Phân tích bằng gom cụm
Phân tích bằng gom cụm là gì ?
Đối tượng tương tự và không tương tự
Các loại dữ liệu trong phân tích bằng gom cụm
Các phương pháp gom cụm chính
Các phương pháp phân hoạch
Các phương pháp phân cấp
Phân tích Outlier
Tóm tắt
16 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khai phá dữ liệu - Bài 5: Gom cụm - Classification - Văn Thế Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Bài 5:
Gom cụm (clustering)
2
Phân tích bằng gom cụm là gì ?
Đối tượng tương tự và không tương tự
Các loại dữ liệu trong phân tích bằng gom cụm
Các phương pháp gom cụm chính
Các phương pháp phân hoạch
Các phương pháp phân cấp
Phân tích Outlier
Tóm tắt
Phân tích bằng gom cụm
3
Gom cụm: gom các đối tượng dữ liệu
o Tương tự với một đối tượng khác trong
cùng cụm
o Không tương tự với các đối tượng trong
các cụm khác
o Mục tiêu của gom cụm: để gom tập
các đối tượng thành các nhóm
Phân tích bằng gom cụm là gì ?
24
Các ứng dụng tiêu biểu của gom
cụm
Một công cụ độc lập để xem xét
phân bố dữ liệu
Làm bước tiền xử lý cho các
thuật toán khác
5
Các ứng dụng của gom cụm
Tiếp thị: khám phá các nhóm khác hàng
phân biệt trong CSDL mua hàng
Sử dụng đất: nhận dạng các vùng đất sử
dụng giống nhau khi khảo sát CSDL quả đất
Bảo hiểm: nhận dạng các nhóm công ty có
chính sách bảo hiểm mô tô với chi phí đền bù
trung bình cao
Hoạch định thành phố: nhận dạng các
nhóm nhà cửa theo loại nhà, giá trị và vị trí
địa lý.
6
Thế nào là gom cụm tốt
Một phương pháp tốt sẽ tạo ra các cụm có chất
lượng cao với:
o Tương tự cao cho trong lớp (intra-class)
o Tương tự thấp giữa các lớp (inter-class)
Chất lượng của kết quả gom cụm phụ thuộc vào:
o độ đo tương tự sử dụng
o Cài đặt độ đo tương tự
Chất lượng của phương pháp gom cụm cũng được đo
bởi khả năng phát hiện vài hay tất cả các mẫu bị che
( hidden patterns)
37
Các yêu cầu của gom cụm trong
KPDL (1)
Có thể thay đổi quy mô (scalability)
Khả năng làm việc các loại thuộc tính khác
nhau.
Khám phá các cụm có hình dáng bất kỳ
Các yêu cầu tối thiều cho tri thức lĩnh vực
nhằm xác định các tham biến nhập
8
Các nhu cầu gom cụm trong KPDL
(2)
Khả năng làm việc với nhiều và
outliers
Không nhạy cảm với thư tự các
bản ghi nhập vào
Có số chiều cao
Hợp tác với các ràng buộc do
người dùng chỉ định
Có thể diễn dịch và khả dụng
9
Tương tự và bất tương tự
giữa hai đối tượng (1)
Không có định nghĩa duy nhất về sự tương tự và
bất tương tự giữa các đối tượng dữ liệu
Định nghĩa về tương tự và bất tượng tự giữa các
đối tượng tùy thuộc vào
o Loại dữ liệu khảo sát
o Loại tương tự cần thiết
410
Sự tương tự và bất tương tự (2)
Tương tự /Bất tượng tự giữa đối tượng thường được
biểu diễn qua độ đo khoảng cách d(x,y)
Lý tưởng, mọi độ đo khoảng cách phải là một và phải
thỏa các điều kiện sau:
),(),(),( 4.
),(),( 3.
iff 0),( 2.
0),( 1.
zydyxdzxd
xydyxd
yxyxd
yxd
+≤
=
==
≥
11
Loại dữ liệu trong phân tích
cụm
Các biến khoảng tỉ lệ
Biến nhị phân
Các biến định danh, thứ tự, tỉ lệ
Các biến có kiểu hổn hợp
Các kiểu dữ liệu phức tạp
12
Các biến trị khoảng (1)
Các độ đo liên tục của các thang đo
tuyến tính, thô
Ví dụ: trọng lượng, chiều cao, tuổi
Đơn vị đo có thể ảnh hưởng đến phân
tích cụm
Để tránh sự phụ thuộc vào đơn vị đo,
cần chuẩn hoá dữ liệu
513
Các biến thang đo theo khoảng (2)
Chuẩn hoá các độ đo :
• Tính sai biệt tuyệt đối trung bình
với và
• Tính độ đo chuẩn (z-score)
,)...21
1
nffff xx(xn m +++=
|)|...|||(|1 21 fnffffff mxmxmxns −++−+−=
f
fif
if s
mx
z
−
=
14
Các biến thang đo khoảng (3)
Một nhóm các độ đo khoảng cách phổ
biến cho biến tỉ lệ theo khoảng là
khoảng cách Minkowski.
