Là hợp chất 2 nguyên tố C và H trong phân tử có chứa liên
kết đôi hoặc liên kết ba hoặc cả liên kết đôi và liên kết ba.
Hiđrocacbon không no mạch hở
+ Có một liên kết đôi (monoanken hay anken).
+ Có một liên kết ba (monoankin hay ankin)
- Nhiều liên kết đôi hay liên kết ba trong phân tử gọi là
polianken hay poliakin.
- Không no ở dạng vòng thì đó là xicloanken, xicloankin,
xiclopolien
67 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa hữu cơ 1 - Chương 3: Hiđrocacbon không no - Nguyễn Văn Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 138
Chương 3: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Là hợp chất 2 nguyên tố C và H trong phân tử có chứa liên
kết đôi hoặc liên kết ba hoặc cả liên kết đôi và liên kết ba.
Hiđrocacbon không no mạch hở
+ Có một liên kết đôi (monoanken hay anken).
+ Có một liên kết ba (monoankin hay ankin)
- Nhiều liên kết đôi hay liên kết ba trong phân tử gọi là
polianken hay poliakin.
- Không no ở dạng vòng thì đó là xicloanken, xicloankin,
xiclopolien.
Ví dụ: CH2=CH2
H3C
H3C
C=CH2
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 139
3,7,11-trimetyldodeca-1,6,10-trien
Farnesen
3- Metylen-7,11-dimetyldodeca-1,6,10-trien
Ankin không phổ biến trong thiên nhiên
Là những hợp chất cực kỳ quan trọng..
Có trong một số ít poliankin, ankenin trong các cây
họ cúc, cây ngải giấm, atiso.
HC C C C CH2 C6H5
Norcapilen
H2C CH CO C C C C CH2 CH CH C7H15
Falcarinon
H3C C C C C C C C C C C CH CH2
Tridek-1-en-2,5,7,9,11-pentain
§3-1. ANKEN
§3-3. ANKIN
§3-2. POLIEN
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 140
§3-1. ANKEN
3.1.1. Đồng phân
Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2).
a. Đồng phân cấu tạo
Đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi:
CH3-CH2-CH=CH2 và CH3-C(CH3)=CH2
CH3-CH=CH-CH3
b. Đồng phân hình học cis-trans
C C
H
H3C
H
CH3
C C
H
H3C
CH3
H
cis-buten-2 trans-buten-2
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 141
c. Đồng phân Z/E: Nếu hai thế có độ hơn cấp cao nhất ở
2 nguyên tử Csp
2 ở cùng một phía đối với liên kết đôi thì
được gọi là đồng phân Z (Zusammen). Nếu chúng ở
khác phía là đồng phân E (Entgegen).
Cơ sở để xác định độ hơn cấp là số thứ tự Z của nguyên
tử liên kết với Csp
2
Nguyên tử hay nhóm nguyên tử:
-H < -CH3 < -NH2 < -OH < Cl < Br
Thứ tự Z 1 6 7 8 17 35
Nếu các nguyên tử liên kết trực tiếp với Csp
2 là đồng nhất
(C) thì xét các nguyên tử tiếp theo khi ấy phải nhân đôi
với liên kết đôi.
-CH2-H < -CH2-CH3 < -CH2OH < -CH=O
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 142
C C
H
H3C
H
CH3
C C
H
H3C
CH3
H
(Z)-but-2-en (E)-but -2-en-
C C
n-C3H7
H3C
CH(CH3)2
CH2CH2CH3
(Z)-4,5-metyl, izo-proploct-4-en
C C
H
Cl
Br
Cl
(E)-1,1,2-bromdicloet-2-en
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 143
3.1.2. Danh pháp:
a. Danh pháp thông thường: Tên ankan tương ứng
đổi đuôi an thành ilen
Ví dụ: CH2=CH2 etilen, CH2=CH-CH3
propilen, (CH3)2CH-CH3 izobutilen.
b. Danh pháp IUPAC: Tên anken tất cả tận cùng có
đuôi en
Mạch chính chứa liên kết đôi và dài nhất, phức tạp
nhất, đánh số mạch chính từ phía gần liên kết đôi
hơn.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 144
Cách gọi tên: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên mạch
nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết đôi +
en.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH3 But-1-en
Nếu có đồng phân hình học thì ghi cis hoặc trans
hay Z hoặc E trước tên gọi.
