Nhớ lại y x h v y u x Tuv) , ( )] , ( [ = − − δ : đáp ứng của hệ thống TTBB đối với tác động là xung dirac tại tọa độ (u,v) - gọi là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến. Ta thấy rằng đáp ứng của hệ thống phụ thuộc vào thời điểm tác động nên rất khó xây dựng hệ thống.
15 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống xử lý tín hiệu số 2 chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Xử lý ảnh số 20
GV. Mai Cường Thọ
CHƯƠNG III
HỆ THỐNG XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ 2 CHIỀU
I. Một số tín hiệu 2 chiều cơ bản
I.1. Xung Dirac và xung đơn vị
a, Tín hiệu một chiều
• Xung dirac cho tín hiệu một chiều
≠
=∞=
0;0
0;)(
t
t
tδ
Biểu diễn tín hiệu liên tục s(t) thông qua xung dirac:
∫∞
∞−
−= ττδτ dtsts )()()(
• Xung đơn vị, tác động tại thời điểm t=0
≠
==
00
01)(
n
n
nδ
Biểu diễn tín hiệu rời rạc s(n), thông qua xung đơn vị
∑
∞
−∞=
−=
k
knksns )()()( δ
b. Tín hiệu hai chiều
• Xung dirac cho tín hiệu 2 chiều
≠≠
==∞=
0,00
0,0),(
yx
yx
yxδ
• Xung đơn vị cho tín hiệu 2 chiều
≠≠
===
0,00
0,01),(
nm
nm
nmδ
• Biểu diễn một tín hiệu 2 chiều
∫ ∫∞
∞−
∞
∞−
−−= dudvvyuxvusyxs ),(),(),( δ Dùng cho tín hiệu liên tục
∑∑
∞
−∞=
∞
−∞=
−−=
k l
lnkmlksnms ),(),(),( δ Dùng cho tín hiệu rời rạc
t 0
δ(t)
δ(n)
n 0
y
x 0
δ(x,y)
Bài giảng Xử lý ảnh số 21
GV. Mai Cường Thọ
I.2 Tín hiệu đơn vị và bước nhảy đơn vị
a. Tín hiệu một chiều
• Tín hiệu đơn vị
<
≥=
00
01)(
t
t
tu
• Bước nhảy đơn vị
<
≥=
00
01)(
n
n
nu
b. Tín hiệu 2 chiều
Với tín hiệu liên tục
<<
≥≥=
0,00
0,01),(
yx
yx
yxu
Với tín hiệu rời rạc
<<
≥≥=
0,00
0,01),(
nm
nm
nmu
II. Hệ thống xử lý tín hiệu 2 chiều
Ta có:
nmSTnmz
yxSTyxz
)],([),(
)],([),(
=
=
S: Tác động
T: Toán tử của hệ thống
Z: Đáp ứng của hệ thống
t
1
0
0 1 2 3 4
………
y
x
u(x,y)
x
u(m,n)
y
T[…]
S(x,y)
S(m,n)
Z(x,y)
Z(m,n)
Bài giảng Xử lý ảnh số 22
GV. Mai Cường Thọ
• Hệ thống tuyến tính (T là toán tử tuyến tính): Hệ thỏa mãn nguyên lý xếp chồng
và nguyên lý tỉ lệ.
nếu ),(),();,(),( 2211 yxZyxSyxZyxS TT →→ ,
thì với ),(.),(.),(),(),( 2121 yxZbyxZayxbSyxaSyxS T +→+=
- Nếu T là toán tử tuyến tính thì ta có
dudvvyuxvuSyxS ),(),(),( −−= ∫ ∫∞
∞−
∞
∞−
δ
∫ ∫∫ ∫ ∞
∞−
∞
∞−
∞
∞−
∞
∞−
−−=−−== dudvvyuxTvuSdudvvyuxvuSTyxSTyxZ )],([),(]),(),([)],([),( δδ
Nhớ lại
yxhvyuxT uv ),()],([ =−−δ : đáp ứng của hệ thống TTBB đối với tác động là xung
dirac tại tọa độ (u,v) - gọi là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến. Ta thấy
rằng đáp ứng của hệ thống phụ thuộc vào thời điểm tác động nên rất khó xây dựng
hệ thống.
