Bài giảng International Economics - Chương 3 Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế - The Standard Theory of International Trade

Mục tiêu: giúp sinh viên Hiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh quốc gia khi chi phí cơ hội tăng Mô tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăng Nội dung - Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng. Đường cong bàng quan cộng đồng Cân bằng khi chưa có thương mại quốc tế. Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng Thương mại dựa cơ sở vào khác biệt về thị hiếu

ppt32 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng International Economics - Chương 3 Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế - The Standard Theory of International Trade, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế The Standard Theory of International TradeMục tiêu: giúp sinh viênHiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh quốc gia khi chi phí cơ hội tăngMô tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăngNội dung- Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng.Đường cong bàng quan cộng đồngCân bằng khi chưa có thương mại quốc tế.Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăngThương mại dựa cơ sở vào khác biệt về thị hiếuGV NGUYEN HUU LOC UEH**Chi phí cơ hội tăng Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải đánh đổi số lượng càng nhiều một loại sản phẩm nào đó để giải thốt nguồn lực vừa đủ cho việc sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét.GV NGUYEN HUU LOC UEH**Chi phí cơ hội tăng GV NGUYEN HUU LOC UEH*Ý nghĩa kinh tế: nguồn lực quốc gia hửu hạn nên chi phí cơ hội tăng.Tulip và phomat sản phẩm chuyên môn hoá xuất khẩu của Hà lan*Chi phí cơ hội tăng Chuyên môn hoá xuất khẩu: cầu nguồn lực và các yếu tố sử dụng để sx tăng, yếu tố sx đó bị khan hiếm.Thay thế bằng các yếu tố sx khác hoặc nguồn lực thay thế không phù hợp: lượng thay thế phải nhiều hơn => chi phí cơ hội tăng dần.**GV NGUYEN HUU LOC UEHGiới hạn sản xuất khi chi phí tăng Đường giới hạn khảnăng là đường conglỏm về góc toạ độ.GV NGUYEN HUU LOC UEH**Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng GV NGUYEN HUU LOC UEH**Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng Định lượng: tỉ lệ di chuyển biên (the Marginal Rate of Transformation) MRT xy : tỉ lệ di chuyển biên x đối với y là lượng sp Y quốc gia phải đánh đổi để có thể sx thêm một đơn vị sp X.MRT xy = dY/dX = tgα : độ dốc đường giới hạn khả năng sx tại điểm sx.Khi chuyên môn hoá X tăng dần: tgα tăng lên dY/dX tăng => chi phí cơ hội của X tăng.GV NGUYEN HUU LOC UEH**Lý do dẫn đến chi phí cơ hội tăng và Giới hạn sản xuất khác nhau Chi phí cơ hội tăng vì nguồn lực hay yếu tố sản xuấtLà không đồng nhất (nghĩa là tất cả các đơn vị của một loại yếu tố sản xuất-tất cả lực lượng lao động trong một nước- là không đồng nhất hay có chất lượng như nhau)Không được sử dụng với một tỷ lệ cố định giống nhau hoặc cường độ như nhau khi sản xuất tất cả các loại hàng hóa.Khi một quốc gia sản xuất số lượng một loại hàng hóa càng nhiều thì việc sử dụng nguồn lực càng ít hiệu quả hoặc không thích hợp cho việc sản xuất sản phẩm nói trên và quốc gia phải từ bỏ nhiều hơn việc sản xuất loại hàng hóa thứ hai để giải thoát nguồn lực vừa đủ cho sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xétGV NGUYEN HUU LOC UEH**Chi phí cơ hội tăng GV NGUYEN HUU LOC UEH**Đường cong bàng quanBiểu diển những tổ hợp khác nhau của 2 loại sản phẩm mà sản lượng có mức độ thoả mản tương đương cho người tiêu dùng: bàng quan trong việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùngĐịnh tính: là đường cong bề lồi hướng về góc toạ độ.GV NGUYEN HUU LOC UEH**Đường cong bàng quan cộng đồngCàng cao về hướng phân giác oxy là sp có mức độ thoả mản lớn hơn.Hệ số góc âm và không cắt nhau.Các quốc gia khác nhau có hệ đường bàng quan khác nhau về hình dạng và vị trí.