Bài giảng Khởi sự kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh

“Kinh doanh là hoạt động của con người tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng nhằm thu được lợi nhuận’’.  Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh  Phương thức kinh doanh  Nơi kinh doanh  Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh Sản phẩm/dịch vụ thông thường Sản phẩm/dịch vụ công cộng  Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh Kinh doanh sản phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh hay chỉ là bán sản phẩm/dịch vụ trung gian. Kinh doanh một hay nhiều loại sản phẩm/dịch vụ.

pdf83 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khởi sự kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI GIẢNG KHỞI SỰ KINH DOANH 1 Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh Sinh viên: ............................................................................ Mã sinh viên: ....................................................................... Lớp: ..................................................................................... HÀ NỘI - 2020  Đề cương môn học Khởi sự kinh doanh 1 TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH TUẦN LÝ THUYẾT BÀI TẬP 1 Giới thiệu môn học KSKD 1 Trình bày ý tưởng kinh doanh độc đáo 2 Chương 1. Tư duy khởi sự Tình huống KSKD 3 Tìm hiểu: Khởi nghiệp ứng dụng công nghệ BÀI TẬP NHÓM 1.1: Mô tả DN khởi nghiệp ứng dụng công nghệ 4 Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân 5 Tìm hiểu: Khởi nghiệp sản phẩm thân thiện môi trường BÀI TẬP NHÓM 1.2: Mô tả DN khởi nghiệp sản phẩm thân thiện môi trường 6 Chương 3. Hình thành, đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh Đề xuất các ý tưởng kinh doanh sơ bộ 7 BÀI TẬP NHÓM 1.3: Thuyết trình và đánh giá ý tưởng kinh doanh của từng nhóm 8 Chương 4. Lập kế hoạch kinh doanh Phân tích các bản kế hoạch kinh doanh 9 Viết kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh 10 BÀI TẬP NHÓM 2: Thuyết trình và đánh giá bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh 11 Chỉnh sửa bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh theo góp ý 12 ÔN TẬP: Chương 1, 2, 3 & 4 Giới thiệu môn học KSKD1 1 LOGO Giới thiệu môn học KHỞI SỰ KINH DOANH 1 Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh NỘI DUNG Giáo trình Giảng viên Kết cấu môn học Hình thức kiểm tra đánh giá Cách download tài liệu Sự cần thiết của môn học Bài tập khởi động Sự cần thiết của môn học • Sự thay đổi về số lượng các doanh nghiệp mới thành lập, giải thể/phá sản • Hình ảnh các hoạt động kinh doanh phổ biến ở VN • Ví dụ về khởi sự kinh doanh thành công Giới thiệu môn học KSKD1 2 Giáo trình • Giáo trình: KHỞI SỰ KINH DOANH (2016) • Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền & TS. Ngô Thị Việt Nga Giảng viên  TS. Nguyễn Thị Phương Linh  Bộ môn Quản trị kinh doanh Tổng hợp  Đại học Kinh tế quốc dân  Email: plinhkt@gmail.com Kết cấu môn học • Chương 1: Tư duy khởi sự kinh doanh • Chương 2: Chuẩn bị các điều kiện để trở thành nghiệp chủ • Chương 3: Hình thành, đánh giá và lựa chọn ý tưởng KD • Chương 4: Lập kế hoạch kinh doanh Giới thiệu môn học KSKD1 3 Hình thức kiểm tra đánh giá  Chuyên cần: 10% (điểm danh + bài tập cá nhân)  Bài tập nhóm 1: 20% (Chương 1, 2, 3)  Bài tập nhóm 2: 20% (Chương 4 – Lập kế hoạch kinh doanh)  Thi kết thúc học phần: 50% Lưu ý: • BÀI TẬP NHÓM 1.1, 1.2, 1.3 tính trung bình ra điểm Bài tập nhóm 1 (20%) • BÀI TẬP NHÓM 2 (20%) Cách download tài liệu  Tài liệu cho môn học gồm:  Slide từng chương  Tài liệu đi kèm  Tài liệu được đưa lên sites google có địa chỉ là: https://sites.google.com/site/neulinhnp  chọn môn Khởi sự kinh doanh 1 TRÌNH BÀY 1 Ý TƯỞNG KINH DOANH ĐỘC ĐÁO • Bài tập khởi động Giới thiệu môn học KSKD1 4 • Bài tập khởi động • Độc đáo, khác biệt ở đâu? • Tạo ra như thế nào? LOGO C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n . Chương 1. Tư duy khởi sự 1 Company LOGO Chương 1. TƯ DUY KHỞI SỰ Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh Company name Khởi nghiệp từ đàn ngỗng trời Ở tuổi 22, nghề chính của anh Kỳ Khai Đông (sinh năm 1988) là kinh doanh xe điện với mức thu nhập hàng năm hơn 100.000 NDT (khoảng 360 triệu đồng). Số tiền này đủ cho 4 người có cuộc sống thoải mái tại một thị trấn nhỏ, nhưng anh Đông không hài lòng và muốn kiếm nhiều hơn. Tháng 6/2014, trong một lần nghe đài phát thanh và biết tin có người phất lên nhờ nuôi ngỗng trời, anh đã lập tức tiến hành vào khảo sát. Sau 3 tháng, anh lên kế hoạch làm giàu. Company name Khởi nghiệp từ đàn ngỗng trời 9/2014, Kỳ Khai Đông lấy số tiền tích lũy khoảng 100.000 NDT để nuôi đàn ngỗng trời. Không lâu sau, anh phát hiện điều kỳ lạ. Đàn ngỗng trời anh nuôi không thể bay thậm chí còn lăn ra chết. Anh Đông đã phải tìm các nguyên nhân và học hỏi thêm quá trình nuôi ngỗng. Tuy nhiên, khi đem đi tiêu thụ, không ai chấp nhận mua. Anh Đông quyết định bán qua mạng. Anh quay clip về đàn ngỗng trời vỏn vẹn 10 giây và đăng trên mạng. Ngày hôm sau, có hơn 100 người kết bạn với anh qua ứng dụng nhắn tin WeChat để hỏi thông tin mua ngỗng trời. Chỉ trong vòng hai năm, anh đã kiếm hơn 8 triệu NDT, bán ra hơn 10.000 con ngỗng. Chương 1. Tư duy khởi sự 2 Company name Kết cấu chương 1.1. Kinh doanh 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến KS & KD 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.1. Khái niệm “Kinh doanh là hoạt động của con người tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng nhằm thu được lợi nhuận’’. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh  Phương thức kinh doanh  Nơi kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 3 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh  Sản phẩm/dịch vụ thông thường  Sản phẩm/dịch vụ công cộng Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh  Kinh doanh sản phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh hay chỉ là bán sản phẩm/dịch vụ trung gian.  Kinh doanh một hay nhiều loại sản phẩm/dịch vụ. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Phương thức kinh doanh  Xét theo quá trình kinh doanh  Xét theo tính chất sở hữu vốn  Xét theo quy mô kinh doanh  Xét theo trình độ kỹ thuật  Xét theo vai trò của các nhân tố sản xuất  Xét theo đặc điểm và tính chất, vị trí của DN Chương 1. Tư duy khởi sự 4 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Xét theo quá trình kinh doanh “Quá trình kinh doanh là toàn bộ hoạt động gắn với việc kinh doanh một loại sản phẩm/dịch vụ nào đó”  Kinh doanh một giai đoạn của quá trình tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ.  Kinh doanh toàn bộ quá trình tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 5 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Xét theo tính chất sở hữu vốn  Kinh doanh dưới hình thức sở hữu một chủ  Kinh doanh dưới hình thức sở hữu hỗn hợp (nhiều chủ) Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Xét theo quy mô kinh doanh  Theo quan điểm kỹ thuật: phân loại quy mô dựa vào năng lực sản xuất của doanh nghiệp  Theo quan điểm quản lý nhà nước: phân loại theo tiêu thức vốn và lao động hình thành doanh nghiệp có quy mô lớn, vừa và nhỏ Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Xét theo trình độ kỹ thuật  Thủ công  Nửa cơ khí  Cơ giới hóa hoặc tự động hóa Chương 1. Tư duy khởi sự 6 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Xét theo vai trò của các nhân tố sản xuất DN có chi phí lao động, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nguyên vật liệu hoặc chi phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Xét theo đặc điểm và tính chất, vị trí của DN DN phụ thuộc vào nguồn cung ứng nguyên vật liệu, nhiên liệu, lao động hoặc phụ thuộc vào nơi bán hàng. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh  Nơi kinh doanh  Lựa chọn thị trường bán hàng  Môi trường kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 7 Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.1. Khái niệm “Khởi sự kinh doanh là quá trình bắt đầu công việc kinh doanh. Khởi sự kinh doanh là quá trình thực hiện toàn bộ các công việc cần thiết để triển khai một hoạt động kinh doanh nào đó’’. Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.1. Khái niệm Người khởi sự kinh doanh: người thực hiện hành vi khởi sự kinh doanh. • Sau khi khởi sự người khởi sự trở thành nghiệp chủ. • Phân biệt giữa doanh nhân và nghiệp chủ. Doanh nhân có thể sở hữu hoặc không sở hữu DN, là người quản trị DN Nghiệp chủ là người chủ DN, có thể quản trị hoặc không quản trị DN Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.2. Lý do khởi sự kinh doanh  Trở thành người chủ của chính mình  Theo đuổi ý tưởng của chính mình  Theo đuổi lợi ích tài chính Chương 1. Tư duy khởi sự 8 Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.3. Vai trò của khởi sự kinh doanh  Khởi sự kinh doanh thúc đẩy các sáng tạo mới  Tác động kinh tế của khởi sự các hoạt động kinh doanh: đổi mới và tạo việc làm  Tác động của khởi sự đến xã hội  Tác động của khởi sự kinh doanh đến những doanh nghiệp lớn Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh 1.3.1. Khái niệm ‘Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và/hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp’ Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh  Doanh nhân Cần nhận thức: bạn sẽ KD trong môi trường KD như thế nào?  Vừa phải rất am hiểu: • Các thể chế thị trường • Luật chơi kiểu thị trường  Cũng phải nhận thức và biết chấp nhận các nhân tố chưa phải ‘thị trường’ Chương 1. Tư duy khởi sự 9 Company name 1.3.2. Đặc điểm chủ yếu của môi trường tác động đến KSKD 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh 1 2 3 4 Đặc trưng cơ bản Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ Nền kinh tế thị trường mang tính đa xen Các yếu tố thị trường ở nước ta đang được hình thành Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh  Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích Kinh doanh với quy mô quá nhỏ Kinh doanh theo phong trào Thiếu tính sáng tạo và đổi mới Kinh doanh thiếu vắng hoặc hiểu và làm không đúng tính chất phường hội Kinh doanh với trình độ quản trị thấp Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh  Các yếu tố thị trường ở nước ta mới đang được hình thành Tiến hành các thủ tục cần thiết để khởi nghiệp • Chưa tồn tại thống kê và cập nhật chính xác các loại giấy phép và điều kiện KD đang có hiệu lực • Mục tiêu của các loại giấy phép đôi khi không rõ ràng • Tiêu chí để để cấp hoặc từ chối giấy phép đôi khi chưa minh bạch • Quy trình cấp phép và giám sát điều kiện KD chưa có sự tham gia của người liên quan • Thời hạn có hiệu lực của giấy phép thường ngắn (< 1 năm) Chương 1. Tư duy khởi sự 10 Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh  Các yếu tố thị trường ở nước ta mới đang được hình thành Triển khai các hoạt động kinh doanh • Các hoạt động quá trình kinh doanh sẽ liên quan đến hoạt động quản lý vĩ mô • DN phải tiếp xúc, xử lý hàng loạt công việc liên quan đến cơ quan quản lý vĩ mô: đăng ký bản quyền, đảm bảo vệ sinh môi trường, chống hàng giả, hàng nhái, kê khai thuế, • Xếp hạng mức độ thuận lợi của môi trường kinh doanh ở VN còn thấp Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh  Nền kinh tế thị trường mang tính đan xen Vừa ở nơi thị trường mang tính cạnh tranh, vừa ở nơi mà thị trường chưa hoặc chưa thực sự cạnh tranh. Nhận thức của nghiệp chủ trong nền kinh tế thị trường mang tính đan xen: quan hệ cung cầu, giá cả thị trường. Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh  Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Tính chất bất ổn của thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ Chương 1. Tư duy khởi sự 11 Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh  Khái niệm và vai trò  Tư duy khởi sự kinh doanh: tư duy khởi sự và tư duy kinh doanh  Tư duy khởi sự kinh doanh đề cập đến những suy nghĩ, cân nhắc căn bản và thấu đáo các vấn đề liên quan đến hoạt động khởi sự kinh doanh. Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh  Khái niệm và vai trò  Tư duy khởi sự kinh doanh đặt nền móng cho toàn bộ hoạt động kinh doanh, cơ sở dẫn đến thành công  Tư duy khởi sự kinh doanh điều khiển hành vi, các quyết định và cách ứng xử trong hoạt động kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 12 Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh  Hình thành tư duy khởi sự kinh doanh đúng  Tư duy khởi sự - Khởi sự kinh doanh nhằm mục đích gì? - Tự mình khởi sự và điều hành hoạt động kinh doanh hay cùng làm với những người khác? - Khởi sự và kinh doanh ở đâu? - Khởi sự kinh doanh bằng cách nào? Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh  Hình thành tư duy khởi sự kinh doanh đúng  Tư duy kinh doanh - Kinh doanh sản phẩm/dịch vụ gì? - Kinh doanh ở phạm vi nào và phục vụ đối tượng khách hàng nào? - Tư duy về môi trường kinh doanh - Kinh doanh theo mô hình nào? - Tư duy về hợp tác và cạnh tranh trong kinh doanh - Tư duy về sự phát triển kinh doanh Company LOGO Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 1 LOGO Chương 2: CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRỞ THÀNH NGHIỆP CHỦ Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh LOGO Kết cấu chương Khởi sự kinh doanh – thành công và thất bại 2.1 Đặc trưng của nghề kinh doanh Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’ Chuẩn bị trở thành doanh nhân Nghiệp chủ biết đưa kinh doanh đến thành công 2.2 2.3 2.4 2.5 LOGO Hiện có hơn 40 quỹ đầu tư mạo hiểm hoạt động tại Việt Nam, trong đó có thể kể đến một số tên tuổi lớn như IDG Ventures, CyberAgent Ventures, Captii Ventures, Gobi Partners, 500 Startups... tăng khoảng 30% so với năm 2016. Việt Nam đã có khoảng 3.000 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Tính đến nay, hơn 900 dự án khởi nghiệp được ươm tạo với 300 sản phẩm khởi nghiệp đã được kết nối đến với cộng đồng và các quỹ đầu tư. Bức tranh khởi nghiệp qua các CON SỐ Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 2 LOGO 2.1. Khởi sự kinh doanh – thành công và thất bại Ở Việt Nam: số lượng DN dừng hoạt động và giải thể  Bức tranh về thành lập DN mới và phá sản cũng như ngừng hoạt động tại Mỹ LOGO 2.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh  Khái lược Một số đặc trưng chủ yếu LOGO 2.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh  Khái lược:  Kinh doanh là quá trình tạo ra và cung cấp một hay một số loại sản phẩm/dịch vụ hoặc một khâu trong toàn bộ quá trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho thị trường nhằm thu lợi nhuận.  Kinh doanh là một hoạt động có tính nghề nghiệp. Người thực hiện một phần trong số các hoạt động điều hành để quá trình kinh doanh diễn ra theo ý muốn được gọi là các nhà quản trị, những người đứng đầu thường được gọi là doanh nhân. Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 3 LOGO 2.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh Một số đặc trưng chủ yếu:  Nghề kinh doanh là một nghề cần kỹ năng • Kỹ năng nghề nghiệp càng cao, khả năng kinh doanh thành công càng lớn. • Kinh doanh là một nghề tương đối rộng, có nhiều cấp độ khác nhau. • Kỹ năng nghề nghiệp được đào tạo ở các trường đào tạo nghề ở các cấp độ khác nhau, với nghề kinh doanh thì đào tạo thấp nhất là trình độ sơ cấp và cao nhất là thạc sỹ quản trị kinh doanh. LOGO 2.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh Một số đặc trưng chủ yếu:  Nghề kinh doanh là một nghề cần nghệ thuật • Nghệ thuật quản trị là tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh; • Để đưa DN phát triển, nghiệp chủ cần thể hiện cách ứng xử nghệ thuật ở nhiều góc độ: nghệ thuật dùng người, nghệ thuật gây thiện cảm, nghệ thuật dẫn dụ người khác, LOGO 2.