• Ngành HTTTQL đào tạo các chuyên gia có kiến thức tổng hợp trong hai lĩnh vực:
quản lý và hệ thống thông tin để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, đáp ứng được nhu cầu quản lý hiện đại trong tiến trình hội nhập quốc tế.
• Cử nhân ngành HTTTQL có thể đảm nhận công việc của một CIO trong một cơ
quan, xí nghiệp, hoặc trong các lĩnh vực thiết kế và quản lý một HTTT phục vụ cho
nhà quản trị, phân tích thông tin.
• Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tổ chức và quản lý mạng thông tin trong các doanh
nghiệp (DN); vi tính hóa các thao tác quản lý cũng như thiết kế các phần mềm tin
học cần thiết cho công tác quản lý dựa trên các điều kiện hiện có của DN nhằm tăng
sức cạnh tranh và năng động của DN trong kỷ nguyên thông tin hiện nay.
• Ngoài ra sinh viên có thể tham gia giảng dạy ở các trung tâm vi tính, các trường ĐH,
CĐ về lĩnh vực tin học quản lý.
32 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Giới thiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu học phần
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Giảng viên: Đào Quốc Phương
Website:
Email: daoquocphuong@gmail.com
1
1-2
• Ngành HTTTQL đào tạo các chuyên gia có kiến thức tổng hợp trong hai lĩnh vực:
quản lý và hệ thống thông tin để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, đáp ứng được nhu cầu quản lý hiện đại trong tiến trình hội nhập quốc tế.
• Cử nhân ngành HTTTQL có thể đảm nhận công việc của một CIO trong một cơ
quan, xí nghiệp, hoặc trong các lĩnh vực thiết kế và quản lý một HTTT phục vụ cho
nhà quản trị, phân tích thông tin.
• Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tổ chức và quản lý mạng thông tin trong các doanh
nghiệp (DN); vi tính hóa các thao tác quản lý cũng như thiết kế các phần mềm tin
học cần thiết cho công tác quản lý dựa trên các điều kiện hiện có của DN nhằm tăng
sức cạnh tranh và năng động của DN trong kỷ nguyên thông tin hiện nay.
• Ngoài ra sinh viên có thể tham gia giảng dạy ở các trung tâm vi tính, các trường ĐH,
CĐ về lĩnh vực tin học quản lý.
Nguồn: vietbao.vn ngày 22/9/2005
Q: Ngành Hệ thống thông tin quản lý của Khoa Kinh tế (ĐHQG TP.HCM)
đào tạo như thế nào, sau này ra làm việc ở đâu?
A:
?? Ngành hệ thống thông tin quản lý
1-3
Đề cương chi tiết học phần
1. Tên học phần: Hệ thống thông tin quản lý
2. Mã học phần: MIS
3. Số đơn vị học trình: 3 (2LT / 1TH-BT)
4. Học phần tiên quyết:
– Quản trị học
– Tin học đại cương
– Marketing căn bản
5. Phạm vi áp dụng: Sinh viên chính quy
– Ngành Quản trị kinh doanh: chuyên ngành QTKD và QTKD XNK
(HK 5)
– Ngành Kinh doanh quốc tế: chuyên ngành KDQT (HK 4)
I. Thông tin học phần
Đề cương chi tiết học phần
1.1. Kiến thức
– Giải thích được những khái niệm cơ sở của HTTT, các yếu tố cấu
thành, vai trò, vị trí và tầm quan trọng của nó trong tổ chức.
– Trình bày được những cách thức trợ giúp hoạt động kinh doanh,
trợ giúp ra quyết định và tạo lợi thế cạnh tranh.
– Trình bày được cách thức sử dụng và tái tổ chức HTTT để khai
thác hệ thống một cách có hiệu quả nhằm góp phần tạo ra những
hàng hoá và dịch vụ có chất lượng cao và dành được lợi thế cạnh
tranh.
– Phân loại được các HTTT hiện đang được các tổ chức sử dụng, so
sánh và phân tích được vai trò, chức năng của mỗi loại HTTT khác
nhau để xác định được loại HTTT cần thiết cho từng hoạt động đặc
thù của các cấp quản lý trong tổ chức.
