Mục tiêu học tập
1. Mô tả các thành phần truyền thông trong tổ chức, các hạ tầng cơ sở phục vụ hợp tác và các xu thế hiện nay
2. Mô tả các phần cứng và phần mềm mạng, bao gồm các media access control, topologies, giao thức cùng
các công nghệ mạng tiên tiến
3. Mô tả được hoạt động và các công nghệ của Internet, cách khai thác chúng để hỗ trợ e-business
103 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3 Mạng, Internet và Thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
Mạng, Internet và Thương mại điện tử
Đề cương chi tiết học phần MIS
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
Tổng
cộng
Số tiết trên lớp
Tự học,
tự NC Lý
thuyết
Thực hành
Tổng
Bài tập T. luận Khác
Phần I. Cơ sở phương pháp luận về MIS
C1: Đại cương về MIS 3 1 3 7 3 10
C2: MIS và lợi thế cạnh tranh 3 2 5 3 8
Phần II. Hạ tầng công nghệ thông tin của MIS
C3: Mạng, Internet và TMDT 4 2 2 8 4 12
C4: Quản trị dữ liệu 4 2 2 8 4 12
Phần III Các MIS trong thực tiễn
C5: Các MIS trong tổ chức 6 3 3 12 6 18
Phần IV Quản trị MIS
C6: Phát triển MIS 8 3 4 15 8 23
C7: Đạo đức và An ninh MIS 2 2 1 5 2 7
TỔNG 30 15 11 4 60 30 90 3-2
Mục tiêu học tập
1. Mô tả các thành phần truyền thông
trong tổ chức, các hạ tầng cơ sở
phục vụ hợp tác và các xu thế hiện
nay
2. Mô tả các phần cứng và phần mềm
mạng, bao gồm các media access
control, topologies, giao thức cùng
các công nghệ mạng tiên tiến
3. Mô tả được hoạt động và các công
nghệ của Internet, cách khai thác
chúng để hỗ trợ e-business
3-3
Mục tiêu học tập
4. Mô tả khái niệm thương mại điện tử,
phương thức hoạt động và các chiến
lược cạnh tranh trong không gian ảo
5. Phân biệt extranets và intranets và
trình bày cách thức tổ chức sử dụng
để khai thác lợi ích của các môi
trường này
6. Mô tả các giai đoạn phát triển của
B2C và giải thích được các điều kiện
then chốt để khai thác thành công
ứng dụng TMĐT
7. Mô tả các xu hướng mới trong C2C
và các động lực dẫn đến sự ra đời
của M-Commerce
3-4
Nội dung
I. Mạng máy tính
II. Internet
III. Thương mại điện tử
Nội dung
I. Mạng máy tính
1.1. Truyền thông và mạng máy tính
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Phân loại
1.2. Thực thể mạng (hosts)
1.2.1. Máy tính
1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer
1.2.2.2. Các dịch vụ mạng
1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng
1.2.2. Thiết bị kết nối
1.3. Môi trường truyền dẫn
1.3.1. Đặc trưng
1.3.2. Môi trường truyền hữu tuyến
1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến
1.4. Giao thức mạng
1.4.1. Topologies
1.4.2. Mô hình OSI 3-6
I. Mạng máy tính
3-7
Truyền thông là sự chia xẻ thông tin giữa bên gửi và bên nhận.
Thông tin được chia xẻ gọi là thông điệp (message)
1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm
Thành phần quá trình truyền thông
• Senders and Receivers – có nhu cầu cần chia xẻ thông tin
• Communication Medium/ channel – để gửi thông điệp
• Protocols –thủ tục, quy tắc và các chuẩn truyền thông phải
tuân thủ
I. Mạng máy tính
Network – collection of
computers and devices connected
by telecommunications channels
that allows users to facilitate
communications, and to share
data, information, software, and
hardware with other users.