với i = (xi1, xi2, , xip) và j = (xj1, xj2, , xjp) là
các đối tượng dữ liệu p-chiều và q là số nguên
dương
q q
pp
qq
jxixjxixjxixjid )||...|||(|),( 2211 −++−+−=
15
Các biến thang đo khoảng (4)
Nếu q = 1, độ đo khoảng cách là
Manhattan
Nếu q = 2, độ đo khoảng cách là khoảng
cách Euclidean
||...||||),(
2211 pp jxixjxixjxixjid −++−+−=
)||...|||(|),( 22
22
2
11 pp jxixjxixjxixjid −++−+−=
616
Các biến nhị phân (1)
Biến nhị phân chỉ có hai trạng thái là 0 hay 1
Bảng contingency table cho dữ liệu nhị
phân:
pdbcasum
dcdc
baba
sum
++
+
+
0
1
01
Object i
Object j
17
Các biến nhị phân (2)
Hệ số Jaccard coefficient (tương tự
không bất biến, nếu biến nhị phân là bất
đối xứng):
dcba
cb
jid
+++
+
=),(
cba
cb
jid
++
+
=),(
18
Các biến nhị phân (3)
Ví dụ: sự bất tương tự giữa các biến nhị
phân:
• Bảng record bệnh nhân
Tám thuộc tính trong đó
o gender là thuộc tính đối xứng
o Các thuộc tính còn lại là bất đối xứng nhị
phân
Name Gender Fever Cough Test-1 Test-2 Test-3 Test-4
Jack M Y N P N N N
Mary F Y N P N P N
Jim M Y P N N N N
719
Các biến nhị phân (4)
Gọi các trị Y và P được gán trị 1, và trị N
được gán trị 0
Tính khoảng cách giữa các bệnh nhân dựa vào
các bất đối xứng dùng hệ số Jaccard:
75.0
211
21),(
67.0
111
11),(
33.0
102
10),(
=
++
+
=
=
++
+
=
=
++
+
=
maryjimd
jimjackd
maryjackd
20
Các biến định danh (nominal variables)
Mở rộng biến nhị phân để biến có thể nhận nhiều
hơn hai trạng thái chẳng hạn đỏ, vàng, xanh, lục
Phương pháp 1: đối sánh đơn giản
o m: # lần đối sáng, p: tổng số biến
Phương pháp 2: dùng một số lượng lớn các biến nhị phân
o Tạo biến nhị phân mới cho từng trang thái định danh của
p
mpjid −=),(
21
Các biến thứ tự
Các biến thứ tự có thể là liên tục hay rời rạc
Thứ tự của các trị là quan trọng, ví dụ hạng
Có thể xử lý như tỷ lệ khoảng
Thay thế x
if
bởi hạng của chúng
o Ánh xạ phạm vi của từng biến vào đoạn [0, 1] bằng cách thay
thế đối tượng thứ i trong biến thứ f bởi
o Tính sự khác nhau dùng các phương pháp cho biến tỉ lệ
theo khoảng
1
1
−
−
=
f
if
if M
r
z
} ..., ,1 { fif Mr ∈
822
Các biến tỉ lệ
Độ đo dương trên thang phi tuyến,
xấp xỉ thang đo mũ
Ví dụ AeBt hay Ae-Bt
Các phương pháp:
xử lý chúng như các biến thang đo khoảng
— không phải là lựa chọn tốt ! (why?)
