Bài giảng Kết quả phát triển Kinh tế xã hội Đông Á Lý thuyết và bằng chứng

Đặc điểm của tình trạng nghèo khổ đang nổi lên Nghèo nông thôn >> so thành thị. Khác biệt vùng rất đáng kể. Giáo dục tương quan mạnh với mức nghèo khổ. Hộ nông nghiệp chịu rủi ro nghèo khổ cao hơn các nhóm ngành nghề khác. Dân tộc thiểu số cũng có tỷ lệ nghèo khổ cao hơn. Đặc điểm về giới.

pdf15 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kết quả phát triển Kinh tế xã hội Đông Á Lý thuyết và bằng chứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 1 12/6/2004 Bài 09&10 Kết quả phát triển KT-XH Đông Á Lý thuyết và bằng chứng Kinh tế Phát triển - I Học kỳ Thu 2004-05 12/6/2004 Sự thần kỳ Đông Á Tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu dài 9 GDP 9 Tiết kiệm và đầu tư 9 Vốn con người 9 Xuất khẩu Tăng trưởng kinh tế chuyển thành những cải thiện mức sống và các chỉ số xã hội. 9 Tình trạng nghèo khổ (tỷ lệ người nghèo và mức độ trầm trọng) 9 Tuổi thọ bình quân 9 Tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh 9 Trình độ dân trí Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 2 12/6/2004 Các chính sách kinh tế và giảm nghèo Tăng trưởng nhanh và bất bình đẳng giảm – đặc tính cơ bản của điều thần kỳ Các chính sách giúp Đông Á tăng trưởng vượt bậc cũng góp phần giảm thiểu nghèo khổ. Tăng trưởng được thúc đẩy bởi: 9 Điều kiện bên ngoài: Š Vị trí địa lý Š Thu nhập ban đầu 9 Chính sách nội tại và yếu tố thể chế: Š Đầu tư vào giáo dục và y tế Š Quản lý kinh tế vĩ mô cẩn trọng Š Hội nhập quốc tế Š Thể chế hiệu quả Š Quan hệ hữu hiệu giữa khu vực tư và công 12/6/2004 Các chính sách kinh tế và giảm nghèo Cung cấp rộng rãi dịch vụ xã hội: 9 Tài chính vi mô 9 Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực, tăng năng suất, dịch chuyển lao động, nhận thức cuộc sống. 9 Hệ thống nước sạch, mạng lưới y tế cộng đồng Tăng trưởng ở nông thôn được chia sẽ rộng rãi 9 Phân bổ đất đai bình đẳng 9 Chính sách công hướng vào nông nghiệp: tiến bộ công nghệ, cơ sở hạ tầngÆ tăng năng suất, dịch chuyển lao động và tăng thu nhập Chính sách mở cửa tạo k/n tiếp cận công nghệ, đào tạo kỹ năng và tay nghề, tăng sản lượng, thu nhập và việc làm Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 3 12/6/2004 Tăng trưởng GDP 6.09 3.72 5.69 5.89 4.00 6.38 6.03 3.82 5.30 1.68 1.11 2.98 Hoàng Koâng Indonesia Nhaät Baûn Haøn Quoác Malaysia Ñaøi Loan Singapore Thaùi Lan Ñoâng AÙ (8 nöôùc) Myõ Latinh Chaâu Phi (Sahara) OECD Tăng trưởng thu nhập đầu người, 1960-85 (%/năm) 12/6/2004 Tiết kiệm và đầu tư cao Nguồn: NHTG (1993). Toång ñaàu tö noäi ñòa Toång tieát kieäm noäi ñòa Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 4 12/6/2004 Giảm nghèo 716.8 345.7 527.8 1285 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 1975 1995 Tổ ng d ân s ố (t ri ệu n g .) Nghèo Không nghèo Nguồn: NHTG (1998). Cộng Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Philippines, Trung Quốc, Việt Nam, Lào & Mông Cổ 11,928,0a42,274,0aViệt Nam 7,010,9a22,259,5Tr.Quốc 1,723,711,464,3Indonesia <1,01,2<1,08,1Thailand <1,05,4<1,017,4Malaysia 1995197519951975 Cách biệt nghèo (%) Tỷ lệ nghèo (%) a Năm 1985. 