I. Những khái niệm cơ bản
Nguyên tắc: Chất cần phân tích được tách ra khỏi mẫu dưới dạng chất tinh khiết, có công thức hóa học xác định. Cân chính xác khối lượng chất sạch, từ khối lượng và công thức hóa học chất sạch, tính ra lượng chất cần xác định có trong mẫu .
Phân loại:
-Phương pháp tách làm sạch
-Phương pháp chưng cất, đốt cháy
-Phương pháp nhiệt phân
-Phương pháp kết tủa
( Phương pháp kết tủa là trọng tâm của phân tích khối lượng)
51 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa phân tích - Chương II: Phân tích khối lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNGI. Những khái niệm cơ bảnNguyên tắc: Chất cần phân tích được tách ra khỏi mẫu dưới dạng chất tinh khiết, có công thức hóa học xác định. Cân chính xác khối lượng chất sạch, từ khối lượng và công thức hóa học chất sạch, tính ra lượng chất cần xác định có trong mẫu .Phân loại: -Phương pháp tách làm sạch-Phương pháp chưng cất, đốt cháy-Phương pháp nhiệt phân-Phương pháp kết tủa( Phương pháp kết tủa là trọng tâm của phân tích khối lượng)II.Phương pháp phân tích khối lượng kết tủa1. Nguyên tắc: Chất cần phân tích được tách ra khỏi mẫu ở dạng hợp chất kết tủa. Kết tủa được lọc, rửa sạch, sấy khô đến khối lượng không đổi để chuyển thành dạng có công thức hóa học xác định(dạng cân). Cân chính xác khối lượng dạng cân, dùng khối lượng và công thức hóa học của dạng cân để tính hàm lượng chất cần phân tích.Cân mẫuHòa tanmẫu Dạng kếttủaDạng cânCânTính kếtquả Dạng kết tủa, dạng cân là hai công đoạn quan trọng nhất. Vì hai công đoạn này có nhiều yếu tố ảnh hưởng và độ chính xác của hai công đoạn này thường quyết định độ chính xác của phép xác định.Tiến trình phân tích2.Yêu cầu của dạng kết tủa1-Kết tủa phải ít tan : có nghĩa là độ tan S phải nhỏVì kết tủa đều là hợp chất ion, trong dung dịch khi tan đã điện li: MaXb = aM m+ + bX n-Tích số tan: TMaXb = [ M m+ ]a . [ Xn- ]b = [aS]a . [ bS ]b = Sa+b . aa . bb S = (TMaXb/aa.bb)1/ (a+b) . (Độ tan tỷ lệ thuận với tích số tan) Khi a=b=1, thì S= (TMaXb) 1/ 2 Thông thường khối lượng kết tủa thu được khoảng 0,1g, khối lượng mol ion trong khoảng 100g, thể tích dung dịch khi kết tủa khoảng 100ml. Nếu sai số cho phép là 0,1% thì : TMX ≤ 10-10 ,và độ tan S ≤ 10-5 Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ tan S : nồng độ ion chung, phản ứng phụ, nhiệt độ, kích thước hạt, sự già hóa tinh thể, dung môi(độ phân cực của dung môi)2-Kết tủa phải chọn lọcCách làm kết tủa chọn lọc: chọn dạng kết tủa, chọn điều kiện kết tủa, hoặc che ion gây nhiễu. 