• Với hệ thống tuyến tính bất biến dịch:
yxhyxT ),()],([ =δ
vyuxhvyuxT ),()],([ −−=−−δ
Ta có công thức tích chập (convolution)
),(),(),(
),(),(),(
yxhyxSyxZ
dudvvyuxhvuSyxZ
⊗=
−−= ∫ ∫∞
∞−
∞
∞−
Với tín hiệu rời rạc, ta có công thức tổng chập
),(),(),(
),(),(),(
nmhnmSnmZ
lnkmhlkSnmZ
k l
⊗=
−−= ∑ ∑
∞
−∞=
∞
−∞=
Ví dụ: Tính tổng chập sau: ),(),(),( nmhnmSnmx ⊗= với
n
-1 1
1 1
S(m,n)
m
n
4 1
2 3
h(m,n)
m
Bài giảng Xử lý ảnh số 23
GV. Mai Cường Thọ
)1,1(),1()1,(),(
)1,1()1,1(),1()0,1()1,()1,0(),()0,0(
)1,1(),1(),(),0(),(),(
),(),(),(),(),(
1
0
1
0
1
0
1
0
−−+−−−+=
−−+−+−+=
−−+−=−−=
−−=⊗=
∑∑ ∑ ∑
∑∑
= = = =
∞
∞=
∞
−∞=
nmhnmhnmhnmh
nmhSnmhSnmhSnmhS
nmhlSlnmhlSlnkmxhlkS
lnkmhlkSnmhnmSnmx
k l l l
k l
MatLab: Lệnh: conv2(S,h)
2.3 Các tính chất của tổng chập
a. Tính giao hoán
∑∑ ∑∑
∞
−∞=
∞
−∞=
∞
−∞=
∞
−∞=
−−=−−
⊗=⊗
k l k l
lnkmSlkGknkmGlkS
nmSnmGnmGnmS
),(),(),(),(
),(),(),(),(
b. Tính kết hợp
[ ] [ ] ),(),(),(),(),(),(),(),(),( 321321321 nmSnmSnmSnmSnmSnmSnmSnmSnmS ⊗⊗=⊗⊗=⊗⊗
Ghép nối nối tiếp 2 hệ thống tuyến tính bất biến có đáp ứng xung h1, h2
tương đương với:
tương đương với
h1(m,n) h2(m,n) V(m,n) G(m,n) S(m,n)
n
4 1
2 3
h(m,n)
m
2
1 4
n
0 0
3
h(m,n-1)
m
3 2 0
0
0
n
0 0
h(m-1,n-1)
m
1 4
3 2
1 6 3
n
5 1
x(m,n)
m
-4
5
0
4
n
1 0
h(m-1,n)
m
2 3
S(m,n) G(m,n) h1(m,n)⊗ h2(m,n)
h1(m,n) h2(m,n) G(m,n) S(m,n)
Bài giảng Xử lý ảnh số 24
GV. Mai Cường Thọ
c. Tính chất phân phối với phép cộng
[ ] ),(),(),(),(),(),(),( 3121321 nmSnmSnmSnmSnmSnmSnmS ⊗+⊗=+⊗
Ghép nối song song 2 hệ thống tuyến tính bất biến có đáp ứng xung h1, h2
Tương đương với
Ví dụ:
Cho một hệ thống xử lý ảnh được thiết kế như hình vẽ, hãy xác định đáp ứng G(m,n)
của hệ thống.