3-8
1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm
Asynchronous Transmission
vs Synchronous Transmission
Digital vs Analog
I. Mạng máy tính
3-9
1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm
truyền từng byte dữ liệu một
vào những thời điểm ngẩu
nhiên
Ví dụ: điện thoại
truyền khối lượng dữ liệu lớn
theo thời khoản xác định
Ví dụ: download phần mềm
I. Mạng máy tính
3-10
Bán song công –
2 hướng không đồng thời
Đơn công – 1 hướng
Song công –
2 hướng đồng thời
1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.1. Khái niệm
Local Area Network mạng
thuộc sở hữu riêng của một tổ chức
Phạm vi ―nhỏ‖ (vài km, 10 – 100 users)
Kênh chia xẽ thông tin và thiết bị
Dùng 1 loại cable; chủ yếu Ethernet
I. Mạng máy tính
3-11
Wide Area
Network
phạm vi ―lớn‖
qua nhiều thành
phố và quốc gia
– Kết nối nhiều LAN
sử dụng nhiều loại
phần cứng và môi
trường truyền dẫn
khác nhau.
– Sử dụng của các tổ
chức lớn, công ty
đa quốc gia
Bao gồm MAN,
Enterprise
Network, VAN và
Global Network)
1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.2. Phân loại
Metropolitan Networks
(MAN)
WAN trong phạm vi 1 thành phố
Value-Added Network
(VAN)
Mạng thuê ngoài do 3rd Parties
quản lý
I. Mạng máy tính
3-12
1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.2. Phân loại
Global Networks
Kết nối nhiều quốc gia.
Ví dụ: Internet
Enterprise Network
Liên kết các mạng nằm ở các vị
trí địa lý khác nhau của cùng 1
tổ chức.
Personal Area Networks
Personal Area Network
(PAN)
• Truyền dữ liệu giữa các ―thiết
bị thông minh‖
• Điều khiển thiết bị cá nhân
trong cự ly ngắn 10 meters
i.e. nối mạng máy tính, thiết bị
ngoại vi, mobile phone,
• Công nghệ: Bluetooth
TB-13
1.1. Truyền thông và mạng máy tính – 1.1.2. Phân loại
I. Mạng máy tính
Máy chủ giành riêng để cung cấp dịch vụ cho người dùng
– Cấu hình ―mạnh‖
• Bộ xử lý tiên tiến
• Nhiều bộ nhớ chính
• Bộ nhớ cache lớn
– Nhiều người dùng chung
– Tổ chức ―quy mô lớn‖
3-14
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer
Máy trạm sử dụng dịch vụ
– Workstations or PCs / Phần
mềm ứng dụng
– 1 người sử dụng trên 1 máy
I. Mạng máy tính
Mạng Client / Server Tập trung kiểm soát tài nguyên trên server
3-15
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer
Ưu điểm
– Scalability – Dễ thay thế
– Flexibility – Dễ tích hợp kỹ thuật mới
– Interoperability – Mọi thành phần cùng
làm việc chung
– Accessibility – Cho phép truy xuất
server từ xa hoặc trên ―platforms‖
khác nhau
Nhược điểm
– Expense – đầu tư server giành riêng
– Maintenance – cần quản trị mạng.