CH3-CH2-CH2-C-CH2CH3
CH2
2-Etylpent-1-en hoac 2-etyl-1-peten
CH3
C
H
C
H
CH2-CH-CH3
CH3
(E) hoac trans-5-Metylhex-2-en
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 145
Tên gốc không no (chứa liên kết đôi) hóa trị 1 được
gọi akenyl + số chỉ liên kết đôi ở mạch chính
Mạch chính đánh số bắt đầu từ nguyên tử mang hóa
trị tự do.
CH3-CH=CH- prop-1-en-1-yl
CH2=CH-CH(CH3)- 1-Metylprop-2-en-1-yl
Tên thông thường của một số gốc không no
CH2=CH- vinyl (etenyl); CH2=CH-CH2- anlyl prop-2
-en-1-yl CH2=C(CH3)- izopropenyl (1-metylvinyl)
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 146
3.1.3. Tính chất vật lí
Tính chất vật lí thông thường
Các hợp chất C2H4, C4H8 là chất khí.
C5H10 C18H36 là chất lỏng, C19H38 trở lên là chất rắn.
t0nc, t
0
s tăng dần theo mạch C, rất ít tan trong nước, d<1.
- trans-anken có t0nc > nhưng t
0
s thấp hơn cis.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 147
Các hằng số vật lí của một số anken
Tên Công thức t0nc
0C t0s
0C d4
20
Etilen CH2=CH2 -169 -105 0.570 ở t0s
Propen CH2=CH-CH3 -185 -48 0,609`
But-1-en CH2=CH-CH2CH3 -185 -6 0,630-10
0C
E(trans)-But-2-en CH3CH=CHCH3 -106 1 0,630
Z(cis)-But-2-en CH3CH=CHCH3 -139 4 0,630
Pent-1-en CH3CH2CH2CH=CH2 -165 30 0,641
E(trans)-Pent-2-en CH3CH =CHCH2CH3 -140 36 0,648
Z(cis)-Pent-2-en CH3CH =CHCH2CH3 -151 38 0,656
Pentan CH3CH2CH2CH2CH3 -130 36 0626
Xiclopenten C5H8 -135 44 0,774
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 148
b. Tính chất phổ
- Phổ hồng ngoại của anken đặc trưng bởi dao động
hóa trị của >C=C< ở vùng 1650 cm-1 và =C– H ở
vùng 3100 – 3000 cm-1, = C – H (trans) ~ 980 cm-
1, = C – H (cis) ~ 690 cm-1.
- Phổ tử ngoại của anken có cực đại hấp thụ ở vùng
180 – 200 nm.
- Phổ cộng hưởng từ proton, tín hiệu của proton ở
cacbon mang liên kết đôi là 4,6 – 5,3 ppm. Tương
tác spin – spin trans - proton từ 13 – 18 Hz, cis-
proton 7 – 12 Hz.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 149
3.1.4. Tính chất hóa học
- Trung tâm phản ứng cao nhất là ở liên kết đôi tại các
obitan (E268 kJ.mol, E348 kJ.mol-1).
- Khi liên kết bị đứt ra nối đôi chuyển thành liên kết đơn
năng lượng làm đứt liên kết được bù lại bởi năng
năng lượng hình thành hai liên kết phản ứng tỏa
nhiệt.
CH2=CH2 + Br – Br Br–CH2-CH2-Br
268kJ/mol 193kJ/mol 276kJ/mol 276kJ/mol
H = (268 + 193) – (276 + 276) = -91kJ/mol.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 150
a. Phản ứng cộng electrophin
+ Cộng halogen: Chỉ có Br2 và Cl2 có thể cộng vào nối đôi
của anken, hai halogen còn lại khả năng phản ứng rất
kém (I2), hoặc xảy ra phản ứng hủy (F2).
CH2=CH2 + Br – Br → Br-CH2-CH2-Br
- Nếu trong hỗn hợp phản ứng có mặt các chất nucleophin
như Cl-, I-, H2O, CH3CH2OH, thì các chất nucleophin
cũng tham gia phản ứng cộng.
