Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3 Mạng, Internet và Thương mại điện tử

Mục tiêu học tập 1. Mô tả các thành phần truyền thông trong tổ chức, các hạ tầng cơ sở phục vụ hợp tác và các xu thế hiện nay 2. Mô tả các phần cứng và phần mềm mạng, bao gồm các media access control, topologies, giao thức cùng các công nghệ mạng tiên tiến 3. Mô tả được hoạt động và các công nghệ của Internet, cách khai thác chúng để hỗ trợ e-business

pdf103 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3 Mạng, Internet và Thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 Mạng, Internet và Thương mại điện tử Đề cương chi tiết học phần MIS Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Tổng cộng Số tiết trên lớp Tự học, tự NC Lý thuyết Thực hành Tổng Bài tập T. luận Khác Phần I. Cơ sở phương pháp luận về MIS C1: Đại cương về MIS 3 1 3 7 3 10 C2: MIS và lợi thế cạnh tranh 3 2 5 3 8 Phần II. Hạ tầng công nghệ thông tin của MIS C3: Mạng, Internet và TMDT 4 2 2 8 4 12 C4: Quản trị dữ liệu 4 2 2 8 4 12 Phần III Các MIS trong thực tiễn C5: Các MIS trong tổ chức 6 3 3 12 6 18 Phần IV Quản trị MIS C6: Phát triển MIS 8 3 4 15 8 23 C7: Đạo đức và An ninh MIS 2 2 1 5 2 7 TỔNG 30 15 11 4 60 30 90 3-2 Mục tiêu học tập 1. Mô tả các thành phần truyền thông trong tổ chức, các hạ tầng cơ sở phục vụ hợp tác và các xu thế hiện nay 2. Mô tả các phần cứng và phần mềm mạng, bao gồm các media access control, topologies, giao thức cùng các công nghệ mạng tiên tiến 3. Mô tả được hoạt động và các công nghệ của Internet, cách khai thác chúng để hỗ trợ e-business 3-3 Mục tiêu học tập 4. Mô tả khái niệm thương mại điện tử, phương thức hoạt động và các chiến lược cạnh tranh trong không gian ảo 5. Phân biệt extranets và intranets và trình bày cách thức tổ chức sử dụng để khai thác lợi ích của các môi trường này 6. Mô tả các giai đoạn phát triển của B2C và giải thích được các điều kiện then chốt để khai thác thành công ứng dụng TMĐT 7. Mô tả các xu hướng mới trong C2C và các động lực dẫn đến sự ra đời của M-Commerce 3-4 Nội dung I. Mạng máy tính II. Internet III. Thương mại điện tử Nội dung I. Mạng máy tính 1.1. Truyền thông và mạng máy tính 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Phân loại 1.2. Thực thể mạng (hosts) 1.2.1. Máy tính 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer 1.2.2.2. Các dịch vụ mạng 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng 1.2.2. Thiết bị kết nối 1.3. Môi trường truyền dẫn 1.3.1. Đặc trưng 1.3.2. Môi trường truyền hữu tuyến 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến 1.4. Giao thức mạng 1.4.1. Topologies 1.4.2. Mô hình OSI 3-6 I. Mạng máy tính 3-7 Truyền thông là sự chia xẻ thông tin giữa bên gửi và bên nhận. Thông tin được chia xẻ gọi là thông điệp (message) 1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm Thành phần quá trình truyền thông • Senders and Receivers – có nhu cầu cần chia xẻ thông tin • Communication Medium/ channel – để gửi thông điệp • Protocols –thủ tục, quy tắc và các chuẩn truyền thông phải tuân thủ I. Mạng máy tính Network – collection of computers and devices connected by telecommunications channels that allows users to facilitate communications, and to share data, information, software, and hardware with other users. 3-8 1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm Asynchronous Transmission vs Synchronous Transmission Digital vs Analog I. Mạng máy tính 3-9 1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm  truyền từng byte dữ liệu một vào những thời điểm ngẩu nhiên Ví dụ: điện thoại  truyền khối lượng dữ liệu lớn theo thời khoản xác định Ví dụ: download phần mềm I. Mạng máy tính 3-10 Bán song công – 2 hướng không đồng thời Đơn công – 1 hướng Song công – 2 hướng đồng thời 1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm Local Area Network  mạng thuộc sở hữu riêng của một tổ chức  Phạm vi ―nhỏ‖ (vài km, 10 – 100 users)  Kênh chia xẽ thông tin và thiết bị  Dùng 1 loại