3-Kết tủa phải dễ lọc, dễ rửa4-Kết tủa phải dễ chuyển thành dạng cân3.Sự cộng kết Hiện tượng tạp chất kết tủa đồng thời với kết tủa chính mà trong điều kiện không có kết tủa chính thì nó không kết tủa được. Vì sự cộng kết xảy ra đồng thời với quá trình kết tủa, làm tăng khối lượng kết tủa và gây sai số phân tích Phân loại: - Sự cộng kết do hấp phụ - Sự cộng kết do kết vón - Sự cộng kết do tạo tinh thể hỗn hợp. Chú ý: - Phân biệt hiện tượng cộng kết và hiện tượng kết tủa theo.- Ưu nhược điểm của hiện tượng cộng kết: Trong PTKL - gây sai số dương Trong PT - vừa có lợi, vừa có hại4.Yêu cầu của dạng cân1-Có công thức hóa học xác định 2-Phải bền vững về phương diện hóa học 3-Có hàm lượng chất cần xác định càng nhỏ càng tốt (Chọn dạng cân có hệ số chuyển F nhỏ để giảm sai số cân ) Hệ số chuyển F là tỉ số giữa khối lượng chất cần xác định có trong 1mol dạng cân so với khối lượng mol của dạng cânVí dụ: Xác định Al dùng dạng cân là Al2O3 có F = 54/102 = 0,5292 Xác định Al dùng dạng cân là AlPO4 có F = 27/122 = 0,2212 Nếu dùng cân phân tích có độ chính xác là 10-4g, kết quả cân bị sai lệch ở hai trường hợp bằng nhau, nhưng khối lượng Al bị sai lệch là: 0,5259 . 10-4 g nếu dùng dạng cân là Al2O3 0,2212 . 10-4 g nếu dùng dạng cân là AlPO45. MỘT SỐ KĨ THUẬT LÀM KẾT TỦA- Chọn thuốc thử làm kết tủa Ưu tiên: Thuốc thử dễ phân hủy bởi nhiệt Thuốc thử có độ tan lớn Thuốc thử dùng dư so với lí thuyết (dư gấp đôi, ba lần)- Cách làm kết tủa KẾT TỦA TINH THỂ + Cần tạo được kết tủa tinh thể to + Cách làm: kết tủa trong dung dịch loãng, nóng, làm muồi. KẾT TỦA VÔ ĐỊNH HÌNH + Kết tủa nhỏ, dễ tạo keo + Cách làm: kết tủa trong dung dịch nóng, khuấy liên tục, thêm chất điện li để tránh keo tụ và pepti hóa, nhanh chóng tách kết tủa ra khỏi dung dịch. Nếu có thể thì nên làm kết tủa đồng tính (đ/c thuốc thử ngay trong dung dịch)- Lọc rửa kết tủa + Chọn giấy lọc (màng lọc) + Cách rửa: Rửa gạn, rửa trên giấy lọc Rửa nhiều lần chia nhỏ lượng nước rửa Cn = C0 [R/(V + R) ] n n: số lần rửa V: thể tích dung dịch rửa mỗi lần R: thể tích dung môi bị giữ trong kết tủa Co: nồng độ chất bẩn ban đầu Cn: nồng độ chất bẩn còn lại trên kết tủa sau lần rửa n - Sấy và nung kết tủaChọn điều kiện sấy nung: nhiệt độ, khí quyển nung 6. CÁCH TÍNH KẾT QUẢ X% = F. (a/b) .100Trong đó: F là hệ số chuyển, a là khối lượng của mẫu ban đầu lấy để phân tích (g), b là khối lượng của dạng cân (g).7. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP Ưu: Thiết bị, dụng cụ đơn giản, độ chính xác rất cao, áp dụng rộng rãi với nhiều chất vô cơ. Nhược: Lâu, không tự động hóa được, độ nhạy thấp. 8. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỤ THỂ - Xác định SO4 2- - Xác định Cl- - Xác định PO4 3- - Xác định SiO2 2- ; Fe+3 ; Al+3 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THỂ TÍCHĐẠI CƯƠNG VỀ PHÂN TÍCH THỂ TÍCH 1. Nguyên tắc của phân tích thể tích a A + b B = c C + d D Phản ứng xẩy ra trong dung dịch. Nồng độ đương lượng của các chất tương ứng là: NA, NB. Phản ứng vừa đủ với các thể tích tương ứng VA, VB Thì NA.VA =NB.VB (định luật đương lượng)2. Yêu cầu của phản ứng chuẩn độ - Phản ứng phải hoàn toàn (định lượng) Phải có hằng số cân bằng đủ lớn Với phản ứng: A + B = C + D Nếu sai số yêu cầu ≤ 0,1%. Thì: KCB ≥ 10 6 - Phản ứng không hoàn toàn (thuận nghịch) phải thêm xúc tác hoặc tăng to - Phản ứng phải duy nhất - Phản ứng phải chọn lọc - Tốc độ phản ứng đủ lớn - Phải có phương pháp xác định điểm tương đương 3. Một số khái niệm cơ bản trong phân tích thể tích -Phản ứng chuẩn độ -Dung dịch tiêu chuẩn, dung dịch phân tích -Chuẩn độ; sự chuẩn độ -Điểm tương đương; điểm kết thúc chuẩn độ -Chất chỉ thị -Dụng cụ: Burét, pipét--------------------------20-4. Phân loại phương pháp chuẩn độ - Phân loại dựa theo phản ứng chuẩn độ (dựa theo bản chất) + Chuẩn độ trung hòa: Phản ứng chuẩn độ là phản ứng trung hòa H+ + OH- = H2O + Chuẩn độ oxi hóa khử: Phản ứng chuẩn độ là phản ứng oxi hóa khử aOxI + bKhII = a’KhI + b’OxII+ Chuẩn độ kết tủa: Phản ứng chuẩn độ là phản ứng tạo kết tủa M + nX- = MXn AgNO3 + X- = AgX + NO-3 + Chuẩn độ tạo phức: Phản ứng chuẩn độ là phản ứng tạo phức Mm+ + tXn- = [ MXt ]m-nt Na2H2Y + Mm+ = MYm-4 +2Na+ +2H+- Phân loại theo cách tiến hành Chuẩn độ trực tiếp Chuẩn độ gián tiếp + Chuẩn độ thế + Chuẩn độ ngược + Chuẩn độ thế - ngược 5. Pha dung dịch tiêu chuẩn- Dung dịch tiêu chuẩn pha từ chất gốc ĐN Chất gốc: Là hóa chất tinh khiết được sử dụng để pha dung dịch tiêu chuẩn theo lượng cân Yêu cầu của chất gốc: Tinh khiết; bền vững; có công thức hóa học xác định; có khối lượng mol phân tử (đương lượng gam) càng lớn càng tốt. Biểu thức tính nồng độ: a . 1000 a. 1000 CM = -------------- ; NA = ------------ MA . V (ml) DA. V (ml) Trường hơp pha dung dịch nồng độ nhỏ mà chỉ có cân kĩ thuật thì cần pha dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ lớn hơn 10-2M (dd mẹ, dd tiêu chuẩn gốc) sau đó dùng dung dịch tiêu chuẩn mẹ để pha dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ nhỏ hơn- Pha dung dịch tiêu chuẩn từ chất không phải là chất gốc Pha theo lượng gam hoặc thể tích tính toán, sau đó phải chuẩn độ lại bằng dung dịch tiêu chuẩn khác. Trường hợp này nếu muốn có dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ chính xác nào đó thì khi pha phải tính dư lượng hóa chất (khoảng 5-10%), hoặc giảm thể tích nước để được