề làm thế nào
để biểu diễn dữ liệu trong một cơ sở
dữ liệu.
• Các loại mô hình thực hiện:
Mô hình cơ sở dữ liệu thứ bậc;
Mô hình cơ sở dữ liệu mạng;
Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
9v0.1
17
2.2.1. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU THỨ BẬC
Mô hình cơ sở dữ liệu thứ bậc:
• Tạo lập nên cơ sở cho sự phát triển các mô hình cơ sở dữ liệu khác về sau.
• Ra đời năm 1969 nhằm giải quyết vấn đề trùng lặp dữ liệu của hệ thống;
• Được coi là mô hình đầu tiên có tính thương mại dành cho một cơ sở dữ liệu lớn;
• Cấu trúc cơ bản:
Tầng con thứ 3
Tầng con thứ 2
Tầng con thứ 1
Tầng gốc A
B
D
I
E F
J K
C
G H
v0.1
18
2.2.1. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU THỨ BẬC (TIẾP THEO)
• Nhược điểm:
Việc thiết kế phức tạp;
Khó áp dụng cho các thực thể có mối quan hệ
nhiều nhiều;
Phức tạp, khó quản lý và ít linh hoạt;
Đòi hỏi sự hiểu biết sâu về dữ liệu của người lập
trình.
• Ưu điểm:
Đảm bảo được độ an toàn về dữ liệu;
Đảm bảo được tính độc lập của các dữ liệu, làm
tăng tính hiệu quả của chương trình xử lý;
Phù hợp với cơ sở dữ liệu chứa một số lượng lớn
dữ liệu có quan hệ một – nhiều và cố định trong
một thời gian dài;
Cơ sở dữ liệu được thiết lập từ đầu rất lớn giúp
người lập trình thiết lập chương trình một cách có
hiệu quả.
Tính ứng dụng trong doanh nghiệp cao.
A
B
D E F
C
G
10
v0.1
19
2.2.2. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU MẠNG
Mô hình cơ sở dữ liệu mạng:
• Được thiết lập để biểu thị những dữ liệu có mối quan hệ phức tạp;
• Hỗ trợ cho việc thiết lập cơ sở dữ liệu cũng như lập trình và tạo các chương trình
ứng dụng trên nền cơ sở dữ liệu;
• Cấu trúc cơ bản như:
Đơn đặt hàngSản phẩm Chi trả
Chuỗi đơn
đặt hàng
Phòng bán hàng Khách hàng
v0.1
20
2.2.2. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU MẠNG (TIẾP THEO)
• Ưu điểm:
Mối quan hệ nhiều – nhiều được biểu
diễn dễ dàng hơn;
Việc truy cập và độ linh hoạt cao hơn cơ
sở dữ liệu thứ bậc;
Nâng cao tính bảo toàn dữ liệu;
Đảm bảo tính độc lập của dữ liệu một
cách cao nhất.
• Nhược điểm:
Khó thiết kế và sử dụng;
Khó có thể thay đổi trong cơ sở dữ liệu;
Việc lập trình trở nên phức tạp hơn;
Việc truy cập cơ sở dữ liệu chỉ có thể
thực hiện theo một dòng thống nhất; là
mô hình tạo ra hệ thống không thân
thiện với người sử dụng.
Đơn đặt
hàngSản phẩm Chi trả
Chuỗi đơn
đặt hàng
Phòng bán
hàng
Khách
hàng
11
v0.1
21
2.2.3. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
• Được phát minh bởi E.F.Codd vào năm 1970.
• Được tạo ra nhờ một thuật toán tự động, là bước ngoặt cho cuộc cách mạng về cơ sở
dữ liệu.
• Cấu trúc cơ bản:
Được thực hiện thông qua một hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ;
Là tập hợp các bảng biểu lưu trữ dữ liệu;
Mỗi bảng là một ma trận gồm một chuỗi các hàng hoặc cột giao nhau;
Các bảng biểu có mối quan hệ, liên kết với nhau bởi một tính chất chung.