– Trình bày được quy trình tổ chức và phương pháp tiến hành giải
quyết những vấn đề kinh doanh bằng HTTT dựa trên cơ sở công
nghệ thông tin.
1-4
II. Mục tiêu của học phần – 1. Mục tiêu
Đề cương chi tiết học phần
1.2. Kỹ năng
– Phối hợp được với phân tích viên hệ thống trong quá trình phát
triển hệ thống thông tin trong tổ chức.
– Đọc hiểu được một số công cụ mô hình được phân tích viên hệ
thống sử dụng khi phát triển hệ thống thông tin theo SDLC.
– Tự phân tích dữ liệu để xây dựng lược đồ dữ liệu và sơ đồ quan hệ
thực thể mở rộng cho một số ứng dụng cơ sở dữ liệu đơn giản.
– Làm quen và luyện tập kỹ năng làm việc nhóm, tìm tài liệu, viết báo
cáo nghiên cứu và thuyết trình thông qua quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu nhóm.
1.3. Thái độ
– Nhận thức được xu thế, tính tất yếu và sự tồn tại khách quan của
HTTT trong các tổ chức đặc biệt trong giai đoạn toàn cầu hoá ngày
nay hiện nay qua đó khẳng định thái độ bản thân đối với môn học.
– Ý thức được và tự giác tôn trọng các quy định về luật phát và các
quy tắc ứng xử trong HTTT để bảo vệ bản thân, đồng nghiệp và
cộng đồng xã hội trong quá trình khai thác HTTT trong tổ chức.
1-5
II. Mục tiêu của học phần – 1. Mục tiêu
Đề cương chi tiết học phần
1.2. Kỹ năng
– Phối hợp được với phân tích viên hệ thống trong quá trình phát
triển hệ thống thông tin trong tổ chức.
– Đọc hiểu được một số công cụ mô hình được phân tích viên hệ
thống sử dụng khi phát triển hệ thống thông tin theo SDLC.
– Tự phân tích dữ liệu để xây dựng lược đồ dữ liệu và sơ đồ quan hệ
thực thể mở rộng cho một số ứng dụng cơ sở dữ liệu đơn giản.
– Làm quen và luyện tập kỷ năng làm việc nhóm, tìm tài liệu, viết báo
cáo nghiên cứu và thuyết trình thông qua quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu nhóm.
1.3. Thái độ
– Nhận thức được xu thế, tính tất yếu và sự tồn tại khách quan của
HTTT trong các tổ chức đặc biệt trong giai đoạn toàn cầu hoá ngày
nay hiện nay qua đó khẳng định thái độ bản thân đối với môn học.
– Ý thức được và tự giác tôn trọng các quy định về luật phát và các
quy tắc ứng xử trong HTTT để bảo vệ bản thân, đồng nghiệp và
cộng đồng xã hội trong quá trình khai thác HTTT trong tổ chức.
1-6
II. Mục tiêu của học phần – 2. Chuẩn đầu ra
1-7
Đề cương chi tiết học phần
Học phần HTTTQL trang bị cho sinh viên khối ngành Kinh tế – Quản trị
kinh doanh những kiến thức và kỹ năng về hệ thống thông tin quản lý
như một trong các bộ phận chức năng quan trọng nhất tạo nên sự
thành công của mọi tổ chức ngày nay. Học phần này:
• Giới thiệu những khái niệm cơ sở về HTTTQL, các yếu tố cấu thành,
vai trò, vị trí và tầm quan trọng của HTTT trong tổ chức;
• Giới thiệu những phương thức mà hệ thống trợ giúp các hoạt động
kinh doanh, hỗ trợ việc ra quyết định và tạo ra lợi thế cạnh tranh;
• Trang bị những kiến thức và kỹ năng về quy trình tổ chức và phương
pháp tiến hành giải quyết những vấn đề kinh doanh bằng HTTT dựa
trên cơ sở công nghệ thông tin;
• Nghiên cứu một vài HTTT tiêu biểu dưới dạng nghiên cứu tình huống.
