Đại cương
Protein là thành phần cơ bản của tế bào, là
nguyên liệu cần thiết để tổng hợp những
thành phần cấu trúc của cơ thể
Là enzym giữ nhiệm vụ xúc tác các quá
trình chuyển hóa
Được cấu tạo bởi nhiều acid amin kết hợp
với nhau bằng liên kết peptide
63 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa sinh - Chương 7: Cấu trúc acid amin và protein, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7
Cấu trúc
acid amin và protein
1
Nội dung
Đại cương
Acid amin
Peptide
Protein
2
1. ĐẠI CƯƠNG
Đại cương
Protein là thành phần cơ bản của tế bào, là
nguyên liệu cần thiết để tổng hợp những
thành phần cấu trúc của cơ thể
Là enzym giữ nhiệm vụ xúc tác các quá
trình chuyển hóa
Được cấu tạo bởi nhiều acid amin kết hợp
với nhau bằng liên kết peptide
Đại cương
Acid amin: là đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của
protein
Peptide: là phân tử gồm 2 đến vài chục acid
amine (dưới 50) nối với nhau bằng các liên
kết peptide
Protein: là phân tử gồm từ 50 tới cả ngàn
acid amine nối với nhau bằng liên kết
peptide
2. ACID AMIN
Cấu tạo hóa học
sản phẩm thủy phân cuối cùng của peptide
và protein
20 acid amin “chuẩn”
có 8 aa thiết yếu + 2 aa bán thiết yếu
Cấu tạo hóa học
Valine
Leucine
Isoleucine
Phenylalanine
Threonine
Tryptophan
Methionine
Lysine
Histidine
Arginine
Alanine
Asparagine
Aspartic acid
Cysteine
Glutamic acid
Glutamine
Glycine
Proline
Serine
Tyrosine
Không thiết yếuThiết yếu
Phân loại
Acid amin
Tính phân cựcGốc R
Trung tính
Acid
Kiềm
Phân cực
Không phân
cực
Có nhân thơm
Chứa dị vòng
Mạch vòngMạch thẳng
Acid amin mạch thẳng
Trung tính
Acid amin mạch thẳng
Trung tính
Acid amin mạch thẳng
Acid
Acid amin mạch thẳng
Kiềm
Acid amin mạch vòng
Có nhân thơm
Acid amin mạch vòng
Dị vòng
Nhân imidazol
Nhân indol
Acid amin không phân cực
Acid amin phân cực
không điện tích
Acid amin phân cực
điện tích âm điện tích dương
Acid amin thứ 21 & 22
Selenocysteine là acid
amin thứ 21
Pyrrolysine là acid amin
thứ 22
(codon stop UAG mã hóa cho
Pyrrolysine)
Trong collagen và một số
protein thực vật
4-hydroxy proline
5-hydroxy lysine
Trong globulin của tuyến
giáp
Monoiodotyrosine
Diodotyrosine
Acid amin hiếm gặp trong protein
(dẫn xuất của aa thường gặp)
Các acid amin không gặp trong protein
ở dạng tự do hay kết hợp
dẫn xuất của aa thường gặp
Hóa học lập thể
Dùng serin làm tiêu chuẩn so sánh
aa dạng L khi –NH2 ở bên trái
aa thường gặp dạng L
Dễ tan trong nước, tùy thuộc vào cấu trúc gốc R
Thường có vị ngọt kiểu đường, leucine không vị,
isoleucine và arginine có vị đắng
Tính quang hoạt (trừ glycin) do có C bất đối xứng
Tính chất vật lý
Phổ hấp thụ
Tyrosine,
tryptophan và
phenylalanine
(240-280 nm)
Cystein hấp thụ
yếu ở 240 nm
Các acid amine
khác hấp thụ ở
220 nm
Phần lớn các
protein đều chứa
tyrosine định
lượng protein ở
280 nm
Tính lưỡng tính
3 dạng ion
Ion lưỡng cực
Cation
Anion
pH đẳng điện (pHi)
aa dạng ion lưỡng cực
nhiều nhất
cation và anion ít nhất và
bằng nhau
tổng điện tích = 0
𝑝𝐻𝑖 =
𝑝𝐾1+𝑝𝐾2
2
pH đẳng điện (pHi)
Chức α-amin
Nhóm carboxyl
2 nhóm chức –NH2 và –COOH
Gốc R
Tính chất hóa học
Phản ứng với acid Nitrơ (HNO2)
định lượng N2 của acid amin
Chức α-amin
Phản ứng với aldehyl (phản ứng tạo base
schiff)
định phân acid amin trong nước tiểu bằng NaOH
Chức α-amin
Chức α-amin
Phản ứng với 2,4 dinitrofluorobenzen (DNFB)
(PƯ Sanger)
trong mt kiềm yếu, DNFB + nhóm amin tự do tạo
dẫn xuất 2,4 dinitrophenyl acid amin (DNP-aa)
xác định các aa cuối của chuỗi peptide
Chức α-amin
Phản ứng với phenylisothiocyanat (PITC) (PƯ
Edman)
xác định amin N cuối của chuỗi polypeptide
Phản ứng khử nhóm carboxyl
tạo thành alcol α-amine
nhóm carboxyl
Phản ứng khử carboxyl (decarboxyl hóa)
tạo thành amin
nhóm carboxyl
nhóm chức –NH2 và –COOH
PƯ Ninhydrin
định tính hay định lượng aa (trong sắc ký và điện di)