– Dependence – Khi server gặp sự cố
mạng bị ―ngưng trệ‖
Client & Server
client program
chạy trên máy trạm
Client Program Service Server Program
Outlook Express, Eudora E-mail sendmail, qmail
FireFox, Chrome, IE WWW httpd
Telnet Remote Access telnetd, sshd
WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftpd, sftpd
server program
chạy trên server
Network
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer
I. Mạng máy tính
Máy ngang hàng vừa yêu cầu vừa cung cấp dịch vụ
3-17
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.1. Vai trò máy tính: Server, Client và Peer
Mạng ngang hàng (Peer-to-peer
networks) – Cân bằng giữa năng lực
và trách nhiệm
– Dùng trong văn phòng nhỏ và gia đình
– Phổ biến để share dữ liệu
Ưu điểm
• Đầu tư ban đầu ít (không cần server
giành riêng)
• Cài đặt và quản lý dễ dàng
Nhược điểm
• Phi tập trung – Không có kho trung
tâm (repository) lưu trữ files và ứng
dụng
• An ninh – Không có sẵn các công cụ
an ninh như mạng client/server
I. Mạng máy tính
Network Services – khả năng chia xẻ của các máy tính trên mạng
qua sự phối hợp của các phần cứng và phần mềm
File Services (a)
• Lưu trữ, truy xuất và di
chuyển files
Print Services (b)
• Kiểm soát và quản trị các
truy xuất của người dùng
đến thiết bị in ấn
3-18
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.2. Các dịch vụ mạng
I. Mạng máy tính
Message Services (c)
• Lưu trữ, truy xuất, và cung
cấp dữ liệu
• Truyền thông giữa người
dùng ứng dụng
Application Services (d)
• Thực thi phần mềm trên
máy trạm
• Chia xẻ năng lực xử lý
• Xử lý Client/ Server
3-19
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.2. Các dịch vụ mạng
I. Mạng máy tính
Centralized
Computing
(1970s)
Mô hình gồm máy tính
trung tâm (mainframe)
kết nối với các thiết bị
đầu cuối (terminals)
trong đó toàn bộ công
việc xử lý tiến hành
trên máy tính trung
tâm
3-20
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng
I. Mạng máy tính
Distributed
Computing (1980s)
Các máy tính nhỏ nối mạng
với nhau, mỗi máy thực
hiện 1 phần việc của toàn
bộ công việc cần xử lý đồng
thời chia xẻ thông tin với
nhau khi cần
3-21
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng
I. Mạng máy tính
IBM supercomputer Deep Blue defeated Kasparov (11/5/1997)
3-22
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng
Collaborative Computing (1990s)
Dạng tích hợp xử lý phân bố trong đó hai hay nhiều mạng
máy tính được dùng để thực hiện 1 nhiệm vụ xử lý chung
trong đó chúng không chỉ chia xẻ dữ liệu mà còn chia xẻ
trách nhiệm xử lý
I. Mạng máy tính
3-23
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng
Cloud computing (2000s) ―is the use of computing resources
(hardware and software) that are delivered as a service over a
network (typically the Internet).” [Wiki]
I. Mạng máy tính
IT as a Service (ITaaS)
3-24
1.2. Hosts – 1.2.1. Máy tính – 1.2.2.3. Các mô hình xử lý mạng
Clip: VTC Academy - Điện toán đám mây (cloud computing) là gì (3-19 )
I. Mạng máy tính
Connectivity Hardware – thiết bị dùng để kết nối ―vật lý‖ giữa
máy tính với hệ thống mạng.
• Network Interface Cards
(NICs)
• Repeaters – khuyếch đại
tín hiệu
• Hubs / Switches – bộ tập
trung cable
• Modems – điều chế và giải
điều chế
• Bridges – kết nối 2 LAN
3-25
1.2. Hosts – 1.2.2. Thiết bị kết nối
• Multiplexers – mạch dồn
kênh chia xẻ đường truyền
• Routers – kết nối liên mạng
• Brouters – Bridge + Router
• Channel Service Units –
bộ đệm giữa LAN và WAN
• Gateways – chuyển đổi
giao thức mạng
Môi trường truyền dẫn – đường truyền vật lý để gửi thông điệp giữa
các thực thể trên mạng
I. Mạng máy tính
3-26
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.1 Đặc trưng
I. Mạng máy tính
Đặc trưng
3-27
Bandwidth (băng thông)
Khả năng truyền dẫn của các kênh truyền hay của máy tính;
Attenuation (suy hao)
Sự suy giảm của tín hiệu
điện theo khoảng cách
truyền
Electro Magnetic Interference –
EMI (nhiểu điện từ)
Nhiểu do các tín hiệu điện từ ở môi
trường bên ngoài
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.1 Đặc trưng
I. Mạng máy tính
3-28
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.2. Môi trường truyền hữu tuyến
I. Mạng máy tính
Wireless LAN/ Wireless Fidelity (Wi-Fi) – truyền tín hiệu
điện từ qua không gian.