dung dịch đậm đặc hơn, sau đó pha loãng thành dung dịch có nồng độ loãng hơn theo yêu cầu6. Đường chuẩn độ ĐN: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của đại lượng vật lí, hóa học có liên quan đến nồng độ các chất tham gia phản ứng chuẩn độ(đại lượng theo dõi) vào thể tích dung dịch tiêu chuẩn đã đưa vào hoặc % chuẩn độ. Các loại đường chuẩn độ- Đường chuẩn độ trung hòa: pH= f ( % chuẩn độ)- Đường chuẩn độ oxihóa khử: E= f ( % chuẩn độ)Đường chuẩn độ kết tủa: pX= f (% chuẩn độ) pX = -lg (X - )- Đường chuẩn độ tạo phức: pM= f (% chuẩn độ) pM = -lg (M n+ )- Trị số pH, E, pX, pMtại điểm tương đương được gọi là chỉ số chuẩn độ pTII. Đường chuẩn độ trung hòaCác loại đường chuẩn độ trung hòa- Đường chuẩn độ axit mạnh bằng ba zơ mạnh (ngược lại)- Đường chuẩn độ axit yếu bằng ba zơ mạnh - Đường chuẩn độ ba zơ yếu bằng axit mạnh - Đường chuẩn độ đa axit bằng ba zơ mạnh - Đường chuẩn độ đa ba zơ bằng axit mạnh Các biểu thức tính pH (1) [H] = NA - [H+] + [OH-] (2) [BOH] = NB + [H+] - [OH-] NA - [H+] + [OH-] (3) [H+] = Ka ------------------------- NB + [H+] - [OH-] NB + [H+] - [OH-] (4) [OH-] = Kb ------------------------- NA - [H+] + [OH-]a1. Đường chuẩn độ axit mạnh bằng ba zơ mạnh Chuẩn độ V1 ml axít mạnh HA nồng độ N1 bằng dung dịch tiêu chuẩn ba zơ mạnh BOH nồng độ N2HA + BOH = BA + H2O BOH V2, N2 HA V1, N1 pH khi chưa chuẩn độ: biểu thức (1) → [H+] = NA → pH = - lg [H+] = - lg NA N1 V1 - N2 V2 N1 V1 - N 2V2 pH trước tương đương: [H+] = --------------------- → pH = - lg --------------------- V1 + V2 V1 + V2pH tại điểm tương đương: pH = pOH = 7pH sau điểm tương đương: Tính theo pOH N 2V2 – N1 V1pOH = - lg [OH-] dư = - lg ------------------- → pH = 14 - pOH V1 + V2%ml NaOHNồng độ chất tính pHCông thức pHpH050909999,9100100,11011100101819,819,982020,0220,222[ H+] =10-1 10 -1 (20 -10)[ H+] = ----------------- = 3,3.10-2 20 + 10 10 -1 (20 -18)[ H+] = ----------------- = 5.10-3 20 + 18 10 -1 (20 -19,8)[ H+] = ----------------- = 5.10-4 20 + 19,8 10 -1 (20 -19,98)[ H+] = ----------------- = 5.10-5 20 + 19,98pH = pOH =7Dư NaOH 10 -1 (20,02 -20)[OH-] = -------------------- = 5.10-5 20,02 + 20 10 -1 (20, 2 -20)[OH-] = -------------------- = 5.10-4 20, 2 + 20 Tính tương tự: [OH-] = 5.10 -3pH = -lg 10 -1pH = -lg 3,3.10 -2pH = -lg 5.10 -3pH = -lg 5.10 -4pH = -lg 5.10 -5pH = pOH = 7pOH = -lg 5.10-5 = 4,3pH = 14 -4,3 = 9,7pOH = -lg 5.10-4 = 3,3pH = 14 -3,3 = 10,7pH = 14 -2,3 = 11,71,001,482,303,304,307,009,7010,7011,70Đường chuẩn độ: chuẩn độ 20ml HCl 0,1N bằng NaOH 0,1N 99 99,9 100 100,1 101 %pH10,79,77,04,33,3Bước nhảy 2: e%≤0,1%BướcNhảy 1:e%≤ 1%(1)(2)Nhận xét