*GV NGUYEN HUU LOC UEH* Tỷ lệ thay thế biên Tỷ lệ thay thế biên khi tiêu dùng sản phẩm X đối với sản phẩm Y (MRSXY) là số sản phẩm Y mà quốc gia cĩ thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm X và vẩn cịn trên một đường cong bàng quan.MRSXY = dY /dX = tgα : hệ số góc với đường bàng quan tại điểm tiêu dùng.*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Cân bằng khi chưa có ngoại thương*GV NGUYEN HUU LOC UEH* = 300 ’ = 600Giá hàng hóa so sánh cân bằng và lợi thế so sánhTrạng thái caân baèng khi chöa coù xaûy ra khi ñöôøng cong baøng quan cao nhaát tieáp xuùc vôùi ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sản xuất taïi moät tieáp ñieåm: A ôû QG 1 vaø A’ taïi QG2. Heä soá goùc tieáp tuyeán laø chi phí cô hoäi của sản phẩm X: dY/dXDo caân baèng treân ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sx neân chi phí cô hoäi laø giaù hàng hóa so saùnh caân baèng: dY/dX = PX/PY Mô hình thương mại quốc tế: PA (PX /PY )A hệ số góc tăng dần vì chi phí cơ hội của X tăng => PX / PY tăng: giá X tăng tương đối so với Y: lợi thế so sánh của X giảm dần.QG 2 chuyên môn hoá Y thì Y tăng => góc đối với Y tăng, dX/dY tăng theo vì chi phí cơ hội của Y tăng. PY /PX tăng hay giá Y tăng tương đối so với X: lợi thế so sánh của Y giảm dần.Khi dY/dX = PX /PY ngang nhau ở 2 QG thì mỗi nước sẽ ngừng chuyên môn hoá ( nếu tiếp tục sản xuất sẽ rơi vào tình trạng sản xuất kém hiệu quả so với RoW & muốn XK phải cần trợ cấp)Tại B và B’ cả 2 quốc gia bắt đầu có ngoại thương: PB = PB’ nên là giá tại thị trường thế giới PW*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăngCả hai QG phải trao đổi hàng hĩa thương mại theo giá chung tại thị trường thế giới PwTỷ lệ trao đổi là dY/dX = góc EBC có tgα = 1Tam giác mậu dịch là ECB và E’C’B’Sau ngoại thương cả 2 QG đều có lợi ích chắc chắn vì PB và PB’ là 2 tiếp tuyến => mọi điểm trao đổi đều dẫn đến điểm mới trên Pw: nằm ngoài đường GH khả năng sx.*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng Lợi ích từ ngoại thương với chi phí cơ hội tăng: cả 2 QG đều tiêu dùng tại điểm nằm trên đường bàng quan cao hơn*GV NGUYEN HUU LOC UEH*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Case study: Tiêu dùng trong nền kinh tế đóng: Myanmar đầu thập niên 2010sTrước 2012, Myanmar là nền kinh tế tương đối đóng đối với thương mại quốc tế (xuất khẩu năm 2004 chỉ 2,95 tỷ USD so 25,6 tỷ USD của Việt nam và 197 tỷ USD của Singapore).Chỉ chú trọng kinh tế quốc doanh và nói không với FDI: 2007, chỉ có vài dự án rất nhỏ của Thái lan tổng vốn FDI vài chục triệu USD, cung trong nước chỉ thỏa 1/10 cầu.2004, GDP bình quân đầu người 166 USD, Việt nam 554 USD và Singapore 25.207 USD.*Myanmar trước cải tổLương công chức rất thấp, giáo sư đại học 2007 chỉ 40.000 kyats ( 37,5 USD).Chỉ nhân viên cao cấp mới dùng mobi-cell. Công dân ưu tú phải bốc thăm và mua với giá 3.000 USD/SIM. Thị trường chợ đen 10.000 USD. Điện thoại bàn là xa xỉ phẩm Yangoon với giá 12 USD/2 phút gọi về Việt nam (cao 30 lần Thái lan và 10 lần ở HCMC).