7.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ LIPID
7.1.1. Khái niệm
- Nhóm chất h/cơ rất đa dạng về mặt hóa học
- Không tan trong nước, chỉ tan trong các d/môi h/cơ không
phân cực (ether, clorophorm và acetone).
7. 1.2. Chức năng sinh học
- Thành phần cấu trúc của màng sinh học
- Dạng dự trữ năng lượng
- Tín hiệu hoá học, vitamin hay các sắc tố
- Bảo vệ và chống mất nước
- Dung môi hòa tan các vitamin: A, D, E, K và Q
- Nguồn cung cấp nước nội sinh
49 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 7: Lipid, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chƣơng VII: LIPID
7.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ LIPID
7.1.1. Khái niệm
- Nhóm chất h/cơ rất đa dạng về mặt hóa học
- Không tan trong nước, chỉ tan trong các d/môi h/cơ không
phân cực (ether, clorophorm và acetone).
7. 1.2. Chức năng sinh học
- Thành phần cấu trúc của màng sinh học
- Dạng dự trữ năng lượng
- Tín hiệu hoá học, vitamin hay các sắc tố
- Bảo vệ và chống mất nước
- Dung môi hòa tan các vitamin: A, D, E, K và Q
- Nguồn cung cấp nước nội sinh
7.1.3. Phân loại
• Lipid đơn giản: ester của AB và alcol (dầu, mỡ, sáp)
Các tiền chất và dẫn xuất của lipid: các AB, alcol, các
chất steroid, các vitamin và hormone tan trong lipid
• Lipid phức tạp: là những ester, ngoài AB và alcol còn có
các nhóm chức khác
Dựa vào th/phần cấu tạo:
Theo chức năng:
• Lipid dự trữ (trung tính)
• Lipid màng (phân cực)
7.2. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
7.2.1. Acid béo và alcol
- Acid béo bão hoà (no)
Khung carbon Tên gọi Công thức hóa học
12:0 Laurate CH3(CH2)10COO
-
14:0 Myristate CH3(CH2)12COO
-
16:0 Palmitate CH3(CH2)14COO
-
18:0 Stearate CH3(CH2)16COO
-
20:0 Arachidate CH3(CH2)18COO
-
22:0 Behenate CH3(CH2)20COO
-
24:0 Lignocerate CH3(CH2)22COO
-
26:0 Cerotate CH3(CH2)24COO
-
Khung carbon Tên gọi Công thức hóa học
16:1 (9) Palmitoleate CH3(CH2)5CH=CH(CH2)7COO-
18:1(9) Oleate CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COO-
18:2 (9, 12) Linoleate CH3(CH2)4(CH=CH-CH2)2(CH2)6COO-
18:3 (9, 12, 15) Linolenate CH3CH2(CH=CHCH2)3(CH2)6COO-
20:4 (5, 8, 11, 14) Arachidonate CH3(CH2)4(CH=CHCH2)4(CH2)2COO-
- Acid béo không bão hoà (không no)
CH3(CH2)12CH=CHCH(OH)-CH(NH2)-CH2-OH
Sphingosine
CH3(CH2)13CH(OH)-CH(OH)-CH(NH2)-CH2-OH
Cerebrine
Cholesterol
- Alcol
7.2.2. Lipid đơn giản
a. Triacylglycerol: trung tính, không phân cực
b. Sáp
• Ester của AB cao phân tử (14C-36C) với alcol cao
phân tử (16C-30C).
• Kỵ nước
• Chủ yếu có chức năng bảo vệ
c. Các hợp chất steroid
• Cholesterol
• Các dẫn xuất của cholesterol (acid mật, muối mật,
vitamin D, hormone steroid).
