1. Mục đích lập kế hoạch nhân sự
Mục đích của kế hoạch nhân sự nhằm
đảm bảo có đủ người với các kỹ năng
đúng theo yêu cầu tại một thời điểm xác
định trong tương lai.
Kế hoạch nhân sự liên quan đến cả hai yếu
tố, nhu cầu lao động và nguồn cung cấp lao
động.
Việc lập kế hoạch nhân sự không chỉ là trách
nhiệm của riêng bộ phận nhân sự mà cần có
sự phối hợp của các quản lý thuộc bộ phận
khác trong DN.
14 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kế hoạch kinh doanh - Chương 5: Kế hoạch nhân sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 5. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
1. Mục đích lập kế hoạch nhân sự
2. Nội dung kế hoạch nhân sự
3. Quá trình lập kế hoạch nhân sự
4. Triển khai kế hoạch nhân sự
21. Mục đích lập kế hoạch nhân sự
Mục đích của kế hoạch nhân sự nhằm
đảm bảo có đủ người với các kỹ năng
đúng theo yêu cầu tại một thời điểm xác
định trong tương lai.
Kế hoạch nhân sự liên quan đến cả hai yếu
tố, nhu cầu lao động và nguồn cung cấp lao
động.
Việc lập kế hoạch nhân sự không chỉ là trách
nhiệm của riêng bộ phận nhân sự mà cần có
sự phối hợp của các quản lý thuộc bộ phận
khác trong DN.
32. Nội dung kế hoạch nhân sự
Thành phần nhân sự chủ chốt
Sơ đồ tổ chức
Kế hoạch xây dựng và phát triển nguồn
nhân lực
Các nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện toàn bộ
hoạt động của DN, bao gồm cả nhân sự cho ban
quản trị DN và các bộ phận chức năng.
Dự kiến các công việc sẽ được triển khai nhằm xây
dựng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực cho DN.
42. Nội dung kế hoạch nhân sự
a) Thành phần nhân sự chủ chốt
KHKD để thu hút vốn đầu tư hoặc đi vay, trình bày:
người lãnh đạo DN có đủ năng lực và kinh nghiệm trong
điều hành và tạo ra lợi nhuận.
Các bản tóm tắt về quá trình đào tạo, cũng như kinh
nghiệm làm việc của các nhân vật chủ chốt (phần phụ
lục của bản KHKD).
Cho thấy phần vốn/ tài sản đóng góp của ban lãnh đạo
DN để tạo sự tin tưởng cho những người góp vốn hoặc
chủ nợ tương lai.
KHKD dùng để đi vay vốn cho DN mới thành lập, phần
này có thể được ghi trong phần giới thiệu về DN.
KHKD dùng để quản lý nội bộ, trình bày:
cụ thể kế hoạch phân công, phân nhiệm của các nhân
vật chủ chốt
52. Nội dung kế hoạch nhân sự
b) Sơ đồ tổ chức
Trường hợp đã có cấu trúc tổ chức sẵn
hoặc dự kiến thiết lập thì trình bày sơ đồ
tổ chức.
DN có số lượng nhân viên quá ít, không
nhất thiết phải vẽ sơ đồ tổ chức mà chỉ
cần bảng phân chia công việc và ghi rõ
trách nhiệm của mỗi người hoặc có thể
nêu thêm vài thông tin khi viết phần
nhân sự chủ chốt.
62. Nội dung kế hoạch nhân sự
c) Kế hoạch xây dựng và phát triển nguồn
nhân lực
Trình bày các vấn đề cụ thể:
vị trí nhân sự cần thiết,
quy trình và hình thức tuyển dụng nhân viên,
các chính sách đánh giá, đãi ngộ,
chính sách bồi dưỡng - huấn luyện về chuyên
môn nghiệp vụ cho nhân viên.
Lập danh sách tổng hợp nguồn nhân sự cần thiết
từ các bộ phận, dự kiến mức lương cho từng vị
trí và ước tính tổng chi phí tiền lương cho toàn
DN để làm cơ sở cho các tính toán tài chính ở
phần sau.
72. Nội dung kế hoạch nhân sự
Vị trí nhân sự Số lượng
(người)
Mức lương/người
(triệu đ)
Tổng TL/vị trí
(triệu đ)
Giám đốc
Kế toán trưởng
Nhân viên bán hàng
Thư ký
Lái xe
Bảo vệ
Tổng chi phí tiền lương
Bảng tổng chi phí tiền lương
c) Kế hoạch xây dựng và phát triển NNL
83. Quá trình lập kế hoạch nhân sự
Xuất phát từ mục tiêu của DN, xem xét các yêu
cầu về nhân sự qua các giai đoạn để tìm nguồn
bổ sung thích hợp về cả chất lượng (vị trí,
chuyên môn) và số lượng (nhu cầu, nguồn).
Các bước tiến hành
Bước 1: Nhận dạng và phân tích các hoạt động chức
năng cần thiết
Bước 2: Xác định kỹ năng cần thiết và thiết kế công
việc cho các bộ phận chức năng.
Bước 3: Dựa vào kỹ năng, khối lượng công việc yêu
cầu để tổ chức tuyển dụng và bố trí nhân sự phù hợp
Bước 4: Hình thành sơ đồ bộ máy quản lý DN
93. Quá trình lập kế hoạch nhân sự
Mối liên hệ giữa
các công tác phân
tích công việc,
hoạch định nhân
sự, tổ chức tuyển
dụng và lựa chọn
10
3. Quá trình lập kế hoạch nhân sự
11
3. Quá trình lập kế hoạch nhân sự
Ví dụ: Sơ đồ tổ chức của công ty
TNHH thương mại X
12
4. Triển khai kế hoạch nhân sự
Tổ chức tuyển dụng nhân viên:
Các nhân tố ảnh hưởng :
Các yếu tố về phía DN:
Hình ảnh và uy tín của DN đối với đối tượng cần tuyển dụng
Sự hấp dẫn của vị trí/ công việc cần tuyển dụng người
Chính sách nhân sự của DN
Khả năng/ triển vọng tài chính
Các yếu tố bên ngoài:
Thị trường lao động
Sự phát triển của ngành mà DN đang hoạt động
Các chính sách, luật lệ của chính phủ/ chính quyền địa phương.
Tổ chức làm việc
Căn cứ vào bảng phân chia công việc để bố trí nhân sự
Tổ chức làm việc theo nhóm:
Giải quyết các mâu thuẫn trong nhóm
Đánh giá công việc của các thành viên trong nhóm: Các thành viên tự đánh giá - Căn
cứ vào hợp đồng thực hiện
Đo lường hiệu quả làm việc của lãnh đạo, nhân viên
13
4. Triển khai kế hoạch nhân sự
Quy trình tuyển dụng
14
4. Triển khai kế hoạch nhân sự
Đo lường hiệu quả công việc của nhân
viên: Dùng chỉ tiêu năng suất lao động.
Đối với DN sản xuất: chỉ tiêu này được tính theo
sản lượng sản phẩm sản xuất bình quân trong
một giờ hoặc số lượng giờ cần thiết để sản xuất
một đơn vị sản phẩm.
Đối với DN thương mại/dịch vụ: chỉ tiêu này
được tính theo số sản phẩm bán ra/ số lượng
công việc thực hiện hoặc số lượng khách hàng
được phục vụ trong một đơn vị thời gian. Cũng
có thể đo lường bằng cách so sánh khối lượng
dịch vụ đã thực hiện với định mức của DN hoặc
định mức của khách hàng được thiết lập trước
đó có đáp ứng yêu cầu về thời gian hay không