áp dụng biến đổi logarithmic yif = log(xif)
xử lý chúng như dữ liệu thứ tự liên tục và xử
lý chúng theo hạng như thang đo khoảng
23
Các biến có kiểu hỗn hợp (1)
CSDL Có thể chứa cả sáu loại biến
Có thể dùng công thức được gán trọng để kết hợp các
hiệu quả:
với
)(
1
)()(
1),( f
ij
p
f
f
ij
f
ij
p
f djid δ
δ
=
=
Σ
Σ
=
1 otherwise
;0or
missing, is or if 0)(
=
==
=
δ
(f)
ij
jfif
jfif
f
ij
xx
xxδ
24
Các biến có kiểu hỗn hợp (2)
Đóng góp của biến f vào khoảng cách
d(i,j):
Nếu f là nhị phân hay định danh:
Nếu f dựa trên khoảng: dùng khoảng cách được chuẩn hoá
Nếu f là thứ tự hay tỉ số được tỉ lệ theo:
Tính hạng r
if
và
o xử lý z
if
theo tỉ lệ khoảng 1
1
−
−
=
f
if
M
rzif
1 otherwise ; if 0 )()( === dd fijjfiffij xx
925
Các kiểu dữ liệu phức tạp
Tất cả các đối tượng được xem xét a trong
KPDL là không quan hệ => Loại dữ liệu
phức tạp
o Ví dụ về loại dữ liệu như vậy là dữ liệu không
gian, dữ liệu đa phương tiện, dữ liệu di
truyền, dữ liệu văn bản, dữ liệu chuỗi thời
gian, dữ liệu văn bản và dữ liệu được thu
gom từ World-Wide Web
Các độ đo tương tự và bất tương tự thường
hoàn toàn khác nhau ứng với các loại dữ liệu
trên
26
Các phương pháp gom cụm
(clustering) chính yếu
Các phương pháp dựa trên phân hoạch
Các phương pháp phân cấp
Các phương pháp dựa trên mật độ
Grid-based methods
Các phương pháp dựa trên mô hình
(gom cụm khái niệm, mạng neural )
27
Các phương pháp phân hoạch
Phương pháp phân hoạch: tạo một phân
hoạch của CSDL D chứa n đối tượng thành tập
gồm k cụm sao cho:
o Mỗi cụm chứa ít nhất là một đối tượng
o Mỗi đối tượng thuộc về đúng một cụm
Cho k, tìm một phân hoạch có k cụm nhằm
tối ưu tiểu chuẩn phân hoạch được chọn
10
28
Tiêu chuẩn suy đoán chất lượng
phân hoạch
Tối ưu toàn cục: liệt kê theo lối vét cạn tất
cả các phân hoạch
Các phương pháp:
o k-means (MacQueen’67): mỗi cụm được
đại diện bằng tâm của cụm (centroid)
o k-medoids (Kaufman & Rousseeuw’87):
mỗi cụm được đại diện bằng một trong các
đối tượng của cụm (medoid)
29
Phương pháp gom cụm k-
means(1)
Đầu vào của thuật toán: số k cụm k, và CSDL
có n đối tượng
Thuật toán gồm 4 bước:
1. Phân hoạch đối tượng thành k tập con/cụm
khác rỗng
2. Tính các điểm hạt giống làm centroid (trung
bình của các đối tượng của cụm) cho từng cụm
trong cụm hiện hành
3. Gán từng đối tượng vào cụm có centroid gần
nhất
4. Quay về bước 2, chất dứt khi không còn phép
gán mới
30
Phương pháp gom cụm k-
means(2)
Thuật toán khác cũng gồm 4 bước :
1. Chọn bất kỳ k đối tượng làm các tâm
(centroids) ban đầu
2. Gán hoặc gán lại từng đối tượng vào
cụm với khoảng cách gần nhất
3. Cập nhật centroids
4. Quay về bước 2, dừng khi không còn
phép gán mới
11
31
Ví dụ: phương pháp gom cụm k-
means
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
32
Điểm mạnh của phương pháp gom
cụm k-means
Scalable tương đối: trong khi xử lý các
tập dữ liệu lớn
Hiệu suất tương đối: O(tkn), với n là số đối
tượng, k là số cụm, và t là số lần lặp. Thông
thường k, t << n.
Thường kết thúc ở điểm tối ưu cục bộ; có thể
tìm được tối ưu toàn cục dùng các kỹ thuật
như thuật toán di truyền
33
Điểm yếu của phương pháp gom
cụm k-means
Có thể áp dụng chỉ khi xác định được trị
trung bình của các đối tượng
Cần chỉ định trức k, số các cụm
Không thể xử lý dữ liệu chuỗi và outliers
Không phù hợp để khám phá các cụm với
dạng khong lồi hay cụm có kích thước khác
nhau.
12
34
Các biến đổi của phương pháp
gom cụm k-means(1)
Vài biến thể của k-means khác nhau ở:
Chọn k centroids ban đầu
o Tính toán sự bất tương tự
o Các chiến lược tính centroids cụm
Xử lý dữ liệu phân nhóm: k-modes (Huang’98)
o Thay trị trung bình của cluster bằng modes
o Dùng các độ đo bất tương tự mới cho các đối tượng phân
nhóm
o Dùng phương pháo dựa trên tần số để cập nhật modes
của các cụm
Một sự kết hợp giữa dữ liệu phân lớp và dữ liệu số :
phương pháp k-prototype.