Với
Giải
Ta có
[ ]
[ ]),(),(),(),(
),(),(),(),(),(),(
321
32
nmhnmhnmhnmS
nmhnmhnmSnmhnmSnmG
⊗+⊗=
⊗+⊗=
S(m,n) g(m,n) h1(m,n) + h2(m,n)
n
-1 1
1 1
h1(m,n)
m
n
1 j
1 j
h2(m,n)
m
n
1 -j
1 j
h3(m,n)
m
n
1 1
1 1
S(m,n)
m
h1(m ,n)
h2(m ,n) h3(m ,n)
+
G(m,n) S(m,n)
h1(m,n)
h2(m,n)
+
V1(m,n)
V2(m,n)
S(m,n) G(m,n)
Bài giảng Xử lý ảnh số 25
GV. Mai Cường Thọ
Tính riêng: h2(m,n)⊗h3(m,n)
)1,1(),1()1,(),(
)1.1()1,1(),1()0,1()1,()1,0(),()0,0(
),1(),1(),(),0(
),(),(),(),(
3333
32323232
1
0
32
1
0
32
1
0
1
0
3232
−−+−+−+=
−−+−+−+=
−−+−=
−−⋅=⊗
∑∑
∑∑
==
= =
nmjhnmhnmhnmjh
nmhhnmhhnmhhnmhh
lnmhlhlnmhlh
lnkmhlkhnmhnmh
ll
k l
h(m,n)=h1(m,n)+h*(m,n)
Kết quả cuối cùng của hệ thống ta có:
∑ ∑
∞
−∞=
∞
−∞=
−−=⊗
k l
lnkmhlkSnmhnmS ),(),(),(),(
Khai triển công thức trên với S(m,n) và H(m,n) ta sẽ thu được tín hiệu ra G(m,n).
1
-j 1
n
0 0
j
h3(m,n-1)
m
n
1
0 1
-j 0
j h3(m-1,n)
m
jh3(m-1,n-1)
n
0
0 1
0 0
j
m
0 j
-1
h2⊗h3
n
j 1
j
-1 jh3(m,n)
m
h*(m,n)
n
1
0 2
0 1
2j
m
1 2j
-1
h(m,n)
n
1
1 3
-1 2
2j
m
1 2j
-1
Bài giảng Xử lý ảnh số 26
GV. Mai Cường Thọ
CHƯƠNG IV
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI ẢNH
Các phép biến đổi ảnh là cách tiếp cận thứ hai được áp dụng trong tín hiệu số
nói chung và trong xử lý ảnh nói riêng. Phép biến đổi (transform) là thuật ngữ dùng
để chỉ việc chuyển đổi sự biểu diễn của một đối tượng từ không gian này sang một
không gian khác, từ cách biểu diễn này sang cách biểu diễn khác, ví dụ phép biến
đổi Fourier, Z, Laplace. Nói chung mục đích của các phép biến đổi ở đây là cố gắng
phân tích để biểu diễn tín hiệu dưới dạng tổng có trọng số của các tín hiệu cơ bản,
đặc biệt mà ta có thể thấy rõ được tính chất của chúng.
- Nhớ lại phép biến đổi Fourier tín hiệu rời rạc một chiều:
∑
∑
∞
−∞=
−
∞
−∞=
=
=
n
knj
k
knj
enx
N
kX
ekXnx
ω
ω
).(1)(
).()(
Ta có ωωω sincos je j += là một tín hiệu điều hòa phức cơ bản.
- Đối với ảnh số, ta có thể mô tả như sau:
Các Sij là các ảnh cơ sở, các aij là các hệ số phân tích
I. Phép biến đổi Unitar (Unitary Transform)
1. Ma trận trực giao và ma trận Unitar
• Cho A là một ma trận vuông
• A trực giao khi: hay IAAT =
Trong đó A-1 là ma trận đảo của A.
AT là ma trận chuyển vị của A.
• Ma trận A được gọi là ma trận Unitar nếu:
A-1= A*T hay AA*T= I
A* là ma trận liên hợp của A
S S11 S12 SMN a11 + a11 + aMN + …
AA T=−1
Bài giảng Xử lý ảnh số 27
GV. Mai Cường Thọ
Các phần tử của A* được xác định như sau với aik= x + jy thì a*ik = x – jy
(dạng số phức tổng quát).