về đường chuẩn độ- Điểm tương đương pH=7, pH lân cận thay đổi mạnh tạo bước nhẩy pH- Bước nhẩy phụ thuộc vào các yếu tố + Sai số cho phép: hai bước nhẩy ứng với sai số S≤ 1% → pH= 3,3 – 10,7 S≤ 0,1% → pH= 4,3 – 9,7 + Nồng độ dung dịch phân tích: nồng độ cao bước nhẩy dài, thấp bước nhẩy ngắn- Dạng đường chuẩn độ: đối xứng qua điểm trung hòa, 100%Đường chuẩn độ ba zơ mạnh bằng axít mạnh%mlNaOHNồng độ chất tính pHCông thức pHpH050909999,9100100,1101110010,0018,0019,8019,9820,0020,0220,2022,00[ CH3COOH] =10-1 [ CH3COONa]: [ CH3COOH] =1:1 [ CH3COONa]: [ CH3COOH] =90:10 [ CH3COONa]: [ CH3COOH] =99:1 [ CH3COONa]: [ CH3COOH] =99,9:0,1 Dung dịch muối thủy phân CH3COONa Dư NaOH, pH tính theo NaOH dư 0,02 .0,1pOH = -lg ------------= -lg5.10-5 =4,3 20+20,02Tính tương tựpH = 1/2pKa - 1/2 lgNA NBpH=pKa + Lg ----- NApH = pKa = 4,75pH=4,76 + lg (90/10)pH=4,76 + lg (99/1)pH=4,76 + lg (999/1) NA VBpH=7+1/2pKa+1/2lg ----------- VA + VBpH = 14 –pOH = 14 -4,3 =9,72,884,765,726,767,808,739,710,711,72. Đường chuẩn độ axít yếu bằng ba zơ mạnh HA (axít yếu) + BOH (ba zơ mạnh) = BA + H2O Hằng số axit Ka( 10-4 – 10-10 ) Nồng độ NA, NBCác công thức tính pH trong quá trình chuẩn độ- pH khi chưa chuẩn độ: NA - [H+] + [OH-] [H+] = Ka ------------------------- Bỏ qua các đại lượng nhỏ NB + [H+] - [OH-]Được biểu thức gần đúng (1) [H+]2 + Ka [H+] - Ka NA = 0 Khi: Ka [H+] ≤ 5% . Ka NA hay: pH ≥ 1,3 -lgNA thì có thể bỏ qua Ka [H+] bên cạnh Ka NA (Điều kiện để vận dụng biểu thức trên: Nồng độ axit không quá thấp, axit không quá yếu)Biểu thức gần đúng (2): [H+]2 = Ka NA → [H+] =( Ka.NA )1/2 → pH=1/2pKa – 1/2lgNA- pH trước điểm tương đương NA - [H+] + [OH-] NA [H+] = Ka ------------------------- Gần đúng [H+] = Ka -------- NB + [H+] - [OH-] NB (Tỷ số NA / NB chính là % chuẩn độ)- Tại điểm tương đương: dung dịch tồn tại muối thủy phân BA cho môi trường kiềm. NB + [H+] - [OH-] [OH-] = Kb ------------------------- → Bỏ qua các đại lượng nhỏ → NA - [H+] + [OH-] [OH-] = (Kb.NB)1/2 [OH-]2 = Kb.NB pH = 7+ ½ pKa + ½ lg( NA VA / ( VA + VB) )- Sau điểm tương đương pH tính theo BOH dưTính giá trị pH thông qua pOH ( pOH tính theo lượng OH- dư)Ví dụ: Xây dựng đường chuẩn độ 20 ml CH3COOH 0,1N bằng NaOH 0,1NNHẬN XÉT- Đường bất đối Xứng: pH trước t đương thay đổi chậm- Bước nhẩy ngắn Bước nhảy phụ thuộc: *Nồng độ dung dịch phân tích *Sai số cho phép *KaĐường chuẩn độ 20 ml CH3COOH 0,1N bằng NaOH 0,1N; pKa =4,76. ĐườngĐường chuẩn độ CH2ClCOOH: pKa=2,8Đường chuẩn độ H3BO3: pKa=9,2 50 99 99,9 100 100,1 101 %pH10,79,78,77,76,74,7e%≤ 1%e%≤ 0,1%CH3COOHNaOH3. Đường chuẩn độ ba zơ yếu bằng axit mạnh HA mạnh + BOH yếu = BA muối thủy phân + H2O Hằng số ba zơ: Kb(10-4 -10-10 )Tính pH trong quá trình chuẩn độ- Khi chưa chuẩn độ: NB + [H+] - [OH-][OH-] = Kb ------------------------- NA - [H+] + [OH-]Bỏ qua các đại lượng nhỏ: [OH-] 2 = Kb NB - Kb[OH-] Khi: Kb[OH-] Ka2ĐĐường Đường c. độHnA bằng BOH(H3PO4 bằng NaOH)Ka1; Ka2Nấc 1Nấc 2Tương đ nấc 2Tương đ nấc 1 100 200Tương đ.1 tương đ.2 III. Đường chuẩn độ oxihóa khử a OX1 + b Kh2 = á Kh1 + b´OX2 [OX1] OX1 + m e = Kh1 → E1 = Eo1 + ( 0,059/ me) lg--------- (1) [Kh1] [OX2] OX2 + n e = Kh2 → E2 = Eo2 + ( 0,059/ne) lg -------- (2) [Kh2] Đường chuẩn độ oxihóa khử là đường E phụ thuộc % hoặc Vtc đã chuẩn độOX1 N 1V1Kh2N 2V2BIỂU THỨC Tính thế E trong quá trình chuẩn độ- E khi chưa chuẩn độ: Biểu thức tính (2)- E trước điểm tương đương: Biểu thức tính (2) m Eo1 + n Eo2 - E tại điểm tương đương: E = -------------------- m + n- E sau điểm tương đương: Biểu thức tính (1)Xét một số trường hợp sau* a=á, b=b´ ; m=n* a=á, b=b´ ; m ≠ nTrường hợp: a = á; b = b´ ; m = n Đường chuẩn độ 20 ml Fe 2+ 0,1 N bằng dung dịch Ce 4+ 0,1N Fe 2+ + Ce 4+ = Fe 3+ + Ce 3+ Eo Fe3+ /Fe2+ = 0,77 vol (Eo1) Eo Ce4+ /Ce3+ = 1,44 vol (Eo2)%ml Ce 4+Dung d tính ECông thức tính EE0509910010101019,82020,2[Fe 3+ ] / [Fe 2+ ] =1/10000[Fe 3+ ] / [Fe 2+ ] =50/50[Fe 3+ ] / [Fe 2+ ] =99/1E =1/2 ( Eo1 + Eo2)[Ce 4+ ] / [Ce 3+ ] =1/100E = Eo1+ 0,059/1 lg [Fe3+ ] / [Fe2+ ] E =Eo1 = 0,77E =Eo1 + 0,059/1 lg 99/1E = 1/2( 0,77 + 1,44) = 1,10E = Eo2+ 0,059/1 lg [Ce4+ ] / [Ce3+ ]E = 1,44 + 0,059 lg 1/100 = 1,320,530,770,891,101,32 Trường hợp: a = á; b = b´ ; m ≠ n (Sử dụng các biểu thức tính thế E như trên) Ví dụ: Xây dựng đường chuẩn độ 20 ml Fe2+ 0,1N bằng dung dịch KMnO4 0,1N. Eo Fe3+/Fe2+ = 0,77 v (Eo1); Eo MnO4- /Mn2+ = 1,51 v (Eo2)%Ml Ce 4+Dung d tính ECông thức tính EE05099100100,110111001019,82020,0220,222[Fe 3+ ] / [Fe 2+ ] =1/10000[Fe 3+ ] / [Fe 2+ ] =50/50[Fe 3+ ] / [Fe 2+ ] =99/1E =1/6 ( Eo1 +5 Eo2)[MnO4- ] / [Mn 2+ ] =1/1000[MnO4- ] / [Mn 2+ ] =1/100[MnO4- ] / [Mn 2+ ] =1/10E = Eo1+ 0,059/1 lg [Fe3+ ] / [Fe2+ ] E =Eo1 = 0,77E =Eo1 + 0,059/1 lg 99/1E = 1/2( 0,77 + 5.1,51) = 1,39E = Eo2+ 0,059/5 lg [MnO4- ] / [Mn 2+ ]E = 1,51 + 0,059/ 5 lg 1/1000 = 1,48E = 1,51 + 0,059/ 5 lg 1/100 = 1,49E = 1,51 + 0,059/ 5 lg 1/10 = 1,500,530,770,891,391,481,491,50Đường chuẩn độ Fe 2+ bằng MnO4- và Fe2+ bằng Ce4+Nhận xétĐường (1) đối xứngĐường (2) bất đối xứngBước nhẩy phụ thuộc: Nồng độ, sai số cho phép và độ chênh lệch thế giữa 2 cặpE0 MnO4- /Mn2+ = 1,51 v E0 Fe3+ / Fe2+ = 0,77 v E0 Ce4+ / Ce3+ = 1,44 vĐường đỏ (2) chuẩn bằng MnO4-Đường đen (1) bằng Ce4+99 100 101 %E1,491,391,321,10,89(2)(1) IV. ĐƯỜNG CHUẨN ĐỘ KẾT TỦA Phản ứng kết tủa xMm+ + m Xx- = MxXm ↓, Tích số tan TMmXx = [M m+ ]x [X x- ]m(nồng độ được biểu diễn theo mol ion/l) Phương pháp bạc Ag+ + X- = AgX ↓ Tích số tan TAgX = [Ag+ ] [X- ] X là Cl-; Br-; I-; SCN- (phương pháp bạc nồng độ M ≡ N) Đường chuẩn độ: pX = - lg [X- ] hoặc pAg = -l g [Ag+ ] - lg T AgX = -lg [Ag+ ] - lg [X- ] → pTAgX = pAg + pX Đường chuẩn độ là đường: pX (pAg) phụ thuộc vào % (V) chuẩn độ Xây dựng đường chuẩn độ:- Khi chưa chuẩn độ: pX = - lg [X- ] NxVx – N Ag+VAg+ Trước điểm tương đương: pX= - lg --------------------------- Vx + VAg+- Tại điểm tương đương: pX = pAg = ½ pTAgX- Sau điểm tương đương: N Ag+V Ag+ - NxVx pX = pTAgX + lg -------------------------- VAg+ + VxĐường chuẩn độ 20ml NaCl 0,1 M bằng dung dịch AgNO3 0,1MTAgCl = 1,78 10-10 ; pTAgCl = 9,75%ml Ag+[Cl- ]Công thức tính pClpCl0509910010111001019,82020,222[Cl- ] = 10-1 10-1(20 – 10)[Cl- ]=------------------ = 3,3 . 10-2 20 + 10 10-1(20 – 19,8)[Cl- ]=-------------------- = 5 . 10-4 20 + 19,8pCl = 1/2pTAgCl = 1/2.9,5 = 4,87 10-1(20,2 – 20)pCl = 9,75 + lg---------------- = 6,45 20,2 + 20 10-1(22 – 20)pCl = 9,75 + lg---------------- = 7,43 22 + 20-lg 10-1 = 1,00-lg3,3.10-2= 1,48-lg5.10-4= 3,304,876,457,431,001,483,304,876,457,43Đường chuẩn độ NaCl bằng AgNO3. pTAgCl = 9, 75Đường chuẩn độ NaBr bằng AgNO3. pTAgBr = 12,28Nhận xét - ĐƯỜNG ĐỐI XỨNG - BƯỚC NHẨY PHỤ THUỘC:+ Nồng độ chất phân tích+ Phụ thuộc vào sai số + Phụ thuộc vào tích số tan TAgXĐường chuẩn độpCl pBr8,86,45,54,83,3 99 100 101 %Chuẩn độ Cl-Bằng Ag+(Đường đỏ) pTAgCL =9,75Bước nhảyS≤ 1%pCl=3,30 - 6,45Chuẩn độ Br-Bằng Ag+ Đường xanhpTAgBr =12,28Bước nhảyS≤ 1%pBr=3,3 - 8,8Ag+ X-V. CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨCPhản ứng tạo phứcM + n L = MLnThường sử dụng các phản ứng có hệ số n=1M + L = MLHằng số bền của phức Kb: [ML]Kb = ------------- [M ] [ L](Nồng độ sử dụng trong các biểu thức nhiệt động đều tính bằng mol/l hoặc mol ion/l)Đại lượng cần xác định để xây dựng đường chuẩn độpM = - lg [M ] Tính pM tại các thời điểm Do trong phân tích sử dụng nồng độ Đlg. Trong khi đó các biểu thức trên nồng độ biểu diễn theo mol/l. Mặt khác phương pháp complexon quy ước đương lương gam của kim loại bằng khối lượng mol /2 . Vì vậy nồng độ N quy đổi ra nồng độ M là CM = CN / 2- pM Khi chưa chuẩn độ: pM = -lg [NM/2 ] . Ở đây ( [N ] là nồng độ đương lương của ion kim loại ban đầu)*- pM Trước điểm tương đương: VM .NM – VL .NL V M.NM – VL .NL[M ] = 1/2 ---------------------- pM = - lg 1/2 ---------------------- VM + VL VM + VL- pM Tại điểm tương đươngSử dụng biểu thức gần