12/6/2004 Chỉ số xã hội ở Đông Á, 1970-95 19951970199519701993197019931970 45-91-411116549Việt Nam 5135>997631696962Tr. Quốc 5513>9976561186348Indonesia 3518887936736958Thái Lan 5626898413457162Malaysia 9345>99>9911467161Hàn Quốc 8775>99-7-7569Đài Loan ----34766859Đông Á Tỷ lệ đi học trung học (%) Tỷ lệ đi học tiểu học (%) Tỷ lệ chết trẻ sơ sinh (‰) Tuổi thọ (năm) Nguồn: NHTG (1998). Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 5 12/6/2004 Những trục trặc ngày càng bộc lộ rõ TFPG Đông Á không đặc biệt cao và không là yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 9 Vốn vật chất và con người đóng góp cao nhất (quy luật suất sinh lợi giảm dần!) . Thị trường tài chính không theo kịp tăng trưởng kinh tế. 9 Can thiệp của chính phủ (huy động vốn và đầu tư) Æ sai lệch phân bổ nguồn lực + tâm lý ỷ lại (tuy thành công gđ đầu). 9 Doanh nghiệp dựa vào vốn ngắn hạn để tài trợ cho các hoạt động đầu tư dài hạn. 12/6/2004 Những trục trặc ngày càng bộc lộ rõ (tiếp) Tăng trưởng nhanh = cơ chế duy nhất cung cấp BHXH người lđ. 9 Thu hút lđ và việc làm. 9 Tỷ lệ tiết kiệm cá nhân cao và các ràng buộc gia đình là nguồn đảm bảo an sinh cho người cao tuổi. Tuy nhiên, cơ chế truyền thống này không đủ khả năng giải quyết vấn đề xã hội trước bối cảnh tiêu dùng cá nhân tăng lên, di dân, ách tắc đô thị,… Khai thác tài nguyên lâm sản, thủy sản và khoáng sản (đặc biệt là ở Indonesia, Malaysia và Thái Lan) Æ phát triển thiếu bền vững. 9 Tăng trưởng GDP của Malaysia sẽ thấp hơn 20% nếu tính tới mất mát nguồn tài nguyên. Trục trặc trên là nguyên nhân chủ yếu gây ra khủng hoảng tại Đông Á 1997/98? Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 6 12/6/2004 Đặc điểm của tình trạng nghèo khổ đang nổi lên Nghèo nông thôn >> so thành thị. Khác biệt vùng rất đáng kể. Giáo dục tương quan mạnh với mức nghèo khổ. Hộ nông nghiệp chịu rủi ro nghèo khổ cao hơn các nhóm ngành nghề khác. Dân tộc thiểu số cũng có tỷ lệ nghèo khổ cao hơn. Đặc điểm về giới. 12/6/2004 Một số câu hỏi Nghèo khổ: 9 Chính sách công nhằm giải quyết sự thất bại thị trường trong giáo dục và y tế? 9 Cơ chế nào bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm người lđ và bảo hiểm an sinh xã hội? 9 Bảo đảm công bằng và ổn định thị trường lđ bằng khuyến khích hay kiểm soát di dân? Bất bình đẳng: 9 Chính phủ nên chủ động ra chính sách giải quyết? Chính sách nào ít mất mát nhất? 9 Chính sách hữu hiệu đối với di dân trong và ngoài nước? Tập trung chính sách vào vùng nghèo, giáo dục và nâng cấp tay nghề cho người lao động Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 7 12/6/2004 Tăng trưởng, phân phối thu nhập và giảm nghèo Báo cáo Phát triển con người 2003 được UNDP công bố ngày 09/07/2003: tỷ lệ nghèo đói của Việt Nam hiện là 29%, đứng thứ 39 trong tổng số 94 nước được xếp hạng. Việt Nam là nước thành công nhất thế giới về giảm nghèo. 