III. Mô tả vắn tắt nội dung học phần
1-8
Đề cương chi tiết học phần
• Chuẩn bị và đọc tài liệu học tập từng chương trước khi lên lớp.
• Dự lớp theo quy định.
• Thảo luận, làm bài tập theo yêu cầu từng chương trong nội dung chi
tiết học phần.
• Thực hiện đề tài nghiên cứu theo nhóm: chọn đề tài, tổ chức hoạt
động nhóm, soạn đề cương, tìm tài liệu, viết thuyết minh và trình bày
báo cáo.
Lưu ý:
• Lịch sự, trật tự vệ sinh
• KHÔNG nhai kẹo cao su (điều 6)
• KHÔNG ăn, uống trong phòng học (điều 9)
IV. Nhiệm vụ của sinh viên
1-9
Đề cương chi tiết học phần
1. Tài liệu chính
– Huỳnh Ngọc Liễu, Võ Thị Liên Hương, Võ Thành Đức, 2013,
Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Đại học Kinh tế TPHCM.
2. Tài liệu tham khảo
– Tập bài giảng hệ thống thông tin quản lý [pdf].
Địa chỉ
– Phạm Thị Thanh Hồng (chủ biên), Phạm Minh Tuấn, 2007,
Hệ thống thông tin quản lý, NXB KHKT Hà nội.
– Leonard Jessup, Joseph Valacich and Wade, 2010,
Companion Website for Information Systems Today: Why IS
Matters, 2nd Canadian Edition.
Địa chỉ http:// wps.pearsoned.ca/ca_ph_jessup_ist_2
V. Tài liệu học tập
Đề cương chi tiết học phần
STT Điểm thành phần Quy định Trọng số
1 Điểm đánh giá quá trình 40%
1.1 Kiểm tra thường xuyên (Đánh giá
chuyên cần, nhận thức, thái độ thảo
luận, làm bài tập ở nhà.......)
10%
1.2 Kiểm tra giữa kỳ 30%
Báo cáo Báo cáo nhóm
trên lớp (30 phút)
30%
2 Điểm thi kết thúc học phần Trắc nghiệm
(60 phút)
60%
1-10
VI. Tiêu chí đánh giá học tập của sinh viên
VII. Thang điểm đánh giá
Thang điểm 10 (làm tròn số đến phần nguyên)
Điểm
học phần
=
Điểm đánh giá quá trình
x 40%
+
Điểm thi kết thúc học phần
x 60%.
1-11
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
Tổng
cộng
Số tiết trên lớp
Tự học,
tự NC Lý
thuyết
Thực hành
Tổng
Bài tập T. luận Khác
Phần I. Cơ sở phương pháp luận về MIS
C1: Đại cương về MIS 2 1 2 5 3 8
C2: MIS và lợi thế cạnh tranh 2 2 1 5 3 8
Phần II. Hạ tầng công nghệ thông tin của MIS
C3: Mạng, Internet và TMDT 6 2 2 10 5 15
C4: Quản trị dữ liệu 4 2 2 8 6 14
Phần III Các MIS trong thực tiễn
C5: Các MIS trong tổ chức 6 3 3 12 6 18
Phần IV Quản trị MIS
C6: Phát triển MIS 8 3 4 15 6 21
C7: Đạo đức và An ninh MIS 2 2 1 5 1 6
TỔNG 30 15 11 4 60 30 90
VIII. Nội dung chi tiết học phần – 1. Nội dung tổng quát
Đề cương chi tiết học phần
Báo cáo đề tài học phần MIS
I. Quy trình
II. Đề cương chi tiết
III. Phản biện và Đánh giá
12
1-13
I. Quy trình
Đăng ký đề tài
1. Thành lập và ổn định nhóm
2. Chọn và đăng ký đề tài
Soạn đề cương
3. Xây dựng đề cương chi tiết
Thực hiện quá trình nghiên cứu
4. Tổ chức thu thập và nghiên cứu thông tin
5. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
Báo cáo kết quả nghiên cứu
6. Tổ chức buổi báo cáo
7. Tiến hành báo cáo
1-14
I. Quy trình
1. Thành lập nhóm
– Lớp trưởng phổ biến danh sách nhóm
– Chọn nhóm trưởng và thư ký
2. Chọn và đăng ký đề tài