đúng (khi phức chất bền, [M ] dư không đáng kể) VM.NMpM = 1/2lgKb - 1/2lg --------------- 2(VM + VL)Với phức chất có độ bền lớn như EDTA thì công thức trên trở thànhpM = 1/2 lgKb- pM Sau điểm tương đương VM.NMpM = lg Kb – lg ------------------- VL.NL – VM.NM Đường chuẩn độ tạo phứcM + EDTA = MEDTANhận xét- Đường đối xứng qua điểm tđ- Bước nhẩy phụ thuộc: *Nồng độ dd phân tích *Sai số cho phép *Hằng số bền của phức chấtĐường: (1) Kb = 1015 (2) Kb = 1010 (3) Kb = 10 5Đường chuẩn độpM20157,55,02,5(1)(2)(3) Bước nhẩy 1; Bước nhẩy 2; Bước nhẩy 3 Nhận xét về đường chuẩn độ(1) Hai dạng về đường chuẩn độ: dạng đối xứng, dạng bất đối xứng.(2) Bước nhẩy của đường chuẩn độ: Dừng chuẩn độ trong khoảng bước nhẩy sẽ phạm sai số tương ứng( tối đa =1% nếu s=1% ,hoặc 0,1%...)(3) Độ dài của bước nhẩy phụ thuộc các yếu tố: - Nồng độ các chất tham gia phản ứng:Nồng độ cao, bước nhẩy dài. - Sai số cho phép: sai số lớn bước nhẩy dài, nhỏ bước nhẩy ngắn. - Hằng số cân bằng của phản ứng chuẩn độ (thông qua các hằng số Ka , Kb, E, pT, pM). Hằng số càng lớn bước nhảy càng dài. - Khi chuẩn độ hỗn hợp nhiều chất, đường chuẩn độ có nhiều bước nhẩy. Bước nhẩy trước là của chất hoạt động mạnh hơn( h.số cân bằng của pư chuẩn độ lớn). Các bước nhảy chỉ tách rõ ràng khi hằng số cân bằng của pư chuẩn độ hơn kém nhau 104 lần với s = 0,1% (103lần vơi s = 1%)Ý nghĩa và ứng dụng của đường chuẩn độ - Khảo sát sự biến thiên đại lượng theo dõi trong quá trình chuẩn độ - Xác định bước nhẩy của đường chuẩn độ - Chọn chỉ thị thích hợp: chỉ thị có khoảng đổi mầu nằm trong bước nhẩy của đường chuẩn độ - Đánh giá sơ bộ sai số của phép chuẩn độ - Chọn cách bố trí thí nghiệm để chuẩn độ đạt độ chính xác cao - Chọn nồng độ thích hợp của các dung dịch tham gia phản ứng, thường dùng nồng độ xấp xỉ 0,10N. Nếu nồng độ quá loãng - bước nhảy ngắn, nồng độ đặc bước nhảy dài nhưng sai số giọt dư sẽ lớn.VI. CHỈ THỊ TRONG PHÂN TÍCH THỂ TÍCH Chỉ thị là chất (hoặc dụng cụ) có thể thay đổi tính chất của mình tại điểm tương đương để báo hiệu sự dừng chuẩn độ 1.Loại chỉ thị: Chỉ thị là chất mầu có sự thay đổi mầu ở điểm tương đương hoặc lân cận được gọi là - Chất chỉ thị mầu.Trong PT TT thường dùng loại chỉ thị này. Chỉ thị là dụng cụ đo độ dẫn, đo điện thế để xác định điểm TĐ Dựa vào phản ứng của chỉ thị mầu: chia 4 nhóm - Chỉ thị axit bazơ: là chất mầu hcơ có tính axit yếu hoặc bazơ yếu. Sự chuyển màu từ dạng axit sang dạng bazơ (hoặc ngược lại) phụ thuộc vào pH môi trường. - Chỉ thị oxihóa khử: là chất mầu có tính oxi hoá khử sự chuyển mầu từ dạng oxi hóa sang dạng khử (hoặc ngược lại) phụ thuộc thế E của dung dịc