TT khách hàng Tên khách hàng Số điện thoại TT đại lý
100123 Nguyễn Văn H 8615121 1435
100124 Hà Thị M 8903133 1121
100125 Lê Thị D 8615823 1258
100126 Nguyễn Đức T 8901889 1435
100127 Phạn Thị M 8901511 1435
TT đại lý Tên đại lý
1121 Phùng K
1258 Lê Quang
1435 Tạ Thu H
Bảng: Khách hàng Bảng: Đại lýSố TT đại lý chung
v0.1
22
2.2.3. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (TIẾP THEO)
• Ưu điểm:
Là một kho dữ liệu riêng biệt;
Tính độc lập về cấu trúc cao;
Giải phóng mối bận tâm về mối quan
hệ trên khía cạnh vật lý của cơ sở dữ
liệu;
Khả năng linh hoạt cao, dễ đưa ra giao
diện thích hợp với người sử dụng.
• Nhược điểm: đòi hỏi hệ thống máy tính
mạnh mẽ hỗ trợ do cơ sở dữ liệu che hết
toàn bộ cấu trúc vật lý của cơ sở dữ liệu.
12
v0.1
23
3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Chuyển đổi thông tin;
• Chu kỳ phát triển cơ sở dữ liệu;
• Các yêu cầu đối với nhà quản trị cơ sở dữ liệu.
v0.1
24
3.1. CHUYỂN ĐỔI THÔNG TIN
• Dữ liệu là tất cả những gì cơ bản nhất
xuất hiện một cách tự nhiên trong cuộc
sống của chúng ta.
• Dữ liệu được thu thập và lưu trữ trong
một hệ cơ sở dữ liệu.
• Để có thể sử dụng được người ta cần
chuyển đổi dữ liệu thành các thông tin cần
thiết.
13
v0.1
25
3.2. CHU KỲ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU
Nghiên cứu ban đầu về
cơ sở dữ liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thực hiện
Kiểm tra và đánh giá
Vận hành
cơ sở dữ liệu
Duy trì và phát triển
cơ sở dữ liệu
v0.1
26
3.2.1. NGHIÊN CỨU BAN ĐẦU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phân tích tình trạng doanh nghiệp
Cấu trúc tổ chức
doanh nghiệp
Quá trình điều hành
doanh nghiệp
Mục tiêu của
doanh nghiệp
14
v0.1
27
3.2.2. QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Quan điểm của doanh nghiệp:
Vấn đề tồn tại là gì?
Giải pháp.
Thông tin cần để thực hiện giải
pháp.
Dữ liệu cần có để tạo ra thông tin.
Doanh nghiệp
Đơn vị
kinh doanh
Đơn vị
kinh doanh
Đơn vị
kinh doanh
Phân phối thông tin
Cơ sở dữ liệu chung
Quan điểm của người thiêt kế:
Dữ liệu cần phải tổ chức
như thế nào?
Dữ liệu sẽ được truy cập
như thế nào?
Làm thế nào để chuyển dữ liệu
thành thông tin?
Các quan điểm về tính chất cơ bản của dữ liệu:
v0.1
28
3.2.2. QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU (TIẾP THEO)
Quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu:
Phân tích dữ liệu và nhu cầu
Mô hình hóa và chuẩn hóa các
mối quan hệ giữa các thực thể
Kiểm tra mô hình dữ liệu
Lựa chọn phần mềm quản lý
cơ sở dữ liệu
Thiết kế vật lý
Thiết kế logic
15
v0.1
29
3.2.3. THỰC HIỆN
• Là giai đoạn tiếp theo của giai đoạn thiết kế cơ
sở dữ liệu chức năng: Đưa dữ liệu vào trong cơ
sở dữ liệu.
• Những điều cần lưu ý:
Thực hiện: Hệ quản trị không lưu hết tất cả
thao tác và các công cụ điều khiển việc thực
hiện trong chương trình.
Độ an toàn: Dữ liệu phải được ngăn chặn
không bị sử dụng bởi những người không có
quyền hạn.
