Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 2: Kinh tế học phúc lợi: Hiệu quả và công bằng - Lê Thị Nhàn

1. Hiệu quả, hiệu quả Pareto, cải thiện Pareto; 2. Sự công bằng và sự đánh đổi giữa hiệu quả và công bằng; 3. Phân phối thu nhập; 4. Những lựa chọn của xã hội; 5. Đánh giá các thay đổi chính sách.

pdf19 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 2: Kinh tế học phúc lợi: Hiệu quả và công bằng - Lê Thị Nhàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17-Sep-15 1 SLIDES BÀI GIẢNG 2 KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI: HIỆU QUẢ VÀ CÔNG BẰNG Le T. Nhan Khoa Kinh tế quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng 17-Sep-15 2 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. Hiệu quả, hiệu quả Pareto, cải thiện Pareto; 2. Sự công bằng và sự đánh đổi giữa hiệu quả và công bằng; 3. Phân phối thu nhập; 4. Những lựa chọn của xã hội; 5. Đánh giá các thay đổi chính sách. 17-Sep-15 3 MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Sau khi kết thúc chương, người học nắm được thế nào hiệu quả và công bằng cũng như sự đánh đổi giữa hai mục tiêu này; 2. Bên cạnh đó, người học sẽ hiểu về hiệu quả Pareto về phân phối thu nhập và những lựa chọn của XH dựa trên khái niệm hiệu quả này. 3. Người học có thể đánh giá các thay đổi của chính sách cụ thể. 17-Sep-15 Kinh tế học công cộng - by Le Trung Nhan 4 PHẦN I HIỆU QUẢ HIỆU QUẢ PARETO CẢI THIỆN PARETO 17-Sep-15 2 17-Sep-15 5 HIỆU QUẢ Khái niệm Hiệu Quả (Efficiency)?  Theo anh/chị thế nào là “hiệu quả”? 17-Sep-15 6 HIỆU QUẢ PARETO Khi thay đổi chính sách (phân bổ lại NL) thường dẫn đến kết quả:  Một số người được lợi;  Một số người bị thiệt. Trên ý tưởng đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm hiệu quả Pareto (Pareto Efficiency = PE). 17-Sep-15 7 HIỆU QUẢ PARETO Khái niệm (Pareto Efficiency = PE): Một sự phân bổ NL được gọi là PE nếu như không có cách phân bổ lại các NL để làm cho ít nhất một người khác được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác. 17-Sep-15 8 HIỆU QUẢ PARETO Khi đã ở trạng thái PE, người ta không thể cải thiện lợi ích của một nhóm người nào đó (làm cho họ trở nên khá giả hơn) mà lại không làm thiệt hại đến những người còn lại. 17-Sep-15 3 17-Sep-15 9 HIỆU QUẢ PARETO Nền KT có 12 quả cam phân bổ cho Crusoe và Friday. Phân bổ nào là PE? CRUSOE FRIDAY Phân bổ 1 8 2 Phân bổ 2 4 8 Phân bổ 3 9 3 Phân bổ 4 8 3 Phân bổ 5 1 11 17-Sep-15 10 HIỆU QUẢ PARETO Hiệu quả Pareto và đường PPF 17-Sep-15 11 HIỆU QUẢ PARETO Hiệu quả Pareto và đường PPF  Phân bổ F có PE? 17-Sep-15 12 CẢI THIỆN PARETO Khái niệm (Pareto Improvement = PI): Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một người được lợi mà không làm thiệt hại cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là cải thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu. 17-Sep-15 4 17-Sep-15 13 CẢI THIỆN PARETO Một sự phân bổ NL chưa đạt PE có nghĩa là vẫn còn sự lãng phí; tức là vẫn có thể cải thiện lợi ích của một người nào đó mà không làm ảnh hưởng đến lợi ích của người khác. 17-Sep-15 14 CẢI THIỆN PARETO Nền KT có 12 quả cam phân bổ cho Crusoe và Friday. Phân bổ nào là PI? CRUSOE FRIDAY Phân bổ 1 8 2 Phân bổ 2 4 8 Phân bổ 3 9 3 Phân bổ 4 8 3 Phân bổ 5 1 11 17-Sep-15 15 CẢI THIỆN PARETO Đường PPF và cải thiện Pareto  Phân bổ ban đầu F.  