7.2. 3. Các lipid phức tạp
• Ngoài alcol (glycerol hay sphingosine) và AB còn có các
nhóm chức khác (phosphate, choline, serine, .) tạo
đầu phân cực
• Lipid kết hợp với carbohydrate tạo glycolipid, với protein
thành lipoprotein là dạng VC lipid trong máu
a. Cấu tạo của các lipid phức tạp
Nhóm gắn thêm
Glycerophospholipid: alcol là glycerol
Tên phospholipid X.OH (nhóm gắn thêm)
Phosphatidic acid (PA) Nước
Phosphatidylcholine (PC) choline
Phosphatidylserine (PS) Serine
Phosphatidylglycerol (PG) Glycerol
Phosphatidylinositol-4,5-bisphosphate
(PI)
Inositol-4,5-bisphosphate
Cardiolipin (DPG)) Phosphatidylglycerol
Một số glycerophospholipid (phospholipid)
Tên phospholipid X-OH X
Sphingolipid: alcol là sphingosine
Acid béo
Một số loại sphigolipid:
Tên của sphingolipid XOH (nhóm đầu phân cực)
Ceramide Nước
Sphingomyelin Phosphocholine
Glucosylcerebroside (1 glycolipid) Glucose
Lactosylceramide (1 globoside) Di, tri, hay tetrasaccharide
Ganglioside GM2 Oligosaccharide phức tạp
Tên sphingolipid X-OH X
Glycolipid
• là lipid ph/tạp, trong đó glycerol l/kết với đường và 2 gốc AB
• Có nhiều trong lá xanh. Lục lạp chứa nhiều galactolipid và
sulfolipid. Trong galactolipid, 1 hoặc 2 gốc galactose nối
bằng l/kết glycoside với C-3 của 1,2-DAG
b. Tính chất của lipid phức tạp
• lưỡng tính : có phần “đầu” phân cực, mang điện âm (từ
gốc phosphate, sulfonate) hoặc dương (từ nhóm amin) và
phần “đuôi” hydrocarbon dài không phân cực, kỵ nước.
• Sự ph/bố ở m/trường nước, tuỳ thuộc vào n/độ của chúng:
“đầu” phân cực hướng về phía nước; “đuôi” hydrocarbon
dài kỵ nước hướng lên phía kh/khí nếu là màng đơn phân
tử trên mặt dung dịch (a), hoặc hướng vào bên trong hạt
micelle, nơi không có nước (b), hoặc “đuôi” hydrocarbon
của hai lá cùng hướng vào nhau, đầu phân cực quay ra
ngoài, nếu là màng hai lớp (c)
a b c
7.3. SỰ PHÂN GIẢI LIPID
7.3. 1. Sự phân giải triacylglycerol
- Ở đ/vật, TAG của TA được th/phân ở ruột non khi đã được các
acid mật nhũ hoá và lipase được h/hoá. Lipase ở microsome
của TB mỡ ph/giải mỡ d/trữ khi cần h/động để kh/thác NL
- Ở th/vật, khi hạt nảy mầm, dầu được ph/giải bới các lipase với
sự th/gia của nước.
Sự luân chuyển triacylglycerol ở động vật
a. Sự chuyển hóa glycerol
- Sự ch/hoá glycerol tuỳ thuộc vào glycerol kinase. Mô mỡ không
có enzyme này, nên glycerol được đưa đến các m/bào khác để
ph/giải.
- Là SP dễ ch/hoá, được chuyển thành GAP, có thể đi vào q/trình
đường phân để kh/thác NL.
- Cũng là ng/liệu để t/hợp fructose và glucose.
b. Sự phân giải acid béo
- Phần lớn AB được ph/giải bằng cách tách dần 2C từ đầu
carboxyl, theo c/chế β-OXH, tạo acetyl-CoA khi l/kết Cα-Cβ bị
phá vỡ.
- Ở đ/vật, acetyl-CoA tạo ra có thể được OXH trong ch/trình
citric acid để kh/thác NL. Ở các hạt nảy mầm, acety-CoA là
ng/liệu tạo đường và các SP khác.
Quá trình - oxy hoá acid béo:
• Ở đ/vật, -OXH diễn ra chủ yếu trong chất nền ty thể, ngoài
ra còn ở peroxisome.
• Trước khi bị OXH, các AB được h/hoá hành acyl.CoA và VC
vào chất nền
PPi 2Pi
Pyrophosphatase
Hoạt hóa AB: xảy ra ngoài chất nền
Vận chuyển acyl.CoA vào chất nền TLT:
- Acyl.CoA qua được màng ngoài, không qua được màng trong
- Acyl được chuyển cho carnitine, tạo acylcarnitine, qua được
màng trong và được chuyển cho CoASH trong chất nền
Các phản ứng trong chất nền:
8 vòng β - OXH
β- OXH acid stearic
OXH các AB không no
• Các AB không no được β-OXH gần giống như các
AB bão hoà
• Có 2 vấn đề: 1) l/kết đôi trong AB không no tự nhiên
ở dạng cis, còn trong chất ch/hoá trung gian của AB
bão hoà thuộc dạng trans, 2) các l/kết đôi của hầu
hết các ph/tử AB không no thường thấy ở những vị
trí mà sau khi phân cắt dần những mẩu 2C kể từ đầu
carboxyl sẽ tạo ra những enoyl.CoA có l/kết đôi ∆3,
không phải là ∆2 như trong các h/chất ch/hoá tr/gian
của các AB bão hoà.