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh Một số đặc trưng chủ yếu:  Nghề kinh doanh là một nghề cần một chút ‘may mắn’ • Nghề kinh doanh luôn gắn với rủi ro cao • Ngày nay, đã có công cụ dự báo giúp nghiệp chủ định hướng đi ‘giảm’ tính rủi ro. Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 4 LOGO 2.3. Nghiệp chủ biết đưa kinh doanh đến thành công  Nghiệp chủ và doanh nhân  Những đặc trưng cơ bản của nghiệp chủ thành công LOGO 2.3. Nghiệp chủ biết đưa kinh doanh đến thành công  Nghiệp chủ và doanh nhân:  Phân biệt giữa nghiệp chủ và chủ sở hữu.  Nghiệp chủ đồng nghĩa với doanh nhân.  Nghiệp chủ không đồng nghĩa với doanh nhân.  Doanh nhân là nhà quản trị điều hành hoạt động kinh doanh doanh. Doanh nhân có thể là nghiệp chủ hoặc doanh nhân chỉ đi làm thuê mà không là nghiệp chủ. LOGO 2.3. Nghiệp chủ biết đưa kinh doanh đến thành công  Những đặc trưng cơ bản của nghiệp chủ thành công:  Thứ nhất, đam mê kinh doanh  Thứ hai, biết tập trung vào sản phẩm/khách hàng  Thứ ba, biết kiên trì bất chấp sự thất bại  Thứ tư, thông minh trong việc thực hiện ý tưởng Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 5 LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’ LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’ LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’ Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 6 LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’ Sau khi ra mắt và tuyên bố “thay đổi định kiến của người dùng về ngành cầm đồ ở Việt Nam” hồi tháng 1/2017, F88 đã có những thành công nhất định khi dần xây dựng được hình ảnh về một cửa hàng cầm đồ tin cậy, nhanh chóng, thân thiện trong suy nghĩ của mọi người. Doanh nhân trẻ PHÙNG ANH TUẤN LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’  Với lợi thế là dân công nghệ, để tạo sự chuyên nghiệp và khác biệt cho F88, nghiệp chủ đã ứng dụng công nghệ vào kinh doanh cũng như quản trị.  "Hệ thống của F88 không khác gì Core Banking thu nhỏ với các hoạt động chuyển tiền, rút tiền, giải ngân, phê duyệt từ nhiều cấp quản lý cho đến nhân viên. Ngồi tại bất cứ đâu Công ty cũng có thể theo dõi toàn bộ hoạt động của các cửa hàng theo thời gian thực" LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’  F88 hiện có 45 cửa hiệu ở miền Bắc và đang mở thêm 3 cửa hàng tại TP.HCM. Công ty dự định mở 300 cửa hàng trên toàn quốc trước năm 2021. Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 7 LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’ LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’  Ngành vận tải hàng hóa bằng xe tải tại Việt Nam có trị giá tới 23 tỷ USD/năm, trung bình tăng trưởng 14% mỗi năm, nhưng 90% doanh nghiệp vận tải đều là những doanh nghiệp nhỏ, có ít hơn 5 chiếc xe tải.  Trong khi đó, 70% xe tải chạy chiều về không chở hàng. Đây là lãng phí lớn khiến chi phí logistics của Việt Nam chiếm tới 23% GDP, cao hơn nhiều so với Singapore (8%), Trung Quốc (15%)... LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’  Tạo ra nền tảng công nghệ cung cấp hệ thống kết hợp tự động, Logivan giúp tiết kiệm chi phí logistics cho các doanh nghiệp Việt Nam, tăng hiệu quả chuỗi cung ứng thông qua kết nối các cơ sở logistics manh mún và phân tán.  Bài toán mà startup này giải quyết là làm sao để không còn xe container, xe tải chạy rỗng sau khi giao hàng. Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 8 LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’  Tháng 9/2017, Linh Phạm – founder của Logivan và đội ngũ đã cho ra đời ứng dụng công nghệ LOGIVAN, giúp doanh nghiệp tìm kiếm và quản lý xe tải online.  Nền tảng còn kết nối mạng lưới hàng ngàn xe tải tin cậy, giúp đáp ứng nhu cầu xe mọi lúc, mọi nơi với giá cạnh tranh. LOGO 2.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’  LOGIVAN tập trung vào phân khúc first & middle mile delivery, là các bước trên cùng của chuỗi cung ứ
Tài liệu liên quan