CCl4
H2C CH2 + Br Br
Br-CH2-CH2-B (54%)
Br-CH2-CH2-Cl (46%)
NaCl, bh
H2C CH2 + Br Br
Br-CH2-CH2-Br (37%)
Br-CH2-CH2-OH (63%)
H2O, 0oC
Cơ chế phản ứng cộng
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 151
+ Cộng HHal và các HA khác:
H2C CH2 + H Br
H2C CH2 + H2SO4
H2C CH2 + HO H
H+
CH3-CH2-CH2-Br
CH3-CH2-CH2-OSO3H
CH3-CH2-CH2-OH
Cơ chế của phản ứng cộng HHal và HA
C
C
+ H+ châm
C(+)
C
Hal(-)hoac H2O
hoac HSO4-
C
C
Hal
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 152
- Khả năng phản ứng của các đồng đẳng etilen và các
dẫn xuất của etilen biến thiên như sau:
CH2=CH2 < CH3-CH=CH2 < (CH3)2C=CH2
<(CH3)2C=CH-CH3
CH2=CH2 > CH2=CH-Br > CH2=CH-COOH
- Các nhóm gây hiệu ứng +I và +C làm tăng khả năng
phản ứng, các nhóm gây ra hiệu ứng –I, -C làm giảm
khả năng phản ứng. Phản ứng cộng HA vào anken
tuân theo qui tắc Maccopnhicop
CH3-CH-Br-CH3 (95%)
CH3-CH2-CH2-Br (5%)
Khg co OxiCH3-CH=CH2 + HBr
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 153
- Xem giản đồ năng lượng của phản ứng cộng HBr
trang 151.
- Nếu cộng HA vào dẫn xuất etilen có nhóm thế gây
ra hiệu ứng -I và –C như –CF3, -COOH, -N
(+)CH3)3
thì phản ứng chạy ngược qui tắc Maccopnhicop.
CH3-CHBr-CH3 (San pham phu)
CH3-CH2-CH2-Br (San pham chinh
Khg co OxiCF3-CH=CH2 + HBr
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 154
b. Cộng các tác nhân khác
CH3-CH=CH2 + ICl CH3-CHCl-CH2-I
CH3-CH=CH2 + Cl2 + H2O CH3-CH2OH-CH2-Cl
(CH3)2C=CH2 + (CH3)3CH (CH3)2CH-CH2-C(CH3)3
CH3-CH2-CH=CH2 + Hg(OCOCH3)2
CH3CH2CHOHCH2(HgOCOCH3)
CH3COOH
AlCl3
THF
CH3CH2CHOHCH3 + Hg
CH3CH2CHOHCH2(HgOCOCH3)
NaBH4/OH-
CH3COO(-)
(CH3)3CCH=CH2
2. NaBH4/OH-
1. Hg(OCOCH3)2,THF/H2O- (CH3)3CCHOH-CH3
- Phản ứng oxi thủy ngân hóa
- Oxi thủy ngân hóa – loại bỏ thủy ngân
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 155
c. Phản ứng cộng gốc tự do
CH3-CH=CH2 + HBr peoxit CH3CH2CH2Br
Cơ chế phản ứng cộng AR XUATBAN\A-R.exe
R. + H - Br R - H + Br.
Br. + CH3 - CH = CH2 CH3 - CH - CH2Br
CH3 - CH - CH2Br + H - Br CH3 - CH2 - CH2Br + Br.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 156
3CH3-CH=CH2 + BH3
00C (CH3CH2CH2)3B
H2O2/NaOH 3CH3CH2CH2OH-BO33-
C C
H3C
H
H
H
H B
C C
H3C
H
H
H
H Br
H
H
H
H
C C HH
H3C H
H BH2
CH3CH=CH2
Phản ứng hiđro hóa và cơ chế
Phản ứng cộng theo cơ chế gốc không xảy ra với
HCl, HI, H2SO4, H2O .
CH3-CH=CH2 + CH2
H3C
CH2 sinh ra từ CH2N2
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 157
d. Phản ứng cộng hiđro (hiđro hóa) trên chất xúc tác
kim loại.
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
H = -137 kJ/mol
CH3-CH=CH2+ H2 CH3-CH2-CH3
H = -137 kJ/mol
(Ni, Pt xúc tác dị thể, RhCl[P(C6H5)3]3 xúc tác đồng thể).
