Định nghĩa
• Dung dịch là hệ đồng thể gồm chất tan (chiếm phần
nhỏ) và dung môi (chiếm phần lớn), thành phần của
dung dịch có thể thay đổi trong giới hạn rộng.
•
• Dung dịch có thể ở pha khí, lỏng hay rắn.
• Mỗi chất trong dung dịch được gọi là cấu tử.
• Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan.
26 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa đại cương - Chương 11: Dung dịch lỏng - Huỳnh Kỳ Phương Hạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 11
DUNG DỊCH LỎNG
• Định nghĩa
• Dung dịch là hệ đồng thể gồm chất tan (chiếm phần
nhỏ) và dung môi (chiếm phần lớn), thành phần của
dung dịch có thể thay đổi trong giới hạn rộng.
•
• Dung dịch có thể ở pha khí, lỏng hay rắn.
• Mỗi chất trong dung dịch được gọi là cấu tử.
• Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan.
KHÁI NIỆM VỀ DUNG DỊCH
Tùy thuộc kích thước hạt của chất phân ta có:
• Huyền phù: Hệ dị thể gồm ít nhất 1 cấu tử có kích
thước lớn hơn 1μm, lớn hơn hệ keo.
•
• Hệ keo: Hệ dị thể có các hạt phân tán có kích thước từ
1 đến 1000 nm.
– Nguồn: (and suspension)
•
• (Nhũ tương: Hệ các hạt chất lỏng không tan trong dung
môi lỏng)
Các loại dung dịch
• Vậy dung dịch lỏng được tạo thành khi hòa tan các
chất K, L, R vào dung môi lỏng.
• Trong giới hạn của chương trình, chỉ xét tính chất
các dung dịch lỏng, loãng phân tử.
• Xét quá trình hòa tan của NaCl vào nước:
• Liên kết hydro của nước phải bị phá vỡ.
• NaCl phân ly thành Na+và Cl-.
• Lực lưỡng cực-ion được thiết lập:
• Na+ -OH
2
và Cl
- +H
2
O.
• Sự tương tác giữa chất tan và dung môi gọi là sự
solvat hóa (solvation).
–Nếu dung môi là nước ta gọi là sự hydrat hóa.
Sự tạo thành dung dịch
• Có 3 loại (bước) năng lượng khi tạo thành dung
dịch:
– Năng lượng tách phân tử chất tan (H
1
).
– Năng lượng tách các phân tử dung môi (H
2
).
– Năng lượng tạo thành liên kết giữa các phân tử chất tan
– dung môi (H
3
).
• Enthalpy của cả quá trình hòa tan là:
H
hoà tan
= H
1
+ H
2
+ H
3
.
• H
hòa tan
có thể âm hoặc dương phụ thuộc vào lực
nội phân tử các quá trình.
Sự thay đổi năng lượng khi tạo thành dung dịch
Phân bố Enthalpy
• Quá trình phá vỡ liên kết
các phân tử luôn thu nhiệt.
• Quá trình tạo liên kết các
phân tử luôn tỏa nhiệt.
• Để xác định H
ht
dương hay âm, ta xem xét độ mạnh
của liên kết phân tử chất tan-chất tan và chất tan-
dung môi:
• H
1
và H
2
đều dương.
• H
3
luôn âm.
• Nếu H
3
> H
1
+ H
2
thì quá trình hòa tan tỏa nhiệt
(ví dụ hòa tan NH
4
NO
3
vào nước có Hht = + 26.4 kJ/mol).
• Nếu H
3
< H
1
+ H
2
thì quá trình hòa tan tỏa nhiệt
(ví dụ hòa tan NaOH vào nước có Hht = -44.48 kJ/mol).
Tính chất enthalpy của dung dịch
• Qui luật: Chất phân cực hòa tan trong dung môi
phân cực, chất không phân cực hòa tan trong dung
môi không phân cực (độ phân cực càng gần độ tan
càng lớn).
Nếu H
ht
quá dương thì không tạo thành dung dịch.
• NaCl trong xăng: lực ion-lưỡng cực yếu vì xăng là
chất không cực. Do đó lực ion-lưỡng cực không đủ bù
với lực phân ly ion.
• Nước trong octane: Nước có liên kết Hydro mạnh.
Không có lực hút giữa nước và octane để bù vào lực
liên kết hydro.
Quá trình hòa tan
Phần khối lượng, ppm (parts per million) và ppb (parts per
billion ). Definitions:
CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
100
solution of mass total
solutionin component of mass
component of % mass
6
10
solution of mass total
solutionin component of mass
component of ppm
9
10
solution of mass total
solutionin component of mass
component of ppb
Nồng độ phần mol (N)
solution of moles total
solutionin A of moles
N
A
solution of liters
solute moles
C
M
Nồng độ mol (C
M
, mol/lit)
),1(1N
i
solutionofcomponentsallni
solvent of kg
solute moles
m
C
Nồng độ molan (C
m
, mol/kg dung môi)
• Hòa tan: chất tan + dung môi dung dịch.