Vùng cải thiện? 17-Sep-15 16 MỐI QUAN HỆ PE VÀ PI PE và PI có quan hệ chặt chẽ với nhau:  Một sự phân bổ NL chưa hiệu quả thì còn có thể hoàn thiện nó bằng cách phân bổ lại.  Tuy nhiên, chưa chắc một cách phân bổ NL đạt PE sẽ tốt hơn một cách phân bổ chưa đạt PE. 17-Sep-15 5 17-Sep-15 17 HIỆU QUẢ PARETO Ý nghĩa PE:  Nếu một hệ thống KT đạt được PE, không một cá nhân nào có cuộc sống tốt lên mà không khiến một người khác có cuộc sống xấu đi.  Nhìn chung, mọi người công nhận rằng cần tránh các tình trạng không đạt được PE, vì thế PE là một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá các hệ thống KT và các chính sách chính trị. 17-Sep-15 18 HIỆU QUẢ PARETO Chỉ trích PE? 17-Sep-15 19 HIỆU QUẢ PARETO Đọc bài Pareto Efficiency của Megan Martorana, Region Focus, Winter 2007; 1. Trình bày lại 2 ví dụ ở trong bài và chỉ ra hiệu quả Pareto (PE) cho mỗi ví dụ? 2. Hãy chỉ ra những hạn chế của PE. 3. Từ những thảo luận trong bài bạn hãy cho biết ý kiến cá nhân về việc khi một phân bổ NL đạt PE nhưng lại gây ra sự mất công bằng trong XH. 17-Sep-15 20 HIỆU QUẢ PARETO Đọc bài Pareto Efficiency của Megan Martorana, Region Focus, Winter 2007; 1. Trình bày lại 2 ví dụ ở trong bài và chỉ ra hiệu quả Pareto (PE) cho mỗi ví dụ? 2. Hãy chỉ ra những hạn chế của PE. 3. Từ những thảo luận trong bài hãy cho biết ý kiến cá nhân về việc khi một phân bổ NL đạt PE nhưng lại gây ra sự mất công bằng trong XH. 17-Sep-15 6 17-Sep-15 21 HIỆU QUẢ PARETO Xem video về PE 1. Cho biết phân bổ nào là PE? 2. Phân bổ nào là không PE? 17-Sep-15 Kinh tế học công cộng - by Le Trung Nhan 22 PHẦN II CÔNG BẰNG VÀ SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA CÔNG BẰNG VÀ HIỆU QUẢ 17-Sep-15 23 CÔNG BẰNG Công bằng - Equality (công bằng XH)?  Theo anh/chị thế nào là “công bằng”? 17-Sep-15 24 CÔNG BẰNG Công bằng - Equality (công bằng XH)?  Khái niệm này mang tính chuẩn tắc.  Công bằng ngang: đối xử như nhau đối với những người có điều kiện như nhau;  Công bằng dọc: đối xử có sự khác biệt với những người có điều kiện khác nhau để bù đắp hay khắc phục cho sự khác biệt đó. 17-Sep-15 7 17-Sep-15 25 CÔNG BẰNG Công bằng # Bình đẳng?  Theo anh/chị “công bằng” và “bình đẳng” khác nhau ở điểm nào? 17-Sep-15 26 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Sự đánh đổi (Trade-off)  Theo anh/chị “sự đánh đổi” là gì? 17-Sep-15 27 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Thực tế luôn có sự đánh đổi giữa HQ và CB. Sự đánh đổi giữa CB và HQ là điểm chủ yếu của tranh luận về chính sách công. Ví dụ: Nên phân bổ nguồn lực nhiều hơn cho người giàu hay người nghèo? 