CH3CH=CH2 + H2 CH3CH2CH3
Pt
Pt
RhCl[P(C6H5)3]3
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 158
e. Phản ứng trùng hợp
Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ
giống nhau hoặc gần giống nhau để tạo thành phân
tử lớn polime hay cao phân tử.
nCH2=CH2 (- CH2- CH2-)n
n là hệ số trùng hợp.
f. Phản ứng thế
CH2 = CH2 + Cl2
CH2 = CH - Cl + HCl
Cl-CH2 - CH2 - Cl
5000C
CCl4
0 – 250C
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 159
CH2 = CHCH3
CH2 = CHCH2Cl + HClkhi
5000C
CCl4
0-50C
CH3 - CHCl-CH2Cl + HCl
CH2 = CHCH3 + N
O
O
Br CCl4,t
0C
CH2 = CHCH2 - Br
N
O
O
H
Brom tác dụng với anken thường cho sản phẩm cộng
CH3CH2CH2CH2CH=CHCH3
NBS CH3CH2CH2CHBrCH=CHCH3
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 160
f. Phản ứng oxi hóa
+ Oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
CnH2n + 3n/2O2 nCO2 + nH2O
C2H4 + O2 2CO2 + 2H2O H = - 1423 kJ/mol
+ Oxi hóa ở liên kết mà không làm đứt liên kết .
3CH2=CH2 + MnO4
- + H2O 3HOCH2-CH2OH
+ MnO2 + 2OH
-
OsO4
H2O
H H
OH OH
+ OsO3
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 161
CH2 = CHCH3 + C6H5C - O - O - H
O
CH3 C CH2
O
H
C6H5 C
O
OH
Phản ứng oxi hóa làm đứt liên kết đôi
C C
CH3
CH3H3C
H
dd KMnO4 CH3 - COOH + CH3 - CO - CH3
CH3CH=CH2 CH3-CO-CH3 + H-COOH
KMnO4
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 162
Phản ứng ozon phân:
C C
H3C
H
CH3
H
O3
C C
H3C
H
CH3
H
O O
O
Zn.H+,H2O
H+,H2O2
CH3-CHO + (CH3)2CO
CH3-COOH + (CH3)2CO
Dựa vào các sản phẩm ozon phân ta có thể suy ra
cấu tạo của anken ban đầu.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 163
Oxi hóa liên kết xicma Csp
2 – H
2CH3=CH2 + O2 2CH3CHO
2CH2=CH2 + O2+ 2CH3COOH
2CH3COOCH=CH2
Các phản ứng này dùng để tổng hợp chất hữu cơ.
PtCl2/NH4Cl
PtCl2/NH4Cl
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 164
4. Điều chế
a. Đi từ dẫn xuất monohalogen (tách HHal):
> C – C C = C < + HHal
CH3CH2Br CH2=CH2 + HBr
Hướng của phản ứng tách HHal tuân theo qui tắc
Giaixep.
b. Đi từ dẫn xuất 1,2-đihalogen (đehalogen hóa)
KOH,ROH
KOH,ROH> CX – CX C = C < + ZnX2
BrCH2-CH2Br + Zn CH2=CH2 + ZnBr2
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 165
c. Đi từ ancol (phản ứng tách H2O hay đehiđrat hóa).
> CH – COH C = C < + H2O
CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O
d. Đi từ anđehit hoặc xeton và photphoniylua (Litphotpho,
phản ứng Vittic).
RR’C = O + (C6H5)3P = CRR’
RR’C = CRR’ + (C6H5)3P=O
C6H5CHO + (C6H5)3P=CH2
C6H5CH=CH2 + (C6H5)3P=O
H2SO4 đ, t
0cao
H2SO4 đ, t 170
0
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 166
e. Đi từ ankin (phản ứng hiđro hóa).
R-C C–R’ + H2 RCH = CHR’
R-C C–R’ RCH = CHR’
H3C – C C – CH3 + H2 CH3CH = CHCH3
C2H5C C-(CH2)3CH3 C2H5CH=CH(CH2)3CH3
5. Ứng dụng
a.Tổng hợp polime
b.Tổng hợp hóa chất hữu cơ
6. Giới thiệu riêng về etilen
(Xem giáo trình)
Pd/PdCO3
Na/NH3
Pd/PdCO3
Na/NH3,-33
0
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 167
a.Định nghĩa: -Polien là những những hiđrocacbon
không no có chứa hai hoặc ba liên kết đôi trong
phân tử
Ankađien (đien), ankatrien (trien,...)
b. Đồng phân: - Mạch cacbon, vị trí của liên kết
đôi, hình học cis-trans.