Vòng Krebs
Ôxy hoá các acid béo lẻ carbon:
Methyl-
malonyl-CoA
epimerase
- Cũng được -oxy hoá tương tự, tạo ra acetyl-CoA
và 1 gốc propionyl-CoA (3C).
- Qua 3 phản ứng, propionyl-CoA
chuyển thành succinyl-CoA
- Ở đ/vật, AB được OXH chủ yếu trong
ty thể; cũng xảy ra trong peroxisome,
theo cách tương tự, nhưng không giống
hệt như trong ty thể.
- Ở th/vật, bào quan chính OXH AB là
peroxisome (mô lá) và glyoxysome (của
hạt nảy mầm). Glyoxysome được coi là
peroxisome chuyên biệt. V/trò s/học của
q/trình OXH ở đây là s/dụng lipid dự trữ,
chủ yếu để c/cấp tiền chất cho STH chứ
không phải NL. Acetyl-CoA tạo ra được
ch/hoá trong ch/trình glyoxylate thành
cơ chất 4C cho q/trình tạo đường
TAG là nguồn cơ chất tạo glucose
7.3.2. Phân giải các lipid phức tạp
Nhiều phospholipase ở các t/chức th/gia
th/phân các l/kết của phospholipid, mỗi
enzyme có tính đặc hiệu riêng
7.4. TỔNG HỢP LIPID
7.4.1. Tổng hợp triacylglycerol (cần: glycerol-3-phosphate và
acyl.CoA)
a. Tổng hợp glycerol-3-phosphate
Hai cách:
- Phosphoryl hoá glycerol tự do
- Khử DHAP của đường phân
b. Tổng hợp acid béo
• Tổng hợp AB bão hòa:
- Nơi thực hiện: lục lạp và tế bào chất (ở th/vật); tế bào chất
ở tế bào mô mỡ, ruột và gan (đ/vật).
- Nguyên liệu: là acetyl-CoA (chỉ ph/tử đầu tiên là nguyên
dạng; ph/tử thứ 2 trở dưới dạng malonyl-CoA).
Sự carboxyl hoá acetyl-CoA thành malonyl-CoA cần ATP và
enzyme acetyl-CoA carboxylase (có biotin).
- Enzyme: có 2 dạng tổ hợp synthase tổng hợp AB
Ở th/vật, vi khuẩn và đ/vật bậc thấp, tổ hợp synthase t/h acid
béo có những enzyme riêng biệt, khác nhau, các (SPTG) gắn
với protein mang acyl (acyl – carrier – protein : ACP).
Ở đ/vật có vú và chim, synthase ở dạng ph/hợp đa enzyme,
có h/tính nhiều enzyme (multienzyme polypeptide complex),
ACP là th/phần của tổ hợp.
ACP có 4‟-phosphopantetheine (là d/x của pantothenic acid, 1
loại VTM), là nơi gắn các acyl tr/gian (như CoASH trong OXH
AB).
Phức hợp đa enzyme tổng hợp acid béo
Tổ hợp synthase của AB là 1 dimer (có 2 đơn vị hđ). Ở đ/vật, 2 đ/vị giống
hệt nhau, mỗi đ/vị có 1 polypeptide lớn chứa 7 hoạt tính enzyme và ACP
với nhóm SH của 4‟-phosphopantetheine. Cận kề với mỗi đ/vị là nhóm SH -
cysteine thuộc 3-ketoacyl synthase (enzyme ngưng tụ) ở đ/vị kia; hai đ/vị
s/xếp theo kiểu „„đầu-đuôi‟‟.
- Acetyl-CoA mở đầu gắn với SH của cysteine, enzyme xt là acetyl
transacylase (p.ứ.1a).
- Malonyl-CoA gắn với SH của 4'-phosphopantetheine ở đ/vị thứ hai, do
malonyl transacylase x/tác (p.ứ.1b), tạo thành acetyl (acyl)-malonyl-enzyme.
- Acetyl ngưng tụ với methylene của gốc malonyl, β-ketoacyl synthase xt,
CO2 được gi/phóng, hình thành β-ketoacyl-enzyme (acetoacetyl-enzyme)
(ph/ứng 2), nhóm SH của cysteine được tự do.