– Download danh mục đề tài
– Chọn đề tài
– Đăng ký đề tài với lớp trưởng
– Xác định lịch báo cáo (tuần 4 đến 14)
Đăng ký xét duyệt đề tài
Lưu ý:
• Địa chỉ download danh mục đề tài
• Có thể chọn đề tài khác nhưng phải được giảng viên hướng dẫn duyệt trước
1 2 3 15 4 14
Đăng ký xét duyệt đề tài
Xây dựng đề cương và thực hiên quá trình nghiên cứu
Báo cáo kết quả nghiên cứu 11 tuần x 1 nhóm/ tuần
Tổng kết
1-15
I. Quy trình
3. Xây dựng đề cương chi tiết (*)
– Soạn bản nháp (theo mẫu)
– Phân công soạn phần mở đầu
– Soạn thảo cấu trúc phần nội dung nghiên cứu
– Chỉnh lý và hoàn chỉnh đề cương chi tiết
Xây dựng đề cương chi tiết
(*) Xem hướng dẫn ở phần II – Đề cương chi tiết
1-16
I. Quy trình
4. Tổ chức thu thập và nghiên cứu thông tin
– Phân công thực hiện phần nội dung nghiên cứu
– Thành viên tiến hành tìm kiếm và thu thâp các tài liệu, thông tin
theo phân công.
– Kiểm tra, đánh giá, chỉnh lý, tổng hợp các thông tin thu thập
5. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
– Biên soạn bản thảo
– Kiểm tra chính tả, văn phạm, chỉnh lý và hoàn thiện nội dung bản
chính
– Soạn và In bản chính
Thực hiện quá trình nghiên cứu
1-17
I. Quy trình
6. Tổ chức buổi báo cáo
– Phân công soạn, tổ chức diễn tập, đánh giá và hoàn thiện bài trình
chiếu (15 – 30 slides)
– Mail bài trình chiếu cho giảng viên (tối thiểu 1 ngày trước khi báo
cáo)
– Phân công nhiệm vụ thành viên trong nhóm về điều khiển chương
trình, thư ký(*), chuẩn bị trang thiết bị, báo cáo, và giữ trật tự chung
(**) trong buổi báo cáo
– In phiếu đánh giá (đủ cho giảng viên và các nhóm còn lại)
Báo cáo kết quả nghiên cứu
(*) Thư ký có nhiệm vụ ghi nhận các câu hỏi, góp ý của lớp đối với bài báo cáo
(**) Nhóm báo cáo có trách nhiệm quản lý trật tự chung của lớp trong thời gian báo cáo
1-18
I. Quy trình
7. Tiến hành báo cáo
Trước giờ báo cáo
– Các thành viên phải có mặt trước 15’ để thực hiện nhiệm vụ
– Chuẩn bị các phương tiện (bàn học, máy tính, máy chiếu, )
– Sắp xếp chỗ ngồi theo nhóm cho các nhóm báo cáo và nhóm nghe
– Ghi lên bảng các nội dung cần thiết: Tên đề tài, sơ đồ chỗ ngồi )
– Phát phiếu đánh giá cho các nhóm (mỗi nhóm 1 phiếu)
– Nộp bài in trên giấy cho giảng viên
Tiến hành báo cáo
– Trình bày (15 phút)
– Phản hồi – phản biện, góp ý và giải đáp câu hỏi (10 phút)
– Đánh giá theo nhóm ( 5 phút)
– Nhận xét của giảng viên
Báo cáo kết quả nghiên cứu
II. Đề cương chi tiết
Trang bìa
Lời cảm ơn
Nhận xét của người hướng dẫn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
2. Mục đích nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tượng NC.
4. Phạm vi nghiên cứu.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
6. Phương pháp nghiên cứu.
7. Kế hoạch nghiên cứu.
Cấu trúc luận văn
B. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lí luận
1.1 Lịch sử vấn đề NC.
1.2 Các khái niệm.
2. Thực trạng :
2.1 Đặc điểm cơ sở NC.