Ví dụ: Hexa-1-4-đien CH2=CHCH2CH=CHCH3
chỉ có hai đồng phân hình học
§3-2. POLIEN
3. 2-1. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh
pháp
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 168
C C
CH3
HH
2HC CH CH2
C C
H
CH3H
2HC CH CH2
cis
trans
Hexa-2-4-đien CH3CH=CH-CH=CHCH3 lại có
3 đồng phân hình học
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 169
H3C
CH C
C CH CH3
H
H
cis cis
H3C
CH C
C CH CH3
H
H
trans cis
H3C
CH C
C CH
CH3
H
H
trans trans
c. Phânloại:- Có 3 loại chính
+ Polien có hai hay nhiều nối đôi liền nhau
Ví dụ: CH2=C=CH2 (propađien hay anlen),
CH3CH=C=CH2 (buta-1-2-đien hay metylanlen)
Hexa-2-3-4-trien CH3CH=C=C=C=CHCH3
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 170
+ Polien biệt lập
Ví dụ: Penta-1-4-đien CH2=CH-CH2-CH=CH2
H3C
C C
H
C C
CH3
H
H3C
C C
H
C C
H
CH3
cis trans
H3C C CH
CH2 CH2
C CH
H3C
CH2.........H2C
H3C C CH
CH2 CH2
C CH
H3C CH2....
.....H2C
cis
transcis
cis
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 171
+ Polien liên hợp
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2, CH2=C(CH3)CH=CH2
CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 Hexa-1-3-5-trien
3.2-2. Cấu trúc phân tử đien liên hợp
Trong phân tử đien liên hợp các AO p có thể xen
phủ không những tạo ra hai hay nhiều MO
riêng rẽ mà còn tạo thành một MO chung nhờ
có sự xen phủ 2AO p gần nhau. Hiện tượng xen
phủ gọi là hiện tượng liên hợp. Năng lượng của
hệ hai nối đôi liên hợp giảm đi từ 13 – 17 kJ/mol.
Đó là năng lượng liên hợp hay năng lượng bền
vững hóa .
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 172
H2C C C CH2
H
H
1,483A01,337A0 1,337A0
C
C
H
C
H
H
H
C
H
H
119,80
119,80
C
C
CH2
H2C
H
H
C
C
CH2
H
H
CH2
Trans 95%
ci s 5%
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 173
3.2-3. Tính chất hóa học của đien liên hợp
3.2.3-1. Phản ứng cộng
Xảy ra theo tỉ lệ mol đien: Tác nhân cộng 1:1
hay 1:2
a. Công hiđro
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3CH2CH2CH3
CH3CH2CH=CH2
CH3CH=CHCH3
CH2=CH-CH=CH2 + H2 CH3CH=CHCH3
CH3CH2CH2CH3
CH2=CH-CH=CH2 + H2 CH3CH=CHCH3
Ni/Pt
Pd
Na/NH3,-33
0C
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 174
b. Cộng halogen và cộng hiđro halogenua
Cộng 1, 2 ở t0 thấp, cộng 1, 4 ở t0 cao
CH2BrCHBrCH=CH2
CH2=CH-CH=CH2 Br2
CH2CH=CHCH2Br
CH3CHBrCH=CH2
CH2=CH-CH=CH2+ HBr
CH3CH=CHCH2Br
CH3CHBrCH=CH2 CH3CH=CH-CH2Br
Hướng cộng hợp giải thích bằngcơ chế phản ứng
sau đây:
H+,400C
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 175
H2C CH CH CH2
H+
HC CH CH2
(+)
H3C
H3C CH CH CH2
CH3 - CHBr-CH=CH2 CH3-CH = CH-CH2Br
(+) (+)
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 176
3.2.3-2. Phản ứng trùng hợp
- Các đien khi có mặt xúc tác trùng hợp tạo thành
polime.
CH2=CH-CH=CH2 (-CH2–CH–CH–CH2-)n
Na/peoxit
nH2C CH CH CH2 C C
H
CH2....... H2C
H
n
TiCl4,Al(C2H5)3
nH2C C CH CH2 C C
H
CH2....... H2C
H3C
n
TiCl4,Al(i-C3H7)3
cis-1,4-Polibutadien
cis-1,4-Polisopren
CH3
nH2C C CH CH2 C C
CH2....