cable; chủ yếu Ethernet I. Mạng máy tính 3-11 Wide Area Network  phạm vi ―lớn‖ qua nhiều thành phố và quốc gia – Kết nối nhiều LAN sử dụng nhiều loại phần cứng và môi trường truyền dẫn khác nhau. – Sử dụng của các tổ chức lớn, công ty đa quốc gia  Bao gồm MAN, Enterprise Network, VAN và Global Network) 1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.2. Phân loại Metropolitan Networks (MAN) WAN trong phạm vi 1 thành phố Value-Added Network (VAN) Mạng thuê ngoài do 3rd Parties quản lý I. Mạng máy tính 3-12 1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.2. Phân loại Global Networks Kết nối nhiều quốc gia. Ví dụ: Internet Enterprise Network Liên kết các mạng nằm ở các vị trí địa lý khác nhau của cùng 1 tổ chức. Personal Area Networks Personal Area Network (PAN) • Truyền dữ liệu giữa các ―thiết bị thông minh‖ • Điều khiển thiết bị cá nhân trong cự ly ngắn 10 meters i.e. nối mạng máy tính, thiết bị ngoại vi, mobile phone, • Công nghệ: Bluetooth TB-13 1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.2. Phân loại I. Mạng máy tính Máy chủ  giành riêng để cung cấp dịch vụ cho người dùng – Cấu hình ―mạnh‖ • Bộ xử lý tiên tiến • Nhiều bộ nhớ chính • Bộ nhớ cache lớn – Nhiều người dùng chung – Tổ chức ―quy mô lớn‖ 3-14 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer Máy trạm  sử dụng dịch vụ – Workstations or PCs / Phần mềm ứng dụng – 1 người sử dụng trên 1 máy I. Mạng máy tính Mạng Client / Server  Tập trung kiểm soát tài nguyên trên server 3-15 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer Ưu điểm – Scalability – Dễ thay thế – Flexibility – Dễ tích hợp kỹ thuật mới – Interoperability – Mọi thành phần cùng làm việc chung – Accessibility – Cho phép truy xuất server từ xa hoặc trên ―platforms‖ khác nhau Nhược điểm – Expense – đầu tư server giành riêng – Maintenance – cần quản trị mạng. – Dependence – Khi server gặp sự cố  mạng bị ―ngưng trệ‖ Client & Server client program chạy trên máy trạm Client Program Service Server Program Outlook Express, Eudora E-mail sendmail, qmail FireFox, Chrome, IE WWW httpd Telnet Remote Access telnetd, sshd WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftpd, sftpd server program chạy trên server Network 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer I. Mạng máy tính Máy ngang hàng  vừa yêu cầu vừa cung cấp dịch vụ 3-17 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer Mạng ngang hàng (Peer-to-peer networks) – Cân bằng giữa năng lực và trách nhiệm – Dùng trong văn phòng nhỏ và gia đình – Phổ biến để share dữ liệu Ưu điểm • Đầu tư ban đầu ít (không cần server giành riêng) • Cài đặt và quản lý dễ dàng Nhược điểm • Phi tập trung – Không có kho trung tâm (repository) lưu trữ files và ứng dụng • An ninh – Không có sẵn các công cụ an ninh như mạng client/server I. Mạng máy tính Network Services – khả năng chia xẻ của các máy tính trên mạng qua sự phối hợp của các phần cứng và phần mềm File Services (a) • Lưu trữ, truy xuất và di chuyển files Print Services (b) • Kiểm soát và quản trị các truy xuất của người dùng đến thiết bị in ấn 3-18 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.2. Các dịch vụ mạng I. Mạng máy tính Message Services (c) • Lưu trữ, truy xuất, và cung cấp dữ liệu • Truyền thông giữa người dùng ứng dụng Application Services (d) • Thực thi phần mềm trên máy trạm • Chia xẻ năng lực xử lý • Xử lý Client/ Server 3-19 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.2. Các dịch vụ mạng I. Mạng máy tính Centralized Computing (1970s) Mô hình gồm máy tính trung tâm (mainframe) kết nối với các thiết bị đầu cuối (terminals) trong đó toàn bộ công việc xử lý tiến hành trên máy tính trung tâm 3-20 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng I. Mạng máy tính Distributed Computing (1980s) Các máy tính nhỏ nối mạng với nhau, mỗi máy thực hiện 1 phần việc của toàn bộ công việc cần xử lý đồng thời chia xẻ thông tin với nhau khi cần 3-21 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng I. Mạng máy tính IBM supercomputer Deep Blue defeated Kasparov (11/5/1997) 3-22 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng Collaborative Computing (1990s) Dạng tích hợp xử lý phân bố trong đó hai hay nhiều mạng máy tính được dùng để thực hiện 1 nhiệm vụ xử lý chung trong đó chúng không chỉ chia xẻ dữ liệu mà còn chia xẻ trách nhiệm xử lý I. Mạng máy tính 3-23 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng Cloud computing (2000s) ―is the use of computing resources (hardware and software) that are delivered as a service over a network (typically the Internet).” [Wiki] I. Mạng máy tính IT as a Service (ITaaS) 3-24 1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng Clip: VTC Academy - Điện toán đám mây (cloud computing) là gì (3-19 ) I. Mạng máy tính Connectivity Hardware – thiết bị dùng để kết nối ―vật lý‖ giữa máy tính với hệ thống mạng. • Network Interface Cards (NICs) • Repeaters – khuyếch đại tín hiệu • Hubs / Switches – bộ tập trung cable • Modems – điều chế và giải điều chế • Bridges – kết nối 2 LAN 3-25 1.2. Hosts – 1.2.2. Thiết bị kết nối • Multiplexers – mạch dồn kênh  chia xẻ đường truyền • Routers – kết nối liên mạng • Brouters – Bridge + Router • Channel Service Units – bộ đệm giữa LAN và WAN • Gateways – chuyển đổi giao thức mạng Môi trường truyền dẫn – đường truyền vật lý để gửi thông điệp giữa các thực thể trên mạng I. Mạng máy tính 3-26 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.1 Đặc trưng I. Mạng máy tính Đặc trưng 3-27 Bandwidth (băng thông) Khả năng truyền dẫn của các kênh truyền hay của máy tính; Attenuation (suy hao) Sự suy giảm của tín hiệu điện theo khoảng cách truyền Electro Magnetic Interference – EMI (nhiểu điện từ) Nhiểu do các tín hiệu điện từ ở môi trường bên ngoài 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.1 Đặc trưng I. Mạng máy tính 3-28 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.2. Môi trường truyền hữu tuyến I. Mạng máy tính Wireless LAN/ Wireless Fidelity (Wi-Fi) – truyền tín hiệu điện từ qua không gian. Môi trường không dây: • WPAN – Sóng hồng ngoại (Infrared Line of Sight, Bluetooth ) • WLAN – Sóng radio tần số cao (Pagers, Cellular phones, Wi-Fi, WiMax) • WWAN – Vi sóng – Microwave (Vệ tinh, trạm địa tỉnh) 3-29 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến I. Mạng máy tính 3-30 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến I. Mạng máy tính Wi-Fi (Wireless LAN / Wireless Fidelity) 3-31 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến I. Mạng máy tính 3-32 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến Cellular Network – • Khu vực phủ sóng chia thành nhiều cells • Bên nhận dùng antenna thu sóng radio • Kiểm soát hoạt động các cells qua máy tính trung tâm • Mỗi cuộc gọi được gán tần số riêng • Chủ yếu dùng digital Evolution of the Cell I. Mạng máy tínhPhone Technology TB-33 1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến I. Mạng máy tính Giao thức – Protocols – Tập các quy định, sự thống nhất, về khuôn dạng dữ liệu truyền giữa các máy. Chuẩn đảm bảo khả năng diễn dịch và tương thích giữa các thiết bị mạng Anh tên gì? Anh tên gì? 3-34 1. Media Access Control (Logical Topology) – Tập hợp các quy định khống chế hoạt động truy xuất. Nó mô tả cách thức một node truy xuất mạng để gửi hoặc nhận thông điệp. 2. Physical Topology – mô tả cách kết nối các thiết bị trên hệ thống mạng về mặt vật lý. Nó biểu diễn cách bố trí đường truyền, thiết bị, đường đi của thông điệp trên mạng. 1.4. Giao thức mạng I. Mạng máy tính Media Access Control – phương thức truy cập đường truyền – Distributed Access Control – Token passing – Random Access Control – Carrier Sense Multiple Access/Collision Detect (CSMA/CD) 3-35 1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – a. Media Access Control Mạng sao (Star) Các nodes nối đến bộ tập trung cable (hub /switch). I. Mạng máy tính Mạng thẳng (Bus/Ethernet) Các nodes nối riêng rẽ với đường trục 3-36 1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – b. Physical Topology Mạng vòng (Ring) Thông điệp truyền có hướng qua từng nodes I. Mạng máy tính Hybrid or Tree Network Mesh Network 3-37 1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – b. Physical Topology Partial Full I. Mạng máy tính Các cân nhắc khi chọn Topology 1. Chi phí cài đặt và thiết bị (Linear**, Star*) 2. Số lượng cable (Linear**, Star*) 3. Khả năng mở rộng trong tương lai (Star **) 4. Loại cable (UTP  Star) 5. An toàn (Mesh ***, Star**, Linear*) 3-38 1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – b. Physical Topology Open Systems Interconnection Basic Reference Model (OSI) 1979  mô hình 7 lớp và các nghi thức I. Mạng máy tính 1.4. Giao thức mạng – 1.4.2. Mô hình OSI 07-39 Các ứng dụng mạng: email, web, chat,... Định dạng biểu diễn dữ liệu, encryption, Thiết lập session, security, authentication Bảo đảm truyền nhận đúng dữ liệu Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền nhận các packet. Truyền nhận frame, kiểm tra và sửa lỗi Kết nối vật lý, truyền các bit dữ liệu Nội dung I. Mạng máy tính II. Internet III. Thương mại điện tử Nội dung II. Internet 2.1. Giới thiệu Internet 2.1.1. Sự ra đời của Internet 2.1.2. Hoạt động của Internet 2.1.2.1. Chuyển mạch gói 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP 2.1.2.3. Trục chính (Backbone) 2.1.2.4. Địa chỉ IP và domain 2.1.3. Kết nối Internet 2.1.3.1. Dịch vụ Internet 2.1.3.2. Quản trị hệ thống Internet 2.2. Dịch vụ World Wide Web 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Hình thức sử dụng WWW 2.3. Xu hướng 3-41 ARPANET (Advanced Research Project Agency Network) • Ra đời 1960s thuộc tổ chức DARPA (Defense Advance Research Projects Agency) • Được nhà nước Mỹ và các trường đại học dùng làm phương tiện truyền thông phục vụ mục đích nghiên cứu NSFNET (National Science Foundation Network) • Ra đời 1986 thuộc tổ chức National Science Foundation để kết nối các viện nghiên cứu • Kết nối với ARPANET và các mạng khác (BITNET, CSNET, etc) hình thành hệ thống Internet Internet Support Đến từ nhiều trường đại học, các tổ chức nhà nước, và các viện nghiên cứu quốc tế II. Internet 2.1. Giới thiệu Internet – 2.1.1. Sự ra đời của Internet 3-42 Thông điệp chia thành nhiều gói tin nhỏ cùng kích thước (packet) • Các gói tin di chuyển độc lập trên nhiều đường truyền • Cho phép nhiều người gửi ―dữ liệu‖ đồng thời • Nơi nhận có trách nhiệm ráp nối các gói tin khi nhận • Header chứa địa chỉ nơi gửi và nhận II. Internet R R R R R R R IOU R B1: I B3: U B2: O IOU 2: O 1: I 3: U B3: U B2: O B1: I 1: I l B2: O B3: U B1: I B1: I B2: O B1: I B2: O B3: U B2: O B3: U B2: O B1: I 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.1. Chuyển mạch gói (Packet-Swiching Technology) II. Internet Chuẩn giao tiếp của Internet ra đời năm 1971 trong mạng ARPANET 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP 3-44 Trình bày dữ liệu cho người dùng, mã hóa và kiểm soát đối thoại. Hỗ trợ truyền thông giữa nhiều loại thiết bị qua nhiều loại mạng khác nhau. Xác định đường đi tối ưu trên hệ thống mạng. Kiểm soát thiết bị phần cứng và môi trường truyền dẫn cấu thành hệ thống mạng Application layer Transport Layer Internet Layer Network Access Layer II. Internet 3-45 TCP/IP Protocol Suite 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP Application layer Transport Layer Internet Layer Network Access Layer TCP – Transmission Control Protocol • Chia thông tin thành từng gói tin (data packets) • Quản trị việc truyền nhận các gói tin giữa các máy • Ráp gói tin thành thông điệp ở nơi nhận II. Internet IP – Internet Protocol • Kiểm soát cách hình thành gói tin • Đánh địa chỉ nơi gửi và nơi nhận cho mỗi gói tin • Gói tin thỏa các đặc tả IP gọi là IP datagram 3-46 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP II. Internet 3-47 Email Data Data Data Data TCP/UDP Header Data TCP/UDP Header Data IP Header Internet Data Packet TCP Segment IP Diagram