Nhận xét :
Nếu các phần tử của ma trận A có giá trị là số thực thì
A trực giao ⇔ A unitar
Ví dụ 1
Xét xem ma trận A sau đây có phải là ma trận Unitar không
Giải :
Ta có ,
A trực giao ⇒ A Unitar
Ví dụ 2
Kiểm tra tính Unitar của ma trận sau
Nhận xét
Tuy nhiên
Vậy A không Unitar
Ví dụ 3
Xét ma trận
11
11
2
1
−
=A
11
11
2
1
−
=AT IA ==
−−
=
20
02
2
1
11
11
11
11
2
1AT
2
2
j
jA
−
=
2
2
j
jAT −= Ij
j
j
jA AT ==−
−
=
20
01
2
2
2
2
I
j
j
j
j
j
jA
j
j
j
j AA T ≠
−
=
−−
=
−
=
−
=
322
223
2
2
2
2
,
2
2
,
2
2 A*T**
Ij
j
j
j
j
j
Aj
j
j
j
A TTA ≠==== 02
20
2
1
1
1
1
1
2
1
,
1
1
2
1
,
1
1
2
1 A
Bài giảng Xử lý ảnh số 28
GV. Mai Cường Thọ
Tuy nhiên ta lại có:
⇒ A là ma trận Unitar
ví dụ 4:
Xét tính Unitar của ma trận sau:
2. Phép biến đổi Unitar một chiều
Cho vector S = S(n) = (S(0), S(1), S(2),…S(N-1))T và ANxN là ma trận Unitar. Ta có
ảnh V của S qua phép biến đổi Unitar thuận.
Ví dụ:
S(n)= (S1, S2, S3)T , ma trận unitar
Ta có
Phép biến đổi Unitar ngược:
Suy ra:
2
3
2
1
2
3
2
11
2
3
2
1
2
3
2
11
111
3
1
jj
jjA
−
−
+
−
+
−
−
−
=
IAj
j
A T ==
−
−
=
20
02
2
1
,
1
1
2
1 A*T*
→→
= SAV hay ∑
−
=
=
1
0
)()(
N
n
kn nskv a
aaa
aaa
aaa
A
333231
232221
131211
=
SaSaSa
SaSaSa
SaSaa
S
S
S
aaa
aaa
aaa S
SAV
333232131
323222121
31321211
3
2
1
333231
232221
131211 1
++
++
+
=×==
+
→→
→
−
→
= VS A 1
→→
= VS A T*
Bài giảng Xử lý ảnh số 29
GV. Mai Cường Thọ
Hay ta có công thức:
Trong đó:
Kết luận: với hình ảnh cơ sở ka∗ là cột k của ma trân A*T, ta tách Sr thành các hình
ảnh cơ sở thông qua các hệ số của Vr
3 Phép biến đổi Unitar 2 chiều
Cho ma trận Unitar ANxN , với ảnh s(m, n) ta có công thức biến đổi Unitar
của ảnh S như sau:
Cặp biến đổi Unitar 2 chiều:
)()()(
1
*
1
kvkvns
N
k
kn
N
k
nk ab ∑∑
==
==
bbb
bbb
bbb
A T
333231
232221
131211
*
=
k
n ba nkkn =
*
)1(...)1()0( * 1
*
1
*
0 −+++=
→
−
→→→ NVvvS aaa N
Các hinh ảnh cơ sở
hệ số phân tích
V = ASAT (Xác định hệ số phân tích)
S= A*TVA* (Xác định ảnh cơ sở)
Hay S= ∑∑
−
=
−
=
1
0
1
0
,
* ),(
N
k
N
l
lk lkVA , với A lk* , : là hình ảnh cơ sở
aaA Tlklk *** , =
Trong đó : ak* và al* là các cột thứ k và l của A*T
Bài giảng Xử lý ảnh số 30
GV. Mai Cường Thọ
Ví dụ: Cho ma trận Unitar A và ảnh S, hãy xác định các ảnh cơ sở của S qua phép
biến đổi
Giải:
* Xác định hệ cơ sở:
V= ASAT =
A*T =
* Xác định các aaA Tlklk *** , =
Ta có :
1
1
2
1*
0 =a và 1
1
2
1*
1 −
=a
11
11
2
111
1
1
2
1*
0
*
0
*
00 === aaA T , 11
11
2
111
1
1
2
1*
0
*
1
*
10
−−
=
−
== aaA T
11
11
2
111
1
1
2
1*
1
*
0
*
01
−
−
=−== aaA T , 11
11
2
111
1
1
2
1*
1
*
1
*
11
−
−
=−
−
== aaA T
* Như vậy S có thể biểu diễn qua các hình ảnh cơ sở như sau:
11
11
0
11
11