**GV NGUYEN HUU LOC UEHMyanmar trước cải tổHàng tiêu dùng thiết yếu Thái lan là xa xĩ phẩm đối với Myanmar. Kinh tế tự cung tự cấp. Vật gì tái chế được đều có thể bán: giấy vụn, sách báo củ, nhôm và nhựa. (Source: UNCTAD 2004 & PL HCMC 4/6/2007) **GV NGUYEN HUU LOC UEHMyanmar trước cải tổ Đếm tiền tại một ngân hàng ở Yangon, Myanmar 2012 (Reuters-TTonline 6/4/2012)*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Lợi ích do trao đổi & lợi ích do chuyên môn hóaLợi ích do trao đổi: A => TLợi ích do chuyên môn hoá: T => E*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Debate: Lợi ích ngoại thương nhờ chuyên môn hóa : Mô hình Đài Loan và Công nghệ Sinh họcĐọc lecture notesDiện tích 35.980 km2, ¾ là đồi núi.2010, dân số chỉ 23 triệu *GV NGUYEN HUU LOC UEH**GV NGUYEN HUU LOC UEH*Mật độ dân ở miền tây rất cao, không có tài nguyên, khoáng sản nào đáng kể. Luôn bị đe dọa bởi bão tố và động đất. Factor endowmentCơ sở thương mại quốc tế*GV NGUYEN HUU LOC UEH* Dựa vào Sức mạnh mềm (soft power) chủ yếu là chuyên môn hóa các sản phẩm từ ứng dụng công nghệ sinh học Investment and trade Policies 1982: CNSH là phát triển ưu tiên. 1995: chính sách Tăng cường phát triển các doanh nghiệp CNSH, Đào tạo và sử dụng nhân tài CNSH. 2006: Đánh giá Hiệu quả và Công nghệ của Chương trình quốc gia về CNSH nông nghiệp; chủ trương Thúc đẩy Công nghiệp hóa CNSH nông nghiệp.*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Human capital investment*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Việc đưa nghiên cứu sinh đào tạo ở nước ngoài được Chính phủ và Doanh nghiệp rất quan tâm. Hoa kiều được trọng thị: GS Yuan-Tseh Lee, (Nobel hóa 1986) 1994 lãnh đạo Viện Hàn lâm khoa học, góp phần thúc đẩy sự phát triển CNSH và chủ trì Chương trình nghiên cứu Quốc gia Genom Y học.Performances*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Known-You Co xuất nhiều sản phẩm khắp thế giới: hạt giống chỉ dùng một vụ, 1000 VND 1 hạt giống đu đủ Hồng Phi, mỗi cây cho 30-40 quả lớnGạo thơm sản xuất ngon và đắt nhất thế giới (xuất khẩu sang Mỹ & Nhật)Performances*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Medigen tìm ra Bio-Marker chẩn đoán nhanh gen ung thư, nâng cao hiệu quả điều trị. 100 gen liên quan đến ung thư phát hiện nhờ biochips. Chip sinh học này định nhanh các kiểu ung thư với lượng máu sử dụng rất ít.Nhiều loại nấm ăn & dược liệu (Đông trùng hạ thảo). Doanh thu bột ngọt 5 tỷ NT$, thực phẩm xuất khẩu khác có doanh thu 3,5 tỷ NT$. Conclusion*GV NGUYEN HUU LOC UEH*Mô hình ngoại thương đúng, đầu tư cho đào tạo, R&D, nhân lực giỏi thì tạo ra thành tựu giá trị cao, một lãnh thổ nhỏ có thể biến công nghệ sinh học thành sức sản xuất trực tiếp, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu.2010 Đài Loan giàu có: GDP (PPP) 717,7 tỷ USD (20th thế giới), GDP bình quân đầu người 2009 là 29.800 USD (Source: Nguyễn Lân Dũng)Debate: Dyversifying comparative advantage in international trade *GV NGUYEN HUU LOC UEH*Trong thương mại quốc tế, mỗi nước chỉ có vài có lợi thế cạnh tranh xuất khẩu. Chuyên môn hoá sản phẩm xuất khẩu, lợi thế so sánh càng giảm do chi phí cơ hội tăng.Giải pháp nào cĩ thể khuyến nghị? Thương mại dựa cơ sở trên sự khác biệt thị hiếuLợi ích ngoại thương từ cơ sở thị hiếu khác nhau- giới hạn khả năng SX như nhauDo PA < PA’ QG1 xuất khẩu X, QG2 xuất khẩu Y tại mức giá thế giới PW = PB = PB’*GV NGUYEN HUU LOC UEH*
Tài liệu liên quan