2.2 Mô tả, phân tích thực trạng
3. Đề ra giải pháp và khuyến nghị.
C. KẾT LUẬN
Tóm tắt công trình NC.
Đánh giá công trình NC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Cấu trúc chung
II. Đề cương chi tiết
Clearly Define Problem
“If I had a hour to solve a
problem I’d spend 55
minutes thinking about the
problem and 5 minutes
thinking about the
solutions.”
Albert Einstein
Cấu trúc luận văn Start with a Business Problem Statement
1-21
II. Đề cương chi tiết
1. Lý do chọn đề tài
Trình bày 2 ý chính
– Lý do “lý luận”: Khái quát tính chất, tầm quan trọng của
vấn đề (đối tượng nghiên cứu) trong học phần MIS
Gợi ý: Tại sao đề tài này lại được đưa vào học phần MIS?
– Lý do “thực tiễn”: Yếu kém, bất cập giữa thực tế so với
vị trí yêu cầu đã đề ra.
Gợi ý: Hiện trạng giải quyết vấn đề của đề tài ở Việt nam ?
Nghiên cứu đề tài này giúp người học có “khả năng” nào?
Phần mở đầu
1-22
II. Đề cương chi tiết
2. Mục đích nghiên cứu
Thể hiện cụ thể của tên đề tài và là cơ sở đề ra nhiệm vụ
nghiên cứu
Gợi ý: Việc nghiên cứu đề tài nhằm đạt được cái gì?
Phần mở đầu
1-23
II. Đề cương chi tiết
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể: là môi trường, là cái chứa đựng đối tượng
nghiên cứu. Tuỳ theo điều kiện và khả năng mà người
nghiên cứu có thể chọn khách thể nghiên cứu rộng
hay hẹp.
Đối tượng: cái phải khám phá, phải tìm hiểu bản chất và
quy luật vận động của nó; là tiêu điểm mà đề tài cần
tập trung giải quyết
Gợi ý: để làm rõ vấn đề thì phải nghiên cứu cái gì?
Phần mở đầu
1-24
II. Đề cương chi tiết
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu (nếu có)
Sự xác định (khu biệt, giới hạn, cụ thể hoá) đối tượng nghiên
cứu của đề tài. Xác định phạm vi nghiên cứu thường thể
hiện ở các mặt :
– Không gian / Nội dung
– Thời gian.
Câu hỏi: đề tài nghiên cứu sâu đến đâu? phần nào chưa đề cập?
Phần mở đầu
1-25
II. Đề cương chi tiết
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Các công việc phải làm nhằm đạt được mục đích nghiên cứu
– Kết quả thực hiện thể hiện ở phần nội dung đề tài
– Tính đầy đủ và cụ thể
Ví dụ: Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, người viết xác định
các nhiệm vụ nghiên cứu như sau:
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài.
• Nghiên cứu thực trạng ..
• Đề xuất một số biện pháp .
Phần mở đầu
1-26
II. Đề cương chi tiết
6. Phương pháp nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu khoa học dùng để thực hiện nhiệm vụ
đề tài.
Tổng kết quả của các phương pháp nghiên cứu phải đủ thực
hiện tổng nhiệm vụ đề tài
– Nghiên cứu tài liệu: sách, báo, tạp chí, internet
– Phỏng vấn
– Quan sát
– Bảng câu hỏi
Phần mở đầu
1-27
II. Đề cương chi tiết
7. Kế hoạch nghiên cứu
Phần mở đầu
Thời
gian
Giai
đoạn
Nội dung
công việc
Ph. pháp,
biện pháp
Phân công/
cộng tác
Ghi
chú
x/y Đăng ký
đề tài
Thành lập, ổn định nhóm Họp Nhóm DS lớp
x/y Chọn và đăng ký đề tài Họp Nhóm, LT
x/y Soạn đề
cuơng
XD đề cương NC
Duyệt đề cương
NC tài liệu
File, bản in
Ng Văn X
Nhóm
x/y/
đến
x/y
TH quá
trình NC
Tham khảo TL,soạn CSLL
Soạn, thử công cụ NC
Điều tra và xử lý DL
Mail
Họp
Ng Văn X
Tr Văn Y
.