• Kết tinh: dung dịch chất tan + dung môi.
• Sự bão hòa: Khi cân bằng hòa tan – kết tinh thiết lập.
• Độ tan: Lượng chất tan cần thiết để tạo dung dịch bão
hòa ở điều kiện xác định (g chất tan/ 100g dung môi).
• Ví dụ: Độ tan của NaCl trong 100 ml H
2
O ở 100
o
C là 35.9g.
Độ tan và Dung dịch bão hòa
Cân bằng
động
Dung dịch bão hòa
Tương tác Chất tan – Dung môi
Áp suất: Độ tan của khí ảnh hưởng bởi áp suất.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
• Định luật Henry: Nếu S
k
là độ tan của chất khí
A, k là hằng số, P
k
là áp suất riêng phần của A:
•
– Hằng số Henry, phụ thuộc bản chất quá trình,
đơn vị là l.atm/mol, atm/(N
A
) hoặc Pa.m
3
/mol.
• Một số giá trị của k:
– Oxygen (O
2
) : 769.2 l.atm/mol
– Carbon dioxide (CO
2
) : 29.4 l.atm/mol
– Hydrogen (H
2
) : 1282.1 l.atm/mol
kk
kPS
Equation:
Dimension:
O2 769.23 1.3 E-3 4.259 E4
H2 1282.05 7.8 E-4 7.099 E4
CO2 29.41 3.4 E-2 0.163 E4
N2 1639.34 6.1 E-4 9.077 E4
He 2702.7 3.7 E-4 14.97 E4
Ne 2222.22 4.5 E-4 12.30 E4
Ar 714.28 1.4 E-3 3.955 E4
CO 1052.63 9.5 E-4 5.828 E4
Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Áp suất hơi của mỗi cấu tử i trong dung dịch
loãng phụ thuộc vào áp suất riêng và phần mol
của nó trong dung dịch.
• Nhắc lại định luật Dalton trong hỗn hợp khí:
Định luật Raoult
0
iii
PNP
total
PNP
AA
• P0
i
là áp suất hơi của cấu tử tinh khiết.
• Ni là phần mol của cấu tử i trong dung dịch.
0
ii
i
solution
PNP
•Định luật Raoult không đúng khi lực hút dung
môi – dung môi và chất tan – chất tan lớn hơn
lực hút chất tan – dung môi trong dung dịch.
• Tại điểm sôi của chất lỏng tinh khiết, áp suất hơi của
dung dịch sẽ < 1atm . Do đó, cần nhiệt độ cao hơn để
đạt áp suất hơi 1 atm cho dung dịch (T
S
). Ta có:
• K
S
là hằng số, phụ thuộc bản chất dung môi.
ĐỘ TĂNG NHIỆT ĐỘ SÔI
mSS
CKT
ĐỘ HẠ NHIỆT ĐỘ ĐÔNG ĐẶC
Độ hạ nhiệt độ đông đặc được định nghĩa:
T
đ
= K
đ
.C
m
Bảng K
đ
và K
s
cho dưới đây của một số dung
môi.
Solvent Boiling Point (°C) Kb (°C/(mol kg
-1))
Freezing Point
(°C)
Kf (°C/(mol kg
-1))
Aniline 184.3 3.69 –5.96 –5.87
Acetic Acid 118.1 3.07 16.6 –3.90
Benzene 80.1 2.65 5.5 –4.90
Carbon Disulfide 46.2 2.34 –111.5 –3.83
Carbon
Tetrachloride
76.8 4.88 –22.8 –29.8
Chloroform 61.2 3.88 –63.5 –4.90
Cyclohexane 80.74 2.79 6.55 –20.2
Diethyl Ether 34.5 2.16 –116.2 –1.79
Ethanol 78.4 1.19 –114.6 –1.99
Formic acid 101.0 2.4 8.0 –2.77
Nitrobenzene 210.8 5.24 5.7 –7.00
Phenol 181.75 3.60 43.0 –7.27
Water 100.00 (exact) 0.52 0.0 –1.86
• Là sự di chuyển của dung môi từ dung dịch có nồng độ
cao đến dung dịch có nồng độ thấp thông qua màng
bán thẩm.
• Màng bán thẩm: Chỉ cho một số cấu tử của dung dịch
đi qua. Ví dụ màng tế bào.
• Màng bán thẩm có thể cho cấu tử chuyển qua theo 2
hướng.
• Khi dung môi chuyển động qua màng, mức dung dịch
mất cân bằng.
Sự thẩm thấu
• Áp suất thẩm thấu, , là áp suất cần thiết để
chống lại sự thẩm thấu:
• Quá trình thẩm thấu là quá trình tự xảy ra.
Áp suất thẩm thấu
(Định luật van’t Hoff)
RTC
RT
V
n
nRTV
M