TCP/UDP Header Data IP Header LLC Header MAC CRC MAC Header Application layer Transport layer Internet layer Network Interface layer Ethernet Frame (up to 1.526 bytes 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP – Data Encapsulation II. Internet (Computer A) TCP – Tách message thành data packets IP – Đánh địa chỉ nơi nhận (máy D) (Computer D) TCP – Kiểm tra các gói tin bị thất lạc, ráp lại thành thông điệp, bỏ các gói tin trùng (Router) Đọc địa chỉ IP của gói tin, dẫn thông điệp đến Network 2 và máy D 1 3 2 3-48 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP – truyền thông liên mạng II. Internet Backbone Network Kết nối liên mạng Sử dụng các đường truyền và chuẩn tốc độ cao (cáp quang) 3-49 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.3. Trục chính (Backbone) II. Internet 3-50 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.3. Trục chính (Backbone) II. Internet 3-51 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.3. Trục chính (Backbone) II. Internet 3-52 2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.4. Địa chỉ IP và domain Domain – Tên gợi nhớ host • Do InterNIC và các phân nhánh cấp • Quốc gia: vn, jp, tw • Tổ chức: com, edu, mil, org, gov IP Address v.4 – địa chỉ IP 32-bit (4 byte) dạng dot Ví dụ: Google: 8.8.8.8 Mỗi host tham gia Internet phải có 1 địa chỉ IP duy nhất (URL) Uniform Resource Locator – Nhận dạng trang Web Ví dụ: Giao thức Tên web server Fully Qualified Domain Name Tên folder Tên trang II. Internet Dịch vụ World Wide Web (WWW) Web Browser: Google Chrome, FireFox, IE, Sarafi, Opera,... Web Server www.microsoft.com User Browser GET file 2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet II. Internet Dịch vụ truyền File (File Transfer Protocol – FTP) FTP client: WS-FTP Pro, ftp.exe, FTP Server www.microsoft.com User ftp://www.microsoft.com/b.txt GET FTP Client 2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet Here you are II. Internet Dịch vụ thư điện tử (Email) • Mail Client (Microsoft Outlook, Mozilla Thunderbird Eudora mail,) • Browser (Gmail, Yahoo, Hotmail,) Mail Server hcm.vnn.vn User SEND TO me@yahoo.com Mail Client 2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet II. Internet Dịch vụ Chat WebChat, mIRC, ICQ, Yahoo Messenger, MSN Chat Server 2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet InterNic Registration Service cấp phát tên miền và địa chỉ IP Internet Corp. for Assigned Names and Number (ICANN) quản lý và phân phối địa chỉ IP, Domain name, và DNS Root Server II. Internet 3-57 2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.2. Quản trị hệ thống Internet Internet Registry • Kho trung tâm chứa tất cả các thông tin liên quan Internet • Quản lý tập trung việc cấp phát địa chỉ IP, Root DNS toàn cầu • Do Internet Assigned Numbers Authority (IANA) quản lý, chuyển giao cho ICANN từ 1999 Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) đại diện cho APNIC cấp phát địa chỉ cho cộng đồng Internet Việt Nam. Internet Service Provider (ISP) – nhà cung cấp dịch vụ Internet: nơi người dùng đăng ký để có quyền truy cập Internet và sử dụng những dịch vụ mà ISP đó cung cấp như Web, E-mail, FTP Ví dụ: VDC, FPT, Viettel, ETC, SPT, Netnam, SCTV, II. Internet FPT SPT VNN 2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.2. Quản trị hệ thống Internet Internet Access Provider (IAP/IXP) – nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: IAP có thể kiêm luôn ISP nhưng ngược lại thì không. Ví dụ: VNPT, FPT, Viettel, ETC, SPT, Cá nhân tổ chức kinh doanh trên Internet như – Internet Content Provider (ICP) – nhà cung cấp dịch vụ nội dung trên Internet: ICP có thể là ISP, một máy chủ riêng hoặc thuê máy của ISP – Online Service Provider (OSP) – nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng trực tuyến: như mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo User Account (username/ password) – được ISP cung cấp cho người dùng khi đăng ký. Ngư
Tài liệu liên quan