H... H2C
H3C
n
TiCl4,Al(i-C3H7)3
cis-1,4-Polisopren
CH3
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 177
3.2.3-3. Phản ứng cộng - đóng vòng Đinxơ-Anđơ
(Diels – Alder)
- Khi đưa nhóm -CH3 (đẩy e) không cản trở sự
chuyển dạng s-trans sang s-cis thì tốc độ phản
ứng tăng lên.
HC
HC
CH2
CH2
+
CH2
CH2
HC
HC
C
CH2
CH2
C
HH
HH
CH3
> CH3
CH3
> CH3
>
H3C
>
Cl
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 178
Nếu đưa các nhóm thế hút e như –COOH, -CHO,
-CN vào phân tử CH2=CH2 phản ứng trở nên
dễ dàng hơn.
+
CH=O
250C
H
H
H
CHO
3.2.3-4. Giớ thiệu riêng một số đien liên hợp
3.2.3.4-1. Butađien-1,3
Để điều chế buta-1,3-đien dựavào 2 nguồn
nguyên liệu chính là hiđrocacbon và ancol.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 179
a. Đi từ hiđrocacbon
CH3CH2CH2CH3 Cr2O3/Al2O3/600
0C CH3CH=CHCH3
CH3CH2CH=CH2
Cr2O3/Al2O3/6500CCH2=CH-CH=CH2
b. Đi từ vinylaxetilen
CH2=CH-CCH + H2 CH2=CH-CH=CH2
c. Cộng axetilen vào fomađehit
d. Đi từ các ancol
Pd/2000C
HC CH + 2CH2O HOCH2C CHCH2OH HOCH2CH2CH2CH2OH
H2
HOCH2CH2CH2CH2OH
H3PO4
-H2O
O
Al2O3
-H2O
CH2=CH- CH=CH2
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 180
CH3CHOH-CH2CH2OH CH2=CHCH=CH2
+ 2H2O
2C2H5OH CH2=CHCH=CH2 + H2 + 2H2O
Butađien dùng đểan xuất cao su tổng hợp.
3.2.3.4-2. Izopren
Một số phương pháp điều chế izopren.
a. Đề hiđro hóa izopentan
Al2O3/ZnO
400-5000C
CH3CHCH2CH3
6000C,xt CH3C = CHCH3
CH3 CH3
CH2=CCH=CH2
CH3
6500C,xt
b. Cộng axetilen vào axeton.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 181
(CH3)2C=O + HC CH
Na,xt (CH3)2C
OH
C CH H2,xt
(CH3)2CH
OH
CH2
H3PO4
H2O
H2C C
CH3
CH CH2
2
3.2.2-5. Khái niệm về tecpen
Là tên gọi một nhóm hiđrocacbon đa số là không
no, thương gặp tronggiới thực vật, nhất là trong
các tinhdầu thảo mộc: tinh dầu thông, cam, sả, hoa
hồng Công thức chung (C5H8)n (n 0), mạch C
Dù là mạch hở hay mạch vòng đều do izo-pren
C5H8 theo kiểu “đầu nói đuôi”
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 182
H2C C
H3C
CH CH2 hay
H3C C CH
CH3
CH2 CH2 C
CH2
CH CH2 hay
Đầu
đuôi
đầu
đuôi
Đầu
đuôi
đầu
đuôi
đầu
đuôi
đầu
- Các dẫn xuất chứa oxi của tecpen do các nhóm
chức như –OH, > C=O, R-COO– gọi là tecpenoit
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 183
Tecpen được phân loạit heo hệ số n hay theo đơn
vị mắt xich.
n Loại tecpen
2 Monotecpen (hay là hợp chất C10)
3 Sesquitecpen (hợp chất C15)
4 Đitecpen (hợp chất C20)
5 Tritecpen (hợp chất C30)
6 Tetrapecpen (hợp chất C40)
- Cao su thiên nhiên [-CH2C(CH3)=CHCH2-]n
được coi là politecpen cao phân tử
5-1. Monotecpen
- Có cấu trúc mạch hở hoặc mạch vòng là những
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 184
- Chất lỏng hoặc chất rắn không tan trong nước
nhẹ hơn nước có mùi thơm đặc trưng, tham gia
các phản ứng của nhóm chức và các phản ứng
của gốc hiđrocacbon.