Độ an toàn vật lý;
Bảo vệ bằng mã khóa;
Quyền truy nhập
Khôi phục dữ liệu
v0.1
30
3.2.4. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
• Dữ liệu sẽ được hệ quản trị kiểm tra khả
năng thực hiện và tính toàn vẹn, khả năng
truy cập đồng thời, độ an toàn.
• Các cách khắc phục nếu dữ liệu bị lỗi hoặc
không đạt tiêu chuẩn đánh giá:
Lỗi xảy ra trong quá trình thưc hiện:
Xác định hệ thống điều chỉnh đúng;
Các tham số cấu hình của hệ CSDL.
Sửa chữa thiết kế vật lý;
Sửa chữa thiết kế logic;
Cập nhật hoặc thay đổi phần mềm quản lý
và hệ thống phần cứng.
16
v0.1
31
3.2.5. VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Được thực hiện sau khi CSDL đã qua bước
đánh giá.
• Người sử dụng bắt đầu tham gia vào quá
trình truy cập dữ liệu để kiểm tra các
chương trình ứng dụng.
• Những sai sót bộc lộ có ảnh hưởng nghiêm
trọng sẽ được sửa chữa và nâng cấp trong
giai đoạn duy trì và phát triển.
v0.1
32
3.2.6. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU
Hoạt động duy trì cơ sở dữ liệu bao gồm:
• Bảo quản phòng ngừa;
• Bảo quản để hiệu chỉnh;
• Bảo quản để thích ứng;
• Bảo quản việc cho phép truy cập dữ liệu cho
người sử dụng cũ và mới;
• Tạo báo cáo thống kê trên dữ liệu được truy
cập để tăng tính hiệu quả và ứng dụng, điều
khiển việc vận hành;
• Lập tóm tắt sử dụng hệ thống trong từng
giai đoạn.
17
v0.1
33
3.3. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Quản trị cơ sở dữ liệu: Nguyên tắc quản
trị cơ sở dữ liệu phải coi dữ liệu là tài
sản của doanh nghiệp. Do vậy, cần đề
ra chính sách về chia sẻ, phổ biến, tiếp
nhận, chuẩn hóa, phân loại và lưu trữ
thông tin xuyên suốt doanh nghiệp;
• Hoạch định dữ liệu và phương pháp
luận nhằm xác định các thực thể cốt
yếu, thuộc tính và mối quan hệ cấu
thành nên dữ liệu.
v0.1
34
4. KỸ THUẬT THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Kỹ thuật khách chủ;
• Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu;
• Liên kết công nghệ website với các siêu cơ sở dữ liệu;
• Các dạng cơ sở dữ liệu thường gặp.
18
v0.1
35
4.1. KỸ THUẬT KHÁCH/CHỦ
Yêu cầu của quá trình xử lý dữ liệu theo kỹ thuật khách/chủ:
• Máy chủ và máy khách phải có khả năng truyền thông với nhau;
• Máy khách chủ động tạo các thiết lập đường chuyền tới máy chủ;
• Máy chủ phải có đủ các dữ liệu và dịch vụ nhằm đáp ứng được những yêu cầu của
máy khách và có khả năng giao quyền tới cho máy khách.
v0.1
36
4.1. KỸ THUẬT KHÁCH/CHỦ (TIẾP THEO)
• Ưu điểm:
Chi phí thấp;
Giảm nhu cầu máy tính có bộ nhớ lớn;
Tăng bảo vệ cho việc kiểm tra tích hợp và cân đối dữ liệu;
Giảm thời gian và phí tổn sử dụng phần mềm;
Giảm thời gian đáp ứng yêu cầu, tối ưu hóa các nguồn lực mạng;
Nâng cao tính linh hoạt.
• Nhược điểm:
Giải pháp mang tính phòng ban;
Các ứng dụng máy tính mất linh hoạt;
Công nghệ và ứng dụng khó hoán chuyển cho nhau.