Môi trường không dây:
• WPAN – Sóng hồng ngoại (Infrared Line of Sight, Bluetooth )
• WLAN – Sóng radio tần số cao (Pagers, Cellular phones, Wi-Fi,
WiMax)
• WWAN – Vi sóng – Microwave (Vệ tinh, trạm địa tỉnh)
3-29
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến
I. Mạng máy tính
3-30
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến
I. Mạng máy tính
Wi-Fi (Wireless LAN / Wireless Fidelity)
3-31
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến
I. Mạng máy tính
3-32
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến
Cellular Network –
• Khu vực phủ sóng
chia thành nhiều cells
• Bên nhận dùng
antenna thu sóng
radio
• Kiểm soát hoạt
động các cells
qua máy tính
trung tâm
• Mỗi cuộc gọi được
gán tần số riêng
• Chủ yếu dùng digital
Evolution of the Cell I. Mạng máy tínhPhone Technology
TB-33
1.3. Môi trường truyền dẫn – 1.3.3. Môi trường truyền vô tuyến
I. Mạng máy tính
Giao thức – Protocols – Tập các quy định, sự thống nhất, về
khuôn dạng dữ liệu truyền giữa các máy. Chuẩn đảm bảo khả
năng diễn dịch và tương thích giữa các thiết bị mạng
Anh tên gì?
Anh tên gì?
3-34
1. Media Access Control (Logical Topology) – Tập hợp các quy định
khống chế hoạt động truy xuất. Nó mô tả cách thức một node truy xuất
mạng để gửi hoặc nhận thông điệp.
2. Physical Topology – mô tả cách kết nối các thiết bị trên hệ thống
mạng về mặt vật lý. Nó biểu diễn cách bố trí đường truyền, thiết bị,
đường đi của thông điệp trên mạng.
1.4. Giao thức mạng
I. Mạng máy tính
Media Access Control – phương thức truy cập đường truyền
– Distributed Access Control – Token passing
– Random Access Control – Carrier Sense Multiple Access/Collision
Detect (CSMA/CD)
3-35
1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – a. Media Access Control
Mạng sao (Star)
Các nodes nối
đến bộ tập trung
cable (hub
/switch).
I. Mạng máy tính
Mạng thẳng (Bus/Ethernet)
Các nodes nối riêng rẽ với đường trục 3-36
1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – b. Physical Topology
Mạng vòng (Ring)
Thông điệp truyền
có hướng qua
từng nodes
I. Mạng máy tính
Hybrid or Tree Network
Mesh Network
3-37
1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – b. Physical Topology
Partial Full
I. Mạng máy tính
Các cân nhắc khi chọn Topology
1. Chi phí cài đặt và thiết bị (Linear**, Star*)
2. Số lượng cable (Linear**, Star*)
3. Khả năng mở rộng trong tương lai (Star **)
4. Loại cable (UTP Star)
5. An toàn (Mesh ***, Star**, Linear*)
3-38
1.4. Giao thức mạng – 1.4.1. Topology – b. Physical Topology
Open Systems Interconnection Basic Reference Model
(OSI) 1979 mô hình 7 lớp và các nghi thức
I. Mạng máy tính
1.4. Giao thức mạng – 1.4.2. Mô hình OSI
07-39
Các ứng dụng mạng: email, web, chat,...
Định dạng biểu diễn dữ liệu, encryption,
Thiết lập session, security, authentication
Bảo đảm truyền nhận đúng dữ liệu
Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền nhận
các packet.