11
11
2
1
11
11
2
5
43
21
−
−
+
−−
−
−
−
−==S
11
11
2
1
−
=A và
43
21
=S
04
210
2
1
11
11
22
64
2
1
11
11
43
21
11
11
2
1
−
−
=
−−−
=
−−
11
11
2
1
−
Hình ảnh cơ sở
Bài giảng Xử lý ảnh số 31
GV. Mai Cường Thọ
Ví dụ 2:
Cho ma trận Unitar A và ảnh S, hãy xác định V và A lk* ,
1
1
2
1
j
j
A = và
43
21
=S
Giải:
* V= ASAT = jj
jj
j
j
jj
jj
j
j
j
j
5351
5153
2
1
1
1
243
4231
2
1
1
1
43
21
1
1
2
1
++
+−+−
=
++
++
=
* A*T=
1
1
2
1
j
j
−
−
* Tính aaA Tlklk *** , = với ja −=
1
2
1*
0 và 12
1*
1
j
a
−
=
1
1
2
11
1
2
1*
0
*
0
*
00
−−
−
=−
−
== j
jjjaaA
T
j
jjjaaA
T
−
−
=−
−
==
1
1
2
11
1
2
1*
1
*
0
*
01
j
jjjaaA T
−
−−
=−
−
==
1
1
2
11
12
1*
0
*
1
*
10
1
1
2
11
12
1*
1
*
1
*
11 j
jjjaaA T
−
−−
=−
−
==
II. Biến đổi Fourier
1. Biến đổi Fourier 1 chiều
Cho f(x) là hàm liên tục với biến thực x. Biến đổi Fourier của f(x) là ℑ ( ){ }xf :
ℑ ( ){ }xf = F(u) = dxxf e uxj pi2)( −
∞
∞−
∫
Trong đó j= 1−
Cho F(u), f(x) có thể nhận được bằng cách biến đổi Fourier ngược (IFT):
ℑ-1 ( ){ }uF = f(x) = duuF e uxj∫∞
∞−
pi2)(
Bài giảng Xử lý ảnh số 32
GV. Mai Cường Thọ
Công thức trên là cặp biến đổi Fourier tồn tại nếu f(x) liên tục và có thể tích phân
được, và F(u) cũng có thể tích phân được. Trong thực tế các điều kiện trên luôn thoả
mãn.
Với f(x) là hàm thực, biến đổi Fourier của hàm thực nói chung là số phức:
F(u) = R(u) + j I(u)
Trong đó R(u) và I(u) là thành phần thực và thành phần ảo của F(u). Ta thường biểu
diễn dưới dạng hàm mũ
F(u)= e ujuF )()( φ
Trong đó:
)()()( 22 uIuRuF += và
= )(
)(
tanarg)(
uR
uI
uφ
- F(u) được gọi là phổ biên độ Fourier của f(x), và )(uφ gọi là góc pha.
- Biến u thường được gọi là biến tần số (phần biểu diễn hàm mũ) =e uxj pi2− , theo công
thức Euler:
e
uxj pi2−
= cos(2piux) – jsin(2piux)
Vậy ta có thể nói rằng, biến đổi Fourier tạo ra một cách biểu diễn khác của tín
hiệu dưới dạng tổng có trọng số các hàm sin và cosin (2 hàm trực giao)
Ví dụ:
Ta có hàm f(x) như sau:
F(u) = dxxf e uxj∫∞
∞−
− pi2)( = dxA
X
uxj
e∫ −
0
2pi
= [ ]e uxjuj A Xpipi 22 0−− = [ ]12 2 −− −e uxjuxj A pipi
= [ ] eeee uxjuxjuxjuxj ux
u
A
uj
A pipipipi
pi
pipi
−−−
=− )sin(
2
22
Đó là một hàm phức, phổ Fourier: )(
)sin()sin()(
ux
uxAxnux
u
A
uF e
uxj
pi
pi
pi
pi
==
−
A
f(x)
X
x
Bài giảng Xử lý ảnh số 33
GV. Mai Cường Thọ
2. Biến đổi Fourier 2 chiều
Biến đổi Fourier có thể mở rộng cho hàm f(x, y) với 2 biến. Nếu f(x, y) là
hàm liên tục và tích phân được và F(u, v) cũng tích phân được, thì cặp biến đổi
Fourier 2 chiều sẽ là : ℑ { } ∫ ∫ +−∞
∞−
== dxdyyxfvuFyxf e
vyuxj )(2),(),(),( pi
ℑ-1 { } ∫ ∫∞
∞−
+
== dudvvuFyxfvuf e
vyuxj )(2),(),(),( pi
Trong đó u, v là biến tần số.