gốc R có những nhóm chức khác nhau, cho PƯHH
khác nhau quyết định các phản ứng đặc hiệu
của acid amin
–COOH và –NH2 cho PƯ tạo muối
–SH của Cysteine cho PƯ oxi hóa khử
nhân thơm của phenylalanine và tyrosine cho PƯ nitro
hóa và halogen hóa
–OH của serine và threonine có thể tham gia PƯ ester
hóa
–OH phenol của tyrosine cho phản ứng đặc hiệu với
thuốc thử Millon (HgNO3/HNO3 đđ) cho màu đỏ cam
gốc R
3. PEPTIDE
hợp chất gồm 2 đến vài chục aa nối với
nhau bằng lk peptide
trọng lượng phân tử ≤ 6000
trong tự nhiên
dưới dạng tự do có hoạt tính sinh học nhất định
(peptide hormone như insuline, peptide kháng
sinh)
hoặc là sản phẩm thủy phân dở dang của
protein
Peptide
Cấu tạo và danh pháp
Cấu tạo
Danh pháp
tên thông dụng (VD: glucagon là 1 peptide có 29
aa)
danh pháp hóa học hữu cơ (gọi theo các gốc aa)
đầu là aa có -NH2 tự do
lần lượt đến aa cuối có –COOH tự do
nguyên tắc: giữ nguyên tên aa cuối và thay đổi tên các
aa kia bằng gốc –yl
Nếu trong chuỗi peptide có đoạn nào đó chưa xác định
được thứ tự của các aa thì để trong ngoặc
H2N-seryl-glycyl-tyrosyl-alanyl-leucine-COOH
Ala-Ser-Phe-Leu hay A-S-F-L
Ala-Gly-(Ala-Ser-Gly)-Tyr
Tính chất của peptide
Tính acid-base
tính chất lưỡng tính
3 dạng ion trong dung
dịch
có pHi
Tính chất hóa học
α-NH2 của aa N cuối cho PƯ giống như α-NH2
của aa
α-COOH của aa C cuối cũng cho PƯ aa (khử,
khử carboxyl hóa)
gốc R của các aa trong chuỗi peptide cho PƯ
màu đặc trưng của các aa tự do tương ứng
(Tyrosine cho màu đỏ cam với thuốc thử Millon)
Peptide cho phản ứng với đồng sulfat trong môi
trường kiềm (PƯ Biuret)
• màu xanh tím (ít aa)
• màu tím hồng (nhiều aa)
Tính chất của peptide
4. PROTEIN
Cấu trúc protein
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
≥ 2 chuỗi
polypeptide
(bán đơn vị)
Các liên kết
Hydro
Van der Waals
Theo nguồn gốc: động vật hay thực vật
Theo chức năng: enzyme, hormone, cấu tạo, dinh
dưỡng, dự trữ, vận động, bảo vệ, điều hòa
Theo cấu trúc: cầu, sợi
Theo thành phần hóa học:
Protein thuần hay protein đơn giản (holoprotein):
chỉ gồm các aa
Protein phức tạp hay protein tạp (heteroprotein):
còn có các nhóm ngoại
Phân loại
Phân loại
Protein thuần
•Albumin
•Protamin
•Histon
•Globulin
•Keratin
•Prolamin và
glutalin
•Colagen
Protein tạp
•Nucleoprotein
•Glucoprotein
•Cromoprotein
•Lipoprotein
•Phosphoprotein
•Metaloprotein
Tính chất lý hóa của protein
Trọng lượng phân tử
phân tử keo có kích thước lớn (> 0,001 µm)
khuếch tán rất chậm trong dung dịch
không qua được các màng thẩm tích
Trọng lượng phân tử của protein thiên nhiên tìm
thấy vào khoảng ≥ 6000 - hàng triệu
Biến tính của protein
chịu những thay đổi về tính chất như độ hòa tan
bị giảm → mất đi một số tính chất đặc hiệu
cấu trúc không gian của phân tử protein bị phá
vỡ (trừ liên kết peptide)
Hai loại:
• Biến tính thuận nghịch: khi cấu trúc phân tử của
protein có thể trở lại dạng ban đầu
• Biến tính không thuận nghịch: khi protein không trở
lại trạng thái ban đầu
Tác nhân:
• Vật lý: nhiệt độ, tia tử ngoại, siêu âm, áp suất cao
• Hóa học: acid, base, muối kim loại nặng
Tính chất lý hóa của protein
Tính chất lưỡng tính
Mỗi protein có một pHi
Ở một pH mt nhất định, tùy thuộc vào pHi mà tích điện (+)
hay (-)
di chuyển về phía cực trái dấu trong điện trường.
Ứng dụng
Có thể bị thủy phân (nhờ enzyme hay acid,
base ở to cao)
dở dang thành các peptide
hoàn toàn thành các acid amine
PƯ với thuốc thử Biuret định lượng
protein bằng phương pháp so màu
Các gốc aa trong phân tử protein cũng cho
những phản ứng đặc trưng của các aa tự do
tương ứng
Tính chất hóa học
Xúc tác của enzyme
Vận chuyển: như Hemoglobin, myoglobin
Sự vận động và phối hợp: actin và myosin
Sự chống đỡ cơ học: collagen, elastin
Sự bảo vệ miễn dịch
Sự tạo ra và dẫn truyền xung động thần kinh:
Rhodopsin
Điều hòa: hormone
Dự trữ dinh dưỡng
Chức năng
THANK YOU!
L.O.G.O
63