12/6/2004 Đề cương bài giảng đã phát Tăng trưởng và giảm nghèo Vốn nhân lực Đo lường bất bình đẳng: 9 Chỉ số HDI 9 Đường cong Lorenz và hệ số Gini Đo lường nghèo đói: 9 Chỉ số đếm đầu người (HCI) 9 Chỉ số khoảng cách nghèo đói (PGI) 9 Bình phương khỏang cách nghèo đói Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 8 12/6/2004 Tăng trưởng, thu nhập và giảm nghèo 1960 1975 1990 Ghi chuù Chæ soá GDP 100 317 1006 20% ngheøo nhaát 2 6,3 20,1 g = 8% naêm khoâng phaân phoái laïi Chæ soá GDP 100 135 182 20% ngheøo nhaát 8 10,8 14,5 g = 2% naêm khoâng phaân phoái laïi Î Taêng tröôûng giuùp caûi thieän thu nhaäp vaø ñoùi ngheøo 12/6/2004 Vốn nhân lực và Vốn xã hội Khả năng dân số thực hiện các công việc tay chân và trí óc, sản xuất HH&DV và quản lý xã hội (Theodore Shultz) H = f(dân số, sức khỏe, kỹ năng, giáo dục ….) Xét trên 3 góc độ: 9 Thời gian: hao mòn, khấu haoÆ tái đầu tư, thay thế,.. 9 Không gian: di chuyển 9 Phân lọai: giới tính, nghề nghiệp, dân tộc, tuổi tác… Vốn xã hội? Social capital refers to the norms and networks that enable collective action. Increasing evidence shows that social cohesion — social capital — is critical for poverty alleviation and sustainable human and economic development. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 9 12/6/2004 Chỉ số HDI (Human Development Index) (1)Tuổi thọ: đo bằng tuổi thọ dự kiến lúc mới sinh ra (min: 25, max: 85) (2) Giáo dục: 9 Tỷ lệ người trưởng thành biết đọc biết viết (min: 0%, max: 100%; trọng số 2/3) 9 Tỷ lệ ghi danh học các cấp (min: 0%, max: 100%; trọng số 1/3) (3) Mức sống: GDP thực đầu người ($PPP) (min: $100, max: $40000) Chỉ số = (Thực tế - Min)/(Max – Min) tính cho (1) và (2) Chỉ số = (log y – log ymin)/(log ymax - log ymin) cho (3) 12/6/2004 HDI – Ví dụ Nöôùc Tuoåi thoï döï kieán (naêm) Tyû leä ngöôøi tröôûng thaønh bieát chöõ (%) Tyû leä ghi danh hoïc caùc caáp (%) GDP thöïc ñaàu ngöôøi ($ PPP) Ñöùc 77,2 99,0 88,1 21260 Trung Quoác 69,8 82,9 68,9 3130 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 10 12/6/2004 HDI – Ví dụ Nöôùc Chæ soá tuoåi thoï döï kieán Chæ soá hoïc vaán Chæ soá GDP thöïc ñaõ ñieàu chænh Toång 3 chæ soá HDI Ñöùc 0,870 0,954 0,895 2,719 0,906 Trung Quoác 0,747 0,782 0,575 2,104 0,701 12/6/2004 GNP (PPP, 1999) và HDI (1998) Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 11 12/6/2004 Đường cong Lorenz và hệ số Gini Đường lorenz của Brazil 1995 Hệ số Gini = (B)/(A+B) % thu nhập cộng dồn % dân số cộng dồn 12/6/2004 Đường cong Lorenz và hệ số Gini Đường cong Lorenz Brazil và Taiwan % thu nhập cộng dồn % dân số cộng dồn Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 12 12/6/2004 Nghèo đói – Đo lường Chuẩn quốc gia và chuẩn quốc tế. Chuẩn quốc gia - Việt Nam: 9 Do Bộ LĐTBXH đề xuất làm cơ sở làm cơ sở xác định và so sánh tỷ lệ nghèo đói giữa các địa phương và cả nước. 9 Dựa vào mức thu nhập bình quân đầu người của hộ Chuẩn quốc tế: 9 NHTG 9 Dựa vào chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình Khảo sát Việt Nam:1992-93, 1997-98 Khảo sát mức sống dân cư 2002: tương quan giữa hai chuẩn này tương đối chặt chẽ 12/6/2004 Nghèo đói – Đo lường Chỉ số đếm đầu người (HCI: Head Count Index) 9 Đo lường tỷ lệ nghèo tuyệt đối Chỉ số khoảng cách nghèo đói (PGI: Poverty Gap Index) 9 Đo lường mức chênh lệch nghèo đói Bình phương khoảng cách nghèo đói (PG2I: Squared Poverty Gap Index) 9 Đo lường mức độ trầm trọng của nghèo đói Phương trình tính tóan: P(α) = (1/n) Σi=1n[Max((z-yi)/z, 0)]α z: Thu nhập ở ngưỡng hay mức nghèo yi: Thu nhập của người thứ i n: tổng số dân Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 13 12/6/2004 Lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm Tái phân phối thu nhập và tăng trưởng – công cụ nào mạnh mẽ hơn đ/v giảm nghèo đói? Quan hệ: 9 Tăng trưởng Æ phân phối thu nhập: Š Đường Kuznets – giải thích được kinh nghiệm Đông Á? Š Các lực lượng giảm mất công bằng khi thu nhập tăng lên: ¾ Vai trò giáo dục ¾ Vai trò thuế lũy tiến ¾ Di dân từ nông thôn ra thành thị 9 Phân phối thu nhập Æ tăng trưởng: Š KTH cổ điển và những quan điểm hiện đại hơn về tiết kiệm Š Tái phân phối thu nhập và các động cơ khuyến khích tăng năng suất 12/6/2004 Simon Kuznets và chữ “U ngược” Hệ số Gini Thu nhập đầu người Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 14 12/6/2004 Simon Kuznets và chữ “U ngược” Simon Kuznets và “U ngược”: 9 Trục tung: hệ số Gini hoặc tỷ lệ thu nhập của nhóm 20% giàu nhất trong tổng thu nhập. 9 Trục hoành: thu nhập bq đầu người Æmức độ bất bình đẳng thu nhập có xu hướng tăng trong giai đọan đầu sau đó giảm dần khi kinh tế phát triển cao hơn. Có sự đánh đổi giữa tăng trưởng và bất bình đẳng? Kết luận của nhiều nghiên cứu gần đây là:…… Câu chuyện về Đông Á có gì lạ? 12/6/2004 Câu chuyện đằng sau vấn đề bất bình đẳng và phân phối thu nhập Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Bài giảng 9 & 10 Châu Văn Thành 15 12/6/2004 Phân phối thu nhập giữa những năm 1990 Bạn có nhận xét gì từ bảng số liệu này? 20,88,7Japan (’79) 28,54,8United States 35,41,6Peru 41,71,3Mexico 45,61,3Chile 46,11,1Colombia 480,7Brazil 43,51,8Hong Kong 24,32,9South Korea 26,74Indonesia 29,93,6Vietnam 30,42,4China 36,62,3Philippines 32,42,8Thailand 38,41,7Malaysia 10% cao nhất10% thấp nhấtNước • Cải cách ruộng đất (lý do chính trị?!) • Chiến tranh (tàn phá tài sản) • Các cuộc cách mạng Nguồn: DP, Eco 1315, Spring 2004 12/6/2004 GNP và HDI 16115342,241Zambia 525566,12275,7642872Mexico 293885,23978,4661178Chile 487465,92671,2613695Brazil 12112859,763,369130India 13210855,17031112Vietnam 10699702468,1633869China 113109451667,54940118Indonesia 947777,84670,5593066Philippines 707547,61772,1613073Thailand 5161583474,563945Malaysia 353199,94276,262531S. Korea 402475,64679,570420Singapore 2026693681,573619Hong Kong 10999,9868375413Japan 2396,3n.a.80,275720U.S. 19981998199719701998197019981970 GNP rankHDI rankEducationsecondaryExpect’yFemail LifeMortalityInfant Nguồn: PD, Eco 1315, Spring 2004