- Dùng để tổng hợp chất hữu cơ, sản xuất dược
phẩm pha chế hương liệu. Một số mono tecpen
quan trọng:
a. Tecpen hiđrocacbon
Miaxen (que) Limonen (chanh, cam,..)
-Pinen
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 185
b. Tecpen ancol
c. Tecpen anđehit và xeton
CH = O
O
O
OH
OH OH
Geraniol (sa hoa hong) Xitronelol (sa) Menthol (bac ha)
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 186
5-2. Các loại tecpen khác
a. Sesquitecpen: - Có cấu trúc mạch hở hoặc vòng
OH
Bisabolen Cardimen Farnesol
b. Đitecpen C20H39OH (dầu gan cá)
OH
HO
Phitol
Retinol
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 187
Các phân tử vitamin E (hay -tocopherol) và
vitamin K1 đều chứa gốc C20H39
- poli-trans-
retinal và 11-cis-retinal. Sự chuyển hóa qua
lại (oxi hóa, đồng phần hóa) là cơ sở động nhìn
của mắt.
CH = O
CH = O
Poli-trans-Retinal
11-cis- Retinal
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 188
c. Tritecpen (C30H50)
- Quan trọng nhất là squalen nguyên liệu để tổng
hợp sinh học nhiều steroit.
d. Tetratecpen (C40H56)
- Phổ biến nhất là những carotenoit đó là những
sắc tố có màu vàng từ vàng đến đỏ phổ biến
trong giới thực vật, động vật quan trọng nhất là
licopen (màu đỏ) và caroten màu da cam) có
trong cà chua, củ cà rốt, quả gấc chúng có cấu
Squalen
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 189
trúc gần giống nhau
Licopen
-caroten
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 190
§III-3. ANKIN
3-1. Đồng phân, danh pháp
- Dãy đồng đẳng của ankin có công thức chung:
CnH2n – 2 ( n ≥ 2, nguyên) tương tự công chung.
của ankađien và xicloankan nhưng (n ≥ 3).
Đồng phân: - Các đồng đẳng từ C4H6 trở lên
có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và
đồng phân vị trí liên kết ba, không có đồng phân
hình học.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 191
Ví dụ: CH3CH2CH2CCH2 (pen-1-in),
CH3CH2CCCH3 (pen-2-in),
CH3CH(CH3)CCH3 (2-Metylbut-1-in), số lượng
đồng phân ankin ít hơn của anken tương ứng
2. Danh pháp: a. Danh pháp thông thường
-Xem các ankin là dẫn xuất của axetilen.
Tên gốc hiđrocacbon + axetilen
CHCH (Axetilen) CH3CCH (Metylaxetilen),
CH3CCCH2CH3 (Etylmetylaxetilen)
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 192
b. Danh pháp IUPAC: -Tương tự anken thay en
bằng đuôi in. Ví dụ: CHCH (Etin), CH3CCH
(Propin), CH3CCCH3 (But-2-in),
CH3(CH2)3CCH (Hex-1-in), các gốc hóa trị I
CHC- (Etinyl), CHC-CH2- (Prop-2-in-1-yl
hay Propagyl), CH3CH2CC- (But-1-in-1-yl).
3-2. Tính chất vật lí
- Nhiệt độ sôi (t0s), t
0
nc, d biển thiên một cách
tuần tự theo M (xem bảng sau).
- Phổ hồng ngoại các ankin được đặc trưng bởi
dao động hóa trị của -CC ở 2250- 2100cm-1, liên
kết C-H có tần số dao động ở -3300cm-1.
Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 193
Tương tự anken, ankin chỉ hấp thụ tia tử ngoại
ở vùng tử ngoại xa (max < 200 nm), CHCH có
max ~ 173 nm.
- Phổ cộng hưởng từ proton có tín hiệu = 1,8 –
3,0 pm đặc trưng proton của C-H.
3-3. Tính chất hóa học
1.Phản ứng cộng
CHCH + Br2 CHBr=CHBr + Br2 CHBr2-CHBr2
vì nối ba có khả năng phản ứng cộng halogen kém
nối đối.
CHCCH2CH=CH2+Br2 CH