19
v0.1
37
4.2. KHO DỮ LIỆU VÀ KHAI PHÁ DỮ LIỆU
• Kho dữ liệu (data warehouse);
• Khai phá dữ liệu (datamining).
v0.1
38
4.2.1. KHO DỮ LIỆU (DATA WAREHOUSE)
• Là một cơ sở dữ liệu, với các công cụ báo
cáo, truy vấn, lưu trữ dữ liệu hiện thời và
trước đó về một lĩnh vực của công ty mà
các nhà quản lý quan tâm.
• Dữ liệu được tập hợp, chuẩn hóa, hợp
nhất để phục vụ phân tích và ra quyết
định trong doanh nghiệp.
20
v0.1
39
4.2.2. KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATAMINING)
Là một kho dữ liệu cung cấp một loạt công cụ truy vấn, phân tích.
v0.1
40
4.3. LIÊN KẾT CÔNG NGHỆ WEBSITE VỚI CÁC SIÊU CSDL
• Là một xu thế cho các hệ thống quản lý hiện
đại. Dễ sử dụng không đòi hỏi cơ sở dữ liệu
nội bộ thay đổi, có hiệu quả và ít tốn kém so
với tái thiết lập hệ thống để tăng khả năng
truy cập.
• Phương thức làm việc: lấy nội dung từ CSDL
và hiển thị lên trang web bằng trình duyệt.
• Thành phần: máy chủ CSDL, máy chủ ứng
dụng, máy trạm có thể truy cập vào máy chủ
CSDL.
21
v0.1
41
4.4. CÁC DẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯỜNG GẶP
• Cơ sở dữ liệu dạng file: Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các file có thể là
text, ascii, *.dbf. Tiêu biểu cho cơ sở dữ liệu dạng file là *.mbd Foxpro;
• Cơ sở dữ liệu quan hệ: Dữ liệu được lưu trữ trong các bảng dữ liệu gọi là các thực
thể, giữa các thực thể này có mối liên hệ với nhau gọi là các quan hệ, mỗi quan
hệ có các thuộc tính, trong đó có một thuộc tính là khóa chính. Các hệ quản trị hỗ
trợ cơ sở dữ liệu quan hệ như: MS SQL server, Oracle, MySQL...
• Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng: Dữ liệu cũng được lưu trữ trong các bảng dữ liệu
nhưng các bảng có bổ sung thêm các tính năng hướng đối tượng như lưu trữ
thêm các hành vi, nhằm thể hiện hành vi của đối tượng. Mỗi bảng xem như một
lớp dữ liệu, một dòng dữ liệu trong bảng là một đối tượng. Các hệ quản trị có hỗ
trợ cơ sở dữ liệu quan hệ như: MS SQL server, Oracle, Postgres.
v0.1
42
4.4. CÁC DẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯỜNG GẶP (TIẾP THEO)
• Cơ sở dữ liệu bán cấu trúc: Dữ liệu được lưu dưới dạng XML, với định dạng này
thông tin mô tả về đối tượng thể hiện trong các tag. Đây là cơ sở dữ liệu có nhiều
ưu điểm do lưu trữ được hầu hết các loại dữ liệu khác nhau nên cơ sở dữ liệu bán
cấu trúc là hướng mới trong nghiên cứu và ứng dụng;
• Cơ sở dữ liệu tập trung;
• Cơ sở dữ liệu phân tán: Hệ quản trị cần phải đảm bảo sự thống nhất và vẹn toàn
dữ liệu, đảm bảo việc truy xuất dữ liệu như trên một CSDL duy nhất.
22
v0.1
43
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Bài học này đã trình bày các nội dung về:
Các khái niệm về cơ sở dữ liệu;
Mô hình cơ sở dữ liệu;
Thiết kế cơ sở dữ liệu;
Kỹ thuật thiết kế cơ sở dữ liệu và các dạng cơ sở dữ liệu thông dụng.
v0.1
44
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
23
v0.1
45
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 2: Các mô hình cơ sở dữ liệu thường gặp?