Truyền nhận frame, kiểm tra và sửa lỗi
Kết nối vật lý, truyền các bit dữ liệu
Nội dung
I. Mạng máy tính
II. Internet
III. Thương mại điện tử
Nội dung
II. Internet
2.1. Giới thiệu Internet
2.1.1. Sự ra đời của Internet
2.1.2. Hoạt động của Internet
2.1.2.1. Chuyển mạch gói
2.1.2.2. Giao thức TCP/IP
2.1.2.3. Trục chính (Backbone)
2.1.2.4. Địa chỉ IP và domain
2.1.3. Kết nối Internet
2.1.3.1. Dịch vụ Internet
2.1.3.2. Quản trị hệ thống Internet
2.2. Dịch vụ World Wide Web
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Hình thức sử dụng WWW
2.3. Xu hướng
3-41
ARPANET (Advanced Research Project Agency Network)
• Ra đời 1960s thuộc tổ chức DARPA (Defense Advance
Research Projects Agency)
• Được nhà nước Mỹ và các trường đại học dùng làm phương
tiện truyền thông phục vụ mục đích nghiên cứu
NSFNET (National Science Foundation Network)
• Ra đời 1986 thuộc tổ chức National Science Foundation
để kết nối các viện nghiên cứu
• Kết nối với ARPANET và các mạng khác (BITNET,
CSNET, etc) hình thành hệ thống Internet
Internet Support
Đến từ nhiều trường đại học, các tổ chức nhà nước, và
các viện nghiên cứu quốc tế
II. Internet
2.1. Giới thiệu Internet – 2.1.1. Sự ra đời của Internet
3-42
Thông điệp chia thành nhiều gói tin nhỏ cùng kích thước (packet)
• Các gói tin di chuyển độc lập trên nhiều đường truyền
• Cho phép nhiều người gửi ―dữ liệu‖ đồng thời
• Nơi nhận có trách nhiệm ráp nối các gói tin khi nhận
• Header chứa địa chỉ nơi gửi và nhận
II. Internet
R
R
R
R
R
R
R
IOU
R
B1: I
B3: U
B2: O
IOU
2: O
1: I
3: U
B3: U
B2: O
B1: I
1: I l
B2: O
B3: U
B1: I
B1: I
B2: O
B1: I
B2: O B3: U
B2: O B3: U
B2: O
B1: I
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.1. Chuyển mạch gói (Packet-Swiching Technology)
II. Internet
Chuẩn giao tiếp của Internet ra đời năm 1971 trong mạng ARPANET
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP
3-44
Trình bày dữ liệu cho người dùng, mã hóa
và kiểm soát đối thoại.
Hỗ trợ truyền thông giữa nhiều loại thiết
bị qua nhiều loại mạng khác nhau.
Xác định đường đi tối ưu trên hệ thống
mạng.
Kiểm soát thiết bị phần cứng và môi
trường truyền dẫn cấu thành hệ
thống mạng
Application layer
Transport Layer
Internet Layer
Network Access
Layer
II. Internet
3-45
TCP/IP Protocol Suite
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP
Application layer
Transport Layer
Internet Layer
Network Access
Layer
TCP – Transmission Control
Protocol
• Chia thông tin thành từng
gói tin (data packets)
• Quản trị việc truyền nhận
các gói tin giữa các máy
• Ráp gói tin thành thông
điệp ở nơi nhận
II. Internet
IP – Internet Protocol
• Kiểm soát cách hình
thành gói tin
• Đánh địa chỉ nơi gửi và
nơi nhận cho mỗi gói tin
• Gói tin thỏa các đặc tả IP
gọi là IP datagram
3-46
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP
II. Internet
3-47
Email Data
Data Data Data
TCP/UDP
Header
Data
TCP/UDP
Header
Data
IP
Header
Internet
Data Packet
TCP Segment
IP Diagram
TCP/UDP
Header
Data
IP
Header
LLC
Header
MAC
CRC
MAC
Header
Application layer
Transport layer
Internet layer
Network
Interface layer
Ethernet Frame (up to 1.526 bytes
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP – Data Encapsulation
II. Internet
(Computer A)
TCP – Tách message
thành data packets
IP – Đánh địa chỉ nơi
nhận (máy D)
(Computer D)
TCP – Kiểm tra các
gói tin bị thất lạc, ráp
lại thành thông điệp,
bỏ các gói tin trùng
(Router)
Đọc địa chỉ IP của gói