- β-ketoacyl được khử lần 1, loại nước và khử lần 2 (p.ứ. 3, 4 và 5) tạo ra
acyl vẫn gắn với enzyme.
- Sau khi gốc acyl bão hoà chuyển lên nhóm SH tự do của Cys, 1 malonyl-
CoA mới gắn với SH của 4'-phosphopantetheine (ACP).
- Chuỗi pứ như vậy lặp lại 6 lần, đến khi t/hợp được acyl bão hoà 16C
(palmitoyl)
- Palmitate g/p nhờ enzyme thứ 7 (thioesterase hay deacylase) trong tổ hợp.
Palmitate g/phóng ra được h/hoá trước khi được ch/hoá tiếp
(ester hoá thành acylglycerol, kéo dài, tách H trở thành không
no, hay ester hoá thành cholesteryl ester).
Tuyến sữa có các thioesterase đặc hiệu cho từng acyl C8,
C10, hay C12 (nhữngAB thường có trong mỡ sữa).
Tổ hợp có 2 TTHĐ, h/đ đ/lập và t/hợp ra 2 palmitate.
Ph/trình t/quát t/hợp palmitate từ acetyl.CoA và malonyl.CoA:
Acetyl-CoA + 7Malonyl-CoA + 14NADPH + 14H+ →
Palmitate + 7CO2 + 6H2O + 8CoASH + 14NADP
+
Khi chất mở đầu là propionyl.CoA, AB tổng hợp ra sẽ lẻ C,
có thể xảy ra ở th/vật, ở đ/v nhai lại (vì lên men dạ cỏ tạ ra
propionate, có 3C).
Sự kéo dài acid béo trong lƣới nội chất (ER):
Ở s/vật 70-80% các AB ban đầu được t/hợp dưới dạng
palmitate (16C). Tuỳ nhu cầu của TB, palmitate 16C được
kéo dài thành các acid có chuỗi C dài hơn.
Microsome s/d malonyl.CoA (c/cấp 2C), NADPH (chất khử) và
enzyme elongase để kéo dài các acyl.CoA b/hoà (từ C10 trở
lên).
Sự kéo dài stearoyl.CoA thành C22 và C24 xảy ra mạnh ở não
khi cần t/hợp sphingolipid tạo vỏ myelin của TB thần kinh.
• Tổng hợp các acid béo không no:
Palmitoleate và oleate (1 liên kết đôi)
được t/ hợp nhờ h/thống ∆9 desaturase.
- Gan là nơi chính tổng hợp các AB một nối
đôi từ AB bão hòa.
- Nối đôi đầu tiên đưa vào luôn ở vị trí Δ9.
Δ9– desaturase của lưới nội chất (ph/ứng
OXH ch/năng hỗn hợp) chuyển
palmitoyl.CoA (stearoyl.CoA) thành
palmitoleoyl.CoA (oleoyl.CoA).
- Cần O2 và NADH (NADPH).
Đ/vật, vì không t/hợp được linoleic acid (ω6) và linolenic
aicd (ω3), do thiếu enzyme, các acid này phải được
c/cấp từ TA, để có thể t/hợp các AB họ ω6 và ω3.
Linoleate có thể được chuyển thành arachidonate.
Tổng hợp các acid béo không no họ ω9, ω6 và ω3
Mỗi bước được h/thống enzyme kéo dài chuỗi của vi thể (microsome) hay hệ
thống desaturase xúc tác. 1: elongase; 2: ∆6 desaturase; 3: ∆5 desaturase; 4:
∆4 desaturase; : ức chế.
Oxy hóa AB Tổng hợp AB
Sản phẩm là acetyl.CoA Tiền chất là acetyl.CoA
Không có malonyl.CoA Có malonyl.CoA
Không cần biotin Biotin cho p/ứng carboxyl hóa
Cần FAD, NAD+ Cần NADPH
Sản sinh ATP Tiêu tốn ATP
Mở đầu ở đầu có COOH Mở đầu ở đầu CH3-CH2-
Xảy ra ở ty thể, các enzyme
không liên hợp có trật tự
Xảy ra ở cytosol, tổ hợp đa
enzyme
SPTG gắn với CoA SPTG gắn với ACP
Beta OXH và t/hợp AB không phải là sự
triển khai thuận nghịch của một quá trình
c. Tổng hợp triacylglycerol