35
Phương pháp gom cụm K-
medoids
Đầu vào của thuật toán: số cụm k và
CSDL có n đối tượng
Thuật toán gồm 4 bước :
1. Chọn bất kỳ k đối tượng làm medoids ban
đầu (các đối tượng đại diện)
2. Gán từng đối tượng còn lại vào cụm có medoid
gần nhất
3. Chọn nonmedoid và thay một trong các
medoids bằng nó nếu nó cải thiện chất lượng
cụm
4. Quay về bước 2, dừng khi không còn phép gán
mới.
36
Phương pháp phân cấp
Phương pháp phân cấp: tạo phân cấp cụm,
chứ không phải là một phân hoạch đơn thuần các
đối tượng
Không cần dữ liệu nhập là số cụm k
Dùng ma trận làm tiêu chuẩn gom cụm
Có thể có điều kiện kết thúc (ví dụ số cụm)
13
37
Cây các cụm
Phân cấp cụm thường tạo cây các cụm
hay còn được gọi là dendrogram
o Các lá của cây biểu diễn các đối tượng
riêng lẻ
o Các nút trong của cây biểu diễn các cụm
38
Hai loại phương pháp tạo kiến trúc
cụm (1)
Hai loại kỹ thuật gom cụm phân lớp :
• Gộp-agglomerative (từ dưới lên):
o Đưa từng đối tượng vào cluster riêng của nó (a
singleton)
o Trộn ở mỗi bước hai cụm tương tự nhất cho
đến khi chỉ còn một cụm hay thỏa điều kiện kết
thúc
o Phân chia -divisive (từ trên xuống):
o Bắt đầu bằng một cụm lớn chứa tất cả đối
tượng.
o Phân chia cụm phân biệt nhất thành các cụm
nhỏ hơn và xử lý cho đến khi co n cụm hay
thỏa điều kiện kết thúc
39
Hai loại phương pháp tạo kiến
trúc phân cấp cụm (2)
Step 0 Step 1 Step 2 Step 3 Step 4
b
d
c
e
a
a b
d e
c d e
a b c d e
Step 4 Step 3 Step 2 Step 1 Step 0
Gộp-agglomerative
Phân chia- divisive
14
40
Các khoảng cách trong
Thường có 3 cách được dùng để định nghĩa khoảng cách
giữa các cụm
o Phương pháp liên kết đơn(làng giềng gần nhất):
o Phương pháp liên kết hoàn toàn(láng giềng xa
nhất ):
o Phương pháp liên kết trung bình (trung bình
cặp nhóm không có trọng ):
{ }
),( min),(
,
yxdjid ji CyCx ∈∈=
{ }
),( max),(
,
yxdjid ji CyCx ∈∈=
{ }
),( ),(
,
yxdavgjid ji CyCx ∈∈=
41
Sức mạnh của các phương
pháp phân cấp
Khái niệm đơn giản
Lý thuyết tốt
Khi cụm được trộn/tácht, quyết
định là vĩnh cửu => số các
phưong án khác nhau cần được
xem xét bị rút giảm
42
Điểm yếu của phương pháp phân cấp
Trộn/tách các cụm là vĩnh cửu =>
các quyết định sai là không thể khắc
phục về sau
Các phương pháp phân chia là cần
thời gian tính toán
Các phương pháp là không scalable
cho các tập dữ liệu lớn
15
43
Phân tích Outlier (1)
Outliers
o Là các đối tương bất tương tự với phần dữ liệu
còn lại
o Có thể gây ra việc đo đạc hay lỗi thực hiện, hay
o Là kết quả của biến đổi dữ liệu kế thừa Rất nhiều
thuật toán KTDL cố gắng
o Giảm ảnh hưởng của outliers
o Giảm outliers
44
Phân tích Outlier (2)
Cực tiểu hóa ảnh hưởng của outliers
và/hay khử đi các the outliers có thể gây
ra mất mát thông tin
Có thể quan tâm đến khai thác outlier
mining
Các ứng dụng của khai thác outlier
o Phát hiện phạm tội (Fraud detection)
o Tiếp thị
o Xử lý y khoa
45
Phân tích gom cụm các đôi tượng dựa
trên sự tương tự
Phân tích gom cụm có phạm vi ứng dụng
to lớn
Có thể tính độ đo tương tự cho nhiều loại
dữ liệu khác nhau.
Việc lựa chọn độ đo tương tự tùy thuộc
vào dữ liệu được dùng và loại tương tự
cần tìm
Tổng kết (1)
16
46
Có thể chia các thuật toán gom cụm thành
các loại partitioning methods,
o Các phương pháp phân cấp
o Các phương pháp dựa trên mật độ,
o Các phương pháp dựa trên lưới
o Các phương pháp dựa trên mô hình
Có nhiều vấn đề nghiên cứu về phân tích
gom cụm
Tổng kết (2)