17-Sep-15 28 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Xét nền KT đơn giản gồm Crusoe và Friday với phân bổ ban đầu về cam như sau: Phân bổ ban đầu này có công bằng không? CRUSOE FRIDAY Số cam 10 2 17-Sep-15 8 17-Sep-15 29 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Giả sử chúng ta là Chính phủ và tiến hành phân phối lại cam như sau: Chuyển 4 quả từ Crusoe sang Friday và trong quá trình chuyển bị hao hụt 1 quả. CRUSOE FRIDAY Số cam ban đầu 10 2 Số cam sau phân phối 6 5 17-Sep-15 30 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Kết quả mới như thế nào? Công bằng hơn? CRUSOE FRIDAY Số cam ban đầu 10 2 Số cam sau phân phối 6 5 17-Sep-15 31 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Thế nào là HQ và CB cho trường hợp này? CRUSOE FRIDAY Số cam ban đầu 10 2 Số cam sau PP 6 5  Hãy cho biết cách nào để đánh giá HQ và CB cho trường hợp này? 17-Sep-15 32 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Kết quả mới như thế nào? Hiệu quả hơn? CRUSOE FRIDAY TỔNG Số cam ban đầu 10 2 12 Số cam sau PP 6 5 11  Để đạt được CB nhiều hơn thì phải hy sinh một số lượng hiệu quả nào đó.  Để công bằng hơn so với ban đầu thì phải phân bổ lại; khi phân bổ lại thì sẽ có sự hao hụt, tức hiệu quả giảm. 17-Sep-15 9 17-Sep-15 33 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Sơ đồ đánh đổi giữa HQ và CB: 17-Sep-15 34 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG Tranh luận: 1. Để tăng công bằng thì phải từ bỏ HQ đến mức nào? 2. CB là vấn đề quan trọng trong XH nên cần tăng CB mà không cần quan tâm đến HQ. 3. Bất công (hay không CB) là vấn đề tất yếu của XH nên làm sao cần gia tăng HQ cho XH và chấp nhận sự không CB. 17-Sep-15 35 SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA HQ VÀ CÔNG BẰNG THẢO LUẬN Bạn ủng hộ ý kiến nào? Vì sao? 1. CB là vấn đề quan trọng trong XH nên cần tăng CB mà không cần quan tâm đến HQ. 2. Bất công là vấn đề tất yếu của XH nên làm sao cần gia tăng HQ cho XH và chấp nhận sự không CB. 17-Sep-15 36 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 1. Đường cong Lorenz (Lorenz curve) 2. Hệ số Gini (Gini coefficient) 3. Và các chỉ tiêu khác nữa 17-Sep-15 10 17-Sep-15 37 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập – LORENZ CURVE  “Đường cong Lorenz cho biết tỷ lệ % cộng dồn của thu nhập (hay của cải) do một tỷ lệ % nhất định của dân số sở hữu” 17-Sep-15 38 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập – LORENZ CURVE 17-Sep-15 39 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập – LORENZ CURVE • Đường màu xanh lục (đường chéo): bình đẳng tuyệt đối; • Đường màu xanh dương: bất bình đẳng tuyệt đối; • Đường màu đỏ: Lorenz curve thông thường. 17-Sep-15 40 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP Cách vẽ LORENZ CURVE 1. Tìm dữ liệu về thu nhập dân cư; 2. Sắp xếp thu nhập dân cư theo thứ tự tăng dần; 3. Chia dân số thành các nhóm có dân số bằng nhau, mỗi nhóm được gọi là một phân vị (ví dụ: ngũ vị phân, thập vị phân, bách vị phân); 4. Tính các % cộng dồn thu nhập tương ứng với các % cộng dồn dân số; 5. Biểu diễn % cộng dồn dân cư ở trục hoành; % cộng dồn thu nhập ở trục tung; 6. Vẽ các điểm rồi nối chúng lại sẽ được đường Lorenz. 