tin, dẫn thông điệp đến
Network 2 và máy D
1 3
2
3-48
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.2. Giao thức TCP/IP – truyền thông liên mạng
II. Internet
Backbone Network
Kết nối liên mạng
Sử dụng các đường
truyền và chuẩn tốc
độ cao (cáp quang)
3-49
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.3. Trục chính (Backbone)
II. Internet
3-50
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.3. Trục chính (Backbone)
II. Internet
3-51
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.3. Trục chính (Backbone)
II. Internet
3-52
2.1.2 Hoạt động – 2.1.2.4. Địa chỉ IP và domain
Domain – Tên gợi nhớ host
• Do InterNIC và các phân
nhánh cấp
• Quốc gia: vn, jp, tw
• Tổ chức: com, edu, mil,
org, gov
IP Address v.4 – địa chỉ IP
32-bit (4 byte) dạng dot
Ví dụ: Google: 8.8.8.8
Mỗi host tham gia Internet phải
có 1 địa chỉ IP duy nhất
(URL) Uniform Resource Locator – Nhận dạng trang Web
Ví dụ:
Giao thức Tên web server
Fully Qualified Domain Name
Tên folder Tên trang
II. Internet
Dịch vụ World Wide Web (WWW)
Web Browser: Google Chrome, FireFox, IE, Sarafi, Opera,...
Web Server
www.microsoft.com
User
Browser
GET
file
2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet
II. Internet
Dịch vụ truyền File (File Transfer Protocol – FTP)
FTP client: WS-FTP Pro, ftp.exe, FTP Server
www.microsoft.com
User
ftp://www.microsoft.com/b.txt
GET
FTP Client
2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet
Here you are
II. Internet
Dịch vụ thư điện tử (Email)
• Mail Client (Microsoft Outlook, Mozilla Thunderbird
Eudora mail,)
• Browser (Gmail, Yahoo, Hotmail,)
Mail Server
hcm.vnn.vn
User
SEND TO me@yahoo.com
Mail Client
2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet
II. Internet
Dịch vụ Chat
WebChat, mIRC, ICQ,
Yahoo Messenger, MSN
Chat Server
2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.1. Dịch vụ Internet
InterNic Registration Service cấp phát
tên miền và địa chỉ IP
Internet Corp. for Assigned Names
and Number (ICANN) quản lý và
phân phối địa chỉ IP, Domain name,
và DNS Root Server
II. Internet
3-57
2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.2. Quản trị hệ thống Internet
Internet Registry
• Kho trung tâm chứa tất cả các thông tin liên quan Internet
• Quản lý tập trung việc cấp phát địa chỉ IP, Root DNS toàn cầu
• Do Internet Assigned Numbers Authority (IANA) quản lý,
chuyển giao cho ICANN từ 1999
Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC)
đại diện cho APNIC cấp phát địa chỉ
cho cộng đồng Internet Việt Nam.
Internet Service Provider (ISP) – nhà cung cấp dịch vụ Internet:
nơi người dùng đăng ký để có quyền truy cập Internet và sử dụng
những dịch vụ mà ISP đó cung cấp như Web, E-mail, FTP
Ví dụ: VDC, FPT, Viettel, ETC, SPT, Netnam, SCTV,
II. Internet
FPT
SPT
VNN
2.1.3 Kết nối Internet – 2.1.3.2. Quản trị hệ thống Internet
Internet Access Provider (IAP/IXP) – nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet: IAP có thể kiêm luôn ISP nhưng ngược lại thì không.
Ví dụ: VNPT, FPT, Viettel, ETC, SPT,
Cá nhân tổ chức kinh doanh trên Internet như
– Internet Content Provider (ICP) – nhà cung cấp dịch vụ nội
dung trên Internet: ICP có thể là ISP, một máy chủ riêng hoặc
thuê máy của ISP
– Online Service Provider (OSP) – nhà cung cấp dịch vụ ứng
dụng trực tuyến: như mua bán qua mạng, giao dịch ngân
hàng, tư vấn, đào tạo
User Account (username/ password) – được ISP cung cấp cho
người dùng khi đăng ký. Ngư