Cũng như biến đổi Fourier 1 chiều, ta có phổ biên độ, phổ pha, cho trường hợp 2
chiều:
),(),(),( 22 vuIvuRvuF += và
= ),(
),(
tanarg),(
vuR
vuI
vuφ
Ví dụ: xác định biến đổi Fourier của hàm trên hình sau:
F(u, v)=
Y
vyjXX Y uxj
vyjuxjvyuxj
vyjuxjAdydxAdxdyyxf
ee
eee
0
2
00 0
2
22)(2
22
),(
−
−==
−−
−−+−
∞
∞−
∫ ∫ ∫∫ pipi
pipi
pipipi
= [ ] [ ]
=−−−−
−−
−−
vY
vY
uX
uX
AXY
vjuj
A ee
ee
vYjuXj
YjuXj
pi
pi
pi
pi
pipi
pipi
pipi )sin()sin(1
2
11
2
22
Phổ công suất của nó:
vY)(
vY)sin(
uX)(
)Xusin(XY),( 2
pi
pi
pi
piAvuF =
Các tính chất của biến đổi Fourier
A
X
Y
F(x,y)
x
y
Bài giảng Xử lý ảnh số 34
GV. Mai Cường Thọ
3. Biến đổi Fourier rời rạc (DFT)
Giả thiết cho hàm liên tục f(x), được rời rạc hoá thành chuổi:
{ } { } { } [ ]{ }{ }xNxfxxfxxfxf ∆−+∆+∆+ 1,2,, 0000
Trong đó: N- số mẫu, ∆x bước rời rạc ( chu kỳ lấy mẫu). Ta dùng biến x vừa là biến
liên tục vừa là biến rời rạc.
Ta định nghĩa : f(x)= f(x0 + x∆x)
x: - là các giá trị rời rạc 0, 1, 2,…, N-1.
Chuỗi { })1(...),2(),1(),0( −Nffff là các mẫu đều bất kì được lấy mẫu đều từ một
hàm liên tục. Cặp biến đổi Fourier cho các hàm lấy mẫu:
F(u)= ∑
−
=
−1
0
2
)(1
N
x
N
uxj
exfN
pi
với u= 0, 1, 2, …N-1
Và f(x) =∑
−
=
1
0
2
)(
N
x
N
uxj
euF
pi
với x= 0, 1, 2, …N-1
Trường hợp DFT 2 chiều:
F(u, v) = ∑∑−
=
−
=
+−
1
0
1
0
)(2),(1
M
x
N
y
N
vy
M
uxj
eyxfMN
pi
f(x,y)=∑ ∑
−
=
−
=
+
1
0
1
0
)(2),(
M
u
N
v
N
vy
M
uxj
evuF
pi
với u= 1,0 −M , v= 1,0 −N và x= 1,0 −M , y= 1,0 −N
Nếu M=N (lấy mẫu vuông ):
Ta có:
∑∑−
=
−
=
+
−
=
1
0
1
0
)(2),(1),(
N
x
N
y
N
vyuxj
eyxfNvuF
pi
∑∑−
=
−
=
+
=
1
0
1
0
)(2),(1),(
N
u
N
v
N
vyuxj
evuFN
yxf pi
với x, y=0, 1, 2,…N-1