. . .
x/y Soạn duyệt bản thảo File Nhóm
Soạn và In bản chính Bản in Mail GV
Báo cáo
kết quả
NC
Soạn bài trình chiếu File
Chuẩn bị báo cáo Họp
Báo cáo Báo cáo
1-28
II. Đề cương chi tiết
1. Cơ sở lí luận(**)
1.1 Lịch sử vấn đề NC.
1.2 Các khái niệm
2. Thực trạng
2.1 Đặc điểm cơ sở nghiên cứu.
2.2 Mô tả, phân tích thực trạng. (***)
3. Đề ra giải pháp (thực nghiệm nếu có) và khuyến nghị.
Kết quả nghiên cứu (*)
(*) Thay đổi theo từng đề tài tùy theo mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
(**) Tập trung vào các lý luận liên quan môn học MIS
(***) Nên sử dụng thông tin đã được xử lý. Dữ liệu gốc nên để ở phụ lục.
1-29
II. Đề cương chi tiết
Tóm tắt
– Nội dung đề tài liên quan đến những chương/bài nào
trong môn học MIS?
– Đề tài này đã làm được những gì?
Đánh giá
– Kết quả nghiên cứu có đạt được mục đích, mục tiêu
nghiên cứu đã đặt ra không?
– Nội dung nào đã được giải quyết? Nội dung nào chưa
hoàn thiện cần nghiên cứu thêm
Kết luận
1-30
III. Phản biện và Đánh giá
Tổ chức phân công phản biện
– Mỗi nhóm báo cáo có một nhóm nghe làm nhiệm vụ,
các nhóm khác làm nhiệm vụ đánh giá và đặt câu hỏi.
Nhiệm vụ nhóm phản biện
Nhóm phản biện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
công việc như các nhóm nghe khác ngoài ra còn phải:
– Đặt tối thiểu 3 câu hỏi cho nhóm báo cáo trong thời gian
phản biện
– Trình bày các nhận xét đánh giá của nhóm mình (ghi
trong bảng đánh giá) đối với bài báo cáo
Phản biện
(*) Mục tiêu phản biện là giúp người phản biện luyện tập kỹ năng đánh giá và giúp cho
nhóm báo cáo và người nghe phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời.
III. Phản biện và Đánh giá
Tổ chức đánh giá
– Giai đoạn 1 – cá nhân đánh giá (trong khi thời gian báo cáo
và phản hồi): Mỗi người nghe tự đánh giá bài báo cáo theo
các tiêu chí trong bảng đánh giá
– Giai đoạn 2 – nhóm đánh giá (5 phút sau thời gian phản hồi):
Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thống nhất điểm chấm
từng tiêu chí và nội dung nhận xét để thư ký ghi vào bảng
đánh giá
Bảng đánh giá (theo mẫu)
– Nội dung đánh giá bao gồm 3 chỉ tiêu (hình thức, nội dung và
quản lý buổi thuyết trình). Ở mỗi chỉ tiêu có phần nhận xét
chung về ưu/ ngược điểm (*)
– Mỗi chỉ tiêu phân thành nhiều tiêu chí. Mỗi tiêu chí được
đánh giá theo thang điểm 5
– Phần góp ý cuối bảng ghi góp ý để bài thuyết trình tốt hơn
Đánh giá
(*) Áp dụng nguyên tắc 1x1; tức là nêu ra 1 điểm mạnh và 1 điểm yếu nhất
III. Phản biện và Đánh giá
1-32
Đánh giá