17-Sep-15 11 17-Sep-15 41 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP Thước đo bất bình đẳng trong phân phối thu nhập: Hệ số Gini  Công thức: g = A/(A+B) g = A/0.5 g = 2A 17-Sep-15 42 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP  g = 0: bình đằng tuyệt đối;  g = 1: bất bình đẳng tuyệt đối;  g càng gần 0 càng bình đẳng. Thước đo bất bình đẳng trong phân phối thu nhập: Hệ số Gini 17-Sep-15 43 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP THỰC HÀNH  Giả sử có 2 quốc gia, mỗi quốc gia có 1000 dân.  Hãy tạo thu nhập ngẫu nhiên cho dân số 2 quốc gia.  Vẽ đường Lorenz của mỗi quốc gia theo 2 cách sau:  Chia dân số thành ngũ vị phân (5 nhóm)  Chia dân số thành thập vị phân (10 nhóm)  Tính GINI coefficient mỗi quốc gia;  So sánh sự bất bình đẳng giữa 2 quốc gia. 17-Sep-15 44 CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP Hãy tìm hiểu và trình bày thêm những tiêu chí để để đánh giá bất công bằng trong phân phối thu nhập ngoài các tiêu chí đã học. 17-Sep-15 12 17-Sep-15 Kinh tế học công cộng - by Le Trung Nhan 45 PHẦN III PHÂN PHỐI THU NHẬP 17-Sep-15 46 PHÂN PHỐI THU NHẬP Hạn chế lớn nhất của PE là nó không đưa ra sự chỉ dẫn nào liên quan đến vấn đề phân phối thu nhập. 17-Sep-15 47 PHÂN PHỐI THU NHẬP Khi chính sách thay đổi thì các cá nhân có liên quan đến chính sách sẽ có thể bị thay đổi lợi ích. Chúng ta tìm hiểu những thay đổi đó dưới góc độ tác động lên phúc lợi cá nhân hay mức hữu dụng. 17-Sep-15 48 PHÂN PHỐI THU NHẬP Giả sử ta có chính sách chuyển cam từ Crusoe sang cho Friday ( phân phối lại thu nhập) Vậy số cam của Friday ngày càng tăng. Khi đó hữu dụng và hữu dụng biên của Friday sẽ như thế nào? 17-Sep-15 13 17-Sep-15 49 PHÂN PHỐI THU NHẬP TU và MU của Friday 4 7 9 10 10 9 7 3 2 1 0 -1 -2 -4 -2 0 2 4 6 8 10 12 0 1 2 3 4 5 6 7 8 TU/ MU X TU vaì MU TUx MUx 17-Sep-15 50 PHÂN PHỐI THU NHẬP Tương tự, khi lấy bớt cam của Crusoe thì TU của Crusoe giảm và MU bị mất đi cho từng quả cam sẽ tăng lên.  Hình vẽ TU và MU cho Crusoe cũng giống như của Friday tuy nhiên khi phân tích chúng ta sẽ phân tích từ phải (mức số lượng cam cao) sang trái (mức số lượng cam thấp). 17-Sep-15 51 PHÂN PHỐI THU NHẬP Vậy, khi phân phối lại cam theo cách trên thì hữu dụng (lợi ích) của Friday sẽ tăng, còn hữu dụng (lợi ích) của Crusoe sẽ giảm. Điều này sẽ được miêu tả bằng đường giới hạn khả năng hữu dụng (Utility Possibility Frontier - UPF). 17-Sep-15 52 PHÂN PHỐI THU NHẬP Đường giới hạn khả năng hữu dụng (UPF) Định nghĩa 1: “Đường giới hạn khả năng hữu dụng biểu thị tập hợp các phối hợp lợi ích lớn nhất mà những nhóm người trong XH nhận được”. 17-Sep-15 14 17-Sep-15 53 PHÂN PHỐI THU NHẬP Đường giới hạn khả năng hữu dụng (UPF) Định nghĩa 2: “Đường UPF biểu thị mức hữu dụng tối đa mà một cá nhân (hay một nhóm người) trong nền KT có thể đạt được trong điều kiện đã xác định được mức hữu dụng của những người khác”. 