Mạng noron SOM là mạng có khả năng sử dụng những
kinh nghiệm của quá khứ để thích ứng với những biến
đổi của môi trường (không dự báo trước). Loại mạng
này thuộc nhóm hệ học, thích nghi không cần có tín hiệu
chỉ đạo từ bên ngoài
16 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khai thác dữ liệu - SOM (Selfe Oranizing Maps) - ĐH CNTP Tp.HCM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHAI THÁC DỮ LIỆU
1 24/05/2016
SOM (SELF ORGANIZING MAPS)
Kohonen
GIỚI THIỆU
2 24/05/2016
Mạng nơron nhân tạo này lần đầu tiên được giới thiệu
bởi Kohonen vào năm 1982, nó được biết đến như là ánh
xạ đặc trưng tự tổ chức (SOM).
Mạng nơron Kohonen (hay nơron tự tổ chức) mô hình
hóa cách hoạt động bộ não của con người, mặc dù nó
khá đơn giản. Chúng ta có thể nhận được một số ý tưởng
cách bộ não lưu trữ hình ảnh và cách nó nhận dạng các
hình ảnh.
Kỹ thuật SOM đã được áp dụng thành công trong một số
lĩnh vực như nhận dạng, phân cụm dữ liệu, dự đoán
chuỗi và khai phá dữ liệu,... Mẫu được nhận dạng có thể
là ảnh, âm thanh hoặc văn bản,...
ĐỊNH NGHĨA
3 24/05/2016
Mạng noron SOM là mạng có khả năng sử dụng những
kinh nghiệm của quá khứ để thích ứng với những biến
đổi của môi trường (không dự báo trước). Loại mạng
này thuộc nhóm hệ học, thích nghi không cần có tín hiệu
chỉ đạo từ bên ngoài.
CẤU TRÚC SOM
4 24/05/2016
THUẬT TOÁN SOM TỔNG QUÁT
5 24/05/2016
Training: số k cụm k, và CSDL có n đối tượng
1. Xác định cấu trúc tầng ra.
2. Huấn luyện trọng số kết nối giữa intput và output
3. Xác định công thức cập nhật trọng số.
4. Khoảng cách trong kiến trúc mạng được thay đổi và
cập nhật trong các lần lặp.
5. Tốc độ học biến đổi trong quá trình huấn luyện.
Kiểm thử:
1. Giá trị kiểm thử sử dụng bộ trọng số của huấn luyện
MÃ GIẢ THUẬT TOÁN SOM
6 24/05/2016
Xác định số đầu ra của mạng.
Khởi tạo trọng số kết nối thường [-1,1]
LL=1;
While (LL == true)
1. Chọn lần lượt vecto đầu vào il
2. Dùng công thức tính khoảng cách Euclide đến từng vecto
trọng số của từng node ra.
3. Chọn vecto trọng số wj có giá trị nhỏ nhất ở bước 2.
4. Cập nhật vecto trọng số wj theo công thức:
Wj(t+1) = Wj(t) + (t)(Xi – Wj(t))
5. Tăng LL
End While
Ví dụ
7 24/05/2016
Huấn luyện mạng SOM dựa trên khoảng cách Euclide
bình phương để phân thành 02 cụm với dữ liệu huấn luyện
như sau:
X1 = (1, 1, 0, 0)
X2 = (0, 0, 0, 1)
X3 = (1, 0, 0, 0)
X4 = (0, 0, 1, 1)
Vector trọng số kết nối W1 = (0.2, 0.6, 0.5, 0.9); W2 = (0.8, 0.4,
0.7, 0.3)
Hệ số học (t) = 0.6
Công thức cập nhật trọng số Wj(t+1) = Wj(t) + (t)(Xi – Wj(t))
Ví dụ
8 24/05/2016
Lần 01:
Chọn vetor huấn luyện là X1 = (1, 1, 0, 0)
Khoảng cách đến cụm 1:
d2 = (0.2 – 1) 2 + (0.6 – 1)2 + (0.5 – 0)2 + (0.9 – 0)2 = 1.86
Khoảng cách đến cụm 2:
d2 = (0.8 - 1)2 + (0.4 - 1)2 + (0.7 - 0)2 + (0.3 - 0)2 = 0.98
Cụm 2 là cụm chiến thắng.
Cập nhật vector trọng số kết nối đến cụm 2:
W2(2) = (0.8, 0.4, 0.7, 0.3) + 0.6((1, 1, 0, 0) - (0.8, 0.4,
0.7, 0.3))
= (0.92, 0.76, 0.28, 0.12)
Ví dụ
9 24/05/2016
Lần 02:
W1(3) = (0.08, 0.24, 0.20, 0.96)
Lần 03:
W2(4) = (0.97, 0.3, 0.11, 0.05)
Lần 04:
W1(5) = (0.03, 0.10, 0.68, 0.98)
Ví dụ
10 24/05/2016
Kết luận: Sau khi huấn luyện có trọng số kết nối là:
W1 = (0.03, 0.10, 0.68, 0.98)
W2 = (0.97, 0.3, 0.11, 0.05)
Ví dụ
11 24/05/2016
I1 = (1.1, 1.7, 1.8)
I2 = (0, 0, 0)
I3 = (0, 0.5, 1.5)
I4 = (1, 0, 0)
I5 = (0.5, 0.5, 0.5)
I6 = (1, 1, 1)
Ví dụ
12 24/05/2016
Khoảng Cách Láng Giềng Và Tốc Độ Học
13 24/05/2016
Lần lặp Thứ 1
14 24/05/2016
Ví dụ
15 24/05/2016
Kết Quả Phân Lớp Và VecTo Trọng Số
16 24/05/2016