1.1. BẢN CHẤT KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
• Kiểm soát giả thiết (kiểm soát điều kiện tiền đề): kiểm tra một cách có hệ thống và liên tục
liệu các dự báo làm cơ sở cho xây dựng chiến lựơc còn đúng hay không, Kiểm soát giả thiết
thường liên quan tới kiểm tra điều kiện môi trường kinh doanh và các dự báo.
• Kiểm tra tính phù hợp: giữa chiến lược và hệ thống mục tiêu cũng như các giải pháp chiến
lược, giữa chiến lược và các kế hoạch ngắn hạn hơn
• Kiểm soát quá trình thực hiện: đánh giá xem việc triển khai thực hiện có diễn ra đúng như nó
cần phải diễn ra không và các kết quả đạt được có dẫn tới cần một điều chỉnh chiến
lược không.
• Kiểm soát đặc biệt: tiến hành soát xét điều chỉnh nhanh chóng chiến lược khi có những sự
kiện đột ngột không mong muốn xảy ra.
23 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm soát - Bài 6: Kiểm soát chiến lược - Nguyễn Thu Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015109208
BÀI 6
KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
ThS. Nguyễn Thu Thủy
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0015109208
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Vấn đề của kiểm soát chiến lược
X là một công ty quốc tế hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng. Công ty áp dụng
quản trị chiến lược nhiều năm này. Tuy nhiên khi tiến hành điều tra đánh giá lại kết quả sau
quá trình áp dụng chiến lược ở công ty cho thấy: doanh nghiệp không tăng trưởng dù có
những kế hoạch tham vọng lớn; có sự thiếu liên kết giữa chiến lược với thực tế hành động,
giữa các bộ phận trong tổ chức và giữa những người hình thành chiến lược với các bộ
phận, cá nhân thực hiện nó; 67% chiến lược của bộ phận nhân lực và chiến lược thông tin
không phù hợp chiến lược công ty; 60% doanh nghiệp không có được mối liên kết chặt chẽ
giữa kế hoạch tài chính với các ưu tiên chiến lược; 90% các biện pháp tạo động lực cho
nhân viên không có liên hệ gì với thành công hay thất bại của chiến lược; 95% nhân viên
công ty không biết hoặc không hiểu chiến lược công ty.
1. Theo bạn có vấn đề gì đã xảy ra với quá trình quản trị chiến lược của
công ty?
2. Công ty nên làm gì để giải quyết vấn đề này? Các bước tiến hành cụ thể
ra sao?
2
v1.0015109208
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau:
• Nhận biết các hình thức kiểm soát chiến lược, nội dung của hoạt động kiểm
soát chiến lược, các yêu cầu của hoạt động kiểm soát chiến lược.
• Phiếu điểm cân bằng (BSC) là gì, sử dụng BSC như thế nào và vai trò của BSC
trong kiểm soát chiến lược.
3
v1.0015109208
NỘI DUNG
Kiểm soát chiến lược
Phiếu điểm cân bằng (BSC) - công cụ của kiểm soát chiến lược
4
v1.0015109208
1. KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
1.2. Các yêu cầu của hoạt động kiểm soát chiến lược
1.1. Bản chất của kiểm soát chiến lược
1.3. Nội dung của kiểm soát chiến lược
5
v1.0015109208
1.1. BẢN CHẤT KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
Khái niệm: Kiểm soát chiến lược được hiểu là việc kiểm tra, đo lường và điều chỉnh hoạt động
của doanh nghiệp và mọi bộ phận trong doanh nghiệp để tin chắc rằng các mục tiêu đã đề ra và
giải pháp nhằm đạt được mục tiêu đó vẫn đang được hoàn thành.
6
v1.0015109208
Các hình thức kiểm soát chiến lược
Khung thời gian năm 1
Kiểm soát giả thiết và tính phù hợp
Kiểm soát đặc biệt
Kiểm soát thực hiện
Hoạch định chiến lược Thực hiện chiến lược
1.1. BẢN CHẤT KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
7
v1.0015109208
1.1. BẢN CHẤT KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
8
• Kiểm soát giả thiết (kiểm soát điều kiện tiền đề): kiểm tra một cách có hệ thống và liên tục
liệu các dự báo làm cơ sở cho xây dựng chiến lựơc còn đúng hay không, Kiểm soát giả thiết
thường liên quan tới kiểm tra điều kiện môi trường kinh doanh và các dự báo.
• Kiểm tra tính phù hợp: giữa chiến lược và hệ thống mục tiêu cũng như các giải pháp chiến
lược, giữa chiến lược và các kế hoạch ngắn hạn hơn
• Kiểm soát quá trình thực hiện: đánh giá xem việc triển khai thực hiện có diễn ra đúng như nó
cần phải diễn ra không và các kết quả đạt được có dẫn tới cần một điều chỉnh chiến
lược không.
• Kiểm soát đặc biệt: tiến hành soát xét điều chỉnh nhanh chóng chiến lược khi có những sự
kiện đột ngột không mong muốn xảy ra.
v1.0015109208
1.2. CÁC YÊU CẦU KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
• Hoạt động kiểm soát phải phù hợp.
• Hoạt động kiểm soát phải đảm bảo tính linh hoạt.
• Hoạt động kiểm soát phải đảm bảo tính lường trước.
• Kiểm soát tập trung vào những điểm thiết yếu.
9
v1.0015109208
1.3. NỘI DUNG CỦA KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
• Mô hình quá trình kiểm soát chiến lược
10
Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4
Xác định đối
tượng cần
kiểm tra
Thiết lập
tiêu chuẩn
Đo lường
thực hiện
So sánh
thực tế với
mức chuẩn
Bước 5
Bước 6
Tiến hành
điều chỉnh
nếu kết
quả thực
hiện khác
tiêu chuẩn
Không làm gì
nếu thực
hiện phù hợp
tiêu chuẩn
v1.0015109208
1.3. NỘI DUNG CỦA KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
11
Kiểm tra, đánh giá chiến lược
Có những khác biệt tới mức cần điều chỉnh
Không
Kiểm tra kế hoạch triển khai thực hiện
Có những khác biệt tới mức cần điều chỉnh
Kiểm tra kế hoạch tác nghiệp
Có những khác biệt tới mức cần điều chỉnh
Tiếp tục triển khai theo hướng hiện tại
Không
Không
Điều chỉnh chiến lược
Không
Điều chỉnh chiến lược
Điều chỉnh chiến lược
Không
Không
• Quy trình đánh giá chiến lược
v1.0015109208
2. PHIẾU ĐIỂM CÂN BẰNG (Balance scorecard)
2.2. Khái niệm và các tiêu chí của phiếu điểm cân bằng
2.1. Quá trình hình thành
2.3. Vai trò của phiếu điểm cân bằng trong quản trị chiến lược
2.4. Sử dụng công cụ phiếu điểm cân bằng trong quản trị chiến lược
12
v1.0015109208
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Lý do:
• Có sự thiếu liên kết giữa chiến lược với thực tế hành động.
• Phương pháp đo lường để đánh giá hiệu quả thực hiện thường
chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu tài chính mà chỉ tiêu tài chính thì
chỉ cho thấy những gì trong quá khứ và mang tính ngắn hạn.
13
v1.0015109208
2.2. KHÁI NIỆM VÀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA PHIẾU ĐIỂM CÂN BẰNG
Khái niệm: Phiếu điểm cân bằng (BSC) là một hệ thống quản lý và đo lường chiến lược giúp
chuyển hoá tầm nhìn chiến lược và các kế hoạch tác nghiệp thành một bộ hoàn chỉnh các mục
tiêu, tiêu chí đo lường và giải pháp cụ thể làm cơ sở cho kiểm soát và quản trị chiến lược.
14
v1.0015109208
2.2. KHÁI NIỆM VÀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA BSC
• Tiêu chí BSC: Những tiêu chí trong phiếu điểm cân bằng được chia
thành 4 nhóm chính.
Tài chính: lợi nhuận, tốc độ tăng lợi nhuận, tăng doanh thu, ROI,
ROE, EPS
Khách hàng: thị phần, độ hấp dẫn khách hàng mới, lòng trung
thành của khách hàng cũ, độ thoả mãn khách hàng, lợi nhuận từ
một khách hàng
15
Chu trình kinh doanh nội bộ: tỷ lệ sản phẩm hỏng, thời gian đáp ứng nhu cầu khách
hàng, thời gian rỗi, mức chi phí
Học tập và phát triển: năng suất lao động, độ thoả mãn của người lao động, kỹ năng
người lao động, sự sẵn sàng của các nguồn thông tin, tỷ lệ lưu giữ nhân viên
v1.0015109208
2.2. KHÁI NIỆM VÀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA BSC
16
Mối quan hệ nhân quả của các tiêu chí trong BSC
v1.0015109208
2.3. VAI TRÒ CỦA PHIẾU ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
17
Sinh viên tham khảo Bài giảng text
v1.0015109208
2.4. SỬ DỤNG PHIẾU ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Quy trình xây dựng và sử dụng công cụ BSC
18
Làm rõ tầm nhìn
Phiếu
điểm cần
Kế hoạch và
mục tiêu
Phản hồi cải tiếnPhổ biến và tạo liên kết
v1.0015109208
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Vấn đề của công ty:
Thiếu sự liên kết giữa hoạch định và thực hiện chiến lược.
Thiếu các điều chỉnh cần thiết trong quá trình thực hiện chiến lược.
2. Tiến hành ứng dụng BSC trong quản trị chiến lược để thực hiện và kiểm soát chiến lược
công ty.
Cụ thể quy trình tiến hành theo các bước sau:
Xây dựng bộ tiêu chí BSC cho công ty, các bộ phận trong công ty.
Tiến hành phổ biến BSC cho toàn bộ nhân viên, gắn mọi biện pháp tạo động lực với
các tiêu chí BSC.
Thiết lập các kế hoạch mục tiêu ngắn hạn để triển khai chiến lược.
Tiến hành theo dõi đánh giá để có các điều chỉnh cần thiết.
19
v1.0015109208
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Quan điểm nào dưới đây là ĐÚNG?
Kiểm soát chiến lược được thực hiện:
A. chỉ khi đã kết thúc quá trình thực hiện chiến lược.
B. được thực hiện xuyên suốt quá trình quản trị chiến lược.
C. chỉ khi đã kết thúc quá trình hoạch định chiến lược.
D. khi kết thúc một năm hoạt động.
Trả lời:
• Đáp án: B. được thực hiện xuyên suốt quá trình quản trị chiến lược.
• Giải thích: Trong các mô hình quản trị chiến lược hoạt động kiểm soát chiến lược được đặt
ở giai đoạn cuối cùng của quy trình quản trị chiến lược. Xét trên cả phương diện lý thuyết lẫn
thực tế thì phân định như vậy chỉ mang tính chất tương đối. Kiểm soát chiến lược không
phải chỉ được tiến hành trong giai đoạn cuối của quản trị chiến lược mà được thực hiện
xuyên suốt trong mọi giai đoạn của quá trình quản trị chiến lược.
20
v1.0015109208
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Quan điểm nào dưới đây đúng?
BSC là công cụ giúp các nhà quản trị:
A. hoạch định chiến lược.
B. kiểm soát thực hiện chiến lược.
C. xây dựng các chính sách kinh doanh.
D. thực hiện và kiểm soát chiến lược.
Trả lời:
• Đáp án: D. thực hiện và kiểm soát chiến lược.
• Giải thích: Để kết nối quá trình hoạch định chiến lược và thực hiện chiến lược, BSC đã ra
đời. Ý tưởng ban đầu BSC được sử dụng như là một công cụ đo lường thành quả hoạt động
của doanh nghiệp nhằm mục đích kiểm soát chiến lược nhưng theo thời gian BSC được sử
dụng như là một công cụ thực hiện và kiểm soát chiến lược.
21
v1.0015109208
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Mệnh đề sau đúng hay sai và giải thích tại sao?
Kiểm soát giả thiết là việc tiến hành đánh giá xem việc triển khai thực hiện có diễn ra đúng như
nó cần phải diễn ra không và các kết quả đạt được có dẫn tới cần một điều chỉnh chiến
lược không.
Trả lời: Sai vì kiểm soát giả thiết (kiểm soát điều kiện tiền đề) là việc kiểm tra một cách có hệ
thống và liên tục liệu các dự báo làm cơ sở cho xây dựng chiến lựơc còn đúng hay không, Kiểm
soát giả thiết thường liên quan tới kiểm tra điều kiện môi trường kinh doanh và các dự báo.
22
v1.0015109208
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Bài 6 trình bày các vấn đề cơ bản của kiểm soát chiến lược: Khái niệm, các hình thức,
bản chất, 4 yêu cầu của kiểm soát chiến lược
• Nội dung chính của hoạt động kiểm soát chiến lược gồm:
Xác định nội dung kiểm tra;
Xây dựng các tiêu chuẩn đo lường hoặc chỉ tiêu kiểm tra;
Đo lường và đánh giá chiến lược theo tiêu chuẩn đã xây dựng;
Điều chỉnh chiến lược và các kế hoạch triển khai;
• Trong bài 6, chúng ta cũng học về BSC là một công cụ để kiểm soát chiến lược: quá
trình hình thành; khái niệm; các tiêu chí đo lường của BSC và mối quan hệ nhân quả
giữa các tiêu chí đo lường này; và cuối cùng là vai trò của BSC trong kiểm soát và quản
trị chiến lược.
23