17-Sep-15 54 PHÂN PHỐI THU NHẬP Đường giới hạn khả năng hữu dụng (UPF) Friday’s Utility = the Poor’s utility Crusoe’s Utility = the Rich’ s utility 17-Sep-15 55 PHÂN PHỐI THU NHẬP Đường UPF và Hiệu quả Pareto Friday’s Utility Crusoe’s Utility I I’ A B 17-Sep-15 56 PHÂN PHỐI THU NHẬP Hiệu quả Pareto và nguyên tắc đền bù Giá trị tính bằng tiền khi thay đổi chính sách đối với người hưởng lợi > giá trị thiệt hại tính bằng tiền của những người bị thiệt thòi? Trong trường hợp này, về nguyên tắc người được lợi có thể đền bù cho người thua thiệt. Đây gọi là nguyên tắc đền bù. 17-Sep-15 15 17-Sep-15 57 PHÂN PHỐI THU NHẬP Đường bàng quan XH & phân phối thu nhập Đường bàng quan cá nhân (ôn lại vi mô) “Tập hợp các rổ hàng khác nhau cùng đưa lại một mức lợi ích cho cá nhân” 17-Sep-15 58 PHÂN PHỐI THU NHẬP Đường bàng quan XH & phân phối thu nhập  Đường bàng quan XH (Social Indifference Curve – SIC) “Đường bàng quan XH biểu thị tập hợp các phối hợp lợi ích khác nhau của các nhóm người; và những phối hợp lợi ích đó cùng đưa lại một mức phúc lợi XH” 17-Sep-15 59 PHÂN PHỐI THU NHẬP Đường bàng quan XH & phân phối thu nhập Group 1’s Utility Group2’s Utility W1 W2 Social Indifference Curve = Iso-welfare curve 17-Sep-15 60 PHÂN PHỐI THU NHẬP Hình dạng của đường bàng quan XH The Poor’s Utility The Rich’s Utility W1 W2 W3 Hình dạng đường bàng quan XH thể hiện thái độ của XH đối với các cá nhân hay nhóm người trong XH 17-Sep-15 16 17-Sep-15 61 PHÂN PHỐI THU NHẬP CÁC DẠNG KHÁC NHAU CỦA SIC  Các đường SIC cho biết thái độ của XH về hiệu quả và công bằng.  Có XH chỉ quan tâm đến CB, có XH chỉ quan tâm đến HQ và có XH sẽ quan tâm đến cả hai.  Do đó, hình dạng của SIC sẽ cho biết XH đó quan tâm đến HQ và CB như thế nào. 17-Sep-15 62 PHÂN PHỐI THU NHẬP CÁC DẠNG KHÁC NHAU CỦA SIC Một số lý thuyết khác nhau phản ánh dạng của SIC:  Thuyết Jeremy Bentham (thuyết hữu dụng/lợi ích);  Thuyết Rawls;  17-Sep-15 63 PHÂN PHỐI THU NHẬP ĐƯỜNG SIC THEO THUYẾT Jeremy Bentham Friday’s Utility Crusoe’s Utility W Theo thuyết này tỉ lệ đánh đổi lợi ích giữa các nhóm trong XH là không đổi. 17-Sep-15 64 PHÂN PHỐI THU NHẬP ĐƯỜNG SIC THEO THUYẾT Rawls Friday’s Utility Crusoe’s Utility W U1 * U2 * Theo thuyết này PLXH phụ thuộc vào nhóm nghèo nhất XH 17-Sep-15 17 17-Sep-15 Kinh tế học công cộng - by Le Trung Nhan 65 PHẦN IV NHỮNG LỰA CHỌN CỦA XÃ HỘI 17-Sep-15 Kinh tế học công cộng - by Le Trung Nhan 66 NHỮNG LỰA CHỌN CỦA XÃ HỘI Các phương pháp lựa chọn: 1. Chỉ sử dụng đường bàng quan XH; 2. Phối hợp đường bàng quan XH với đường giới hạn khả năng lợi ích 17-Sep-15 67 NHỮNG LỰA CHỌN CỦA XÃ HỘI 1. Sử dụng đường bàng quan XH (SIC) Friday’s Utility Crusoe’s Utility W1 W2 W3 E* A * B * C * * D  Khởi đầu: Lựa chọn A  Đâu là lựa chọn tốt nhất cho XH? 17-Sep-15 68 NHỮNG LỰA CHỌN CỦA XÃ HỘI 1. Sử dụng đường bàng quan XH và Lựa chọn của XH trong thực tế  Thực tế hoàn toàn khác với lý thuyết vì khó xác định đường bàng quan XH (SIC).  Quy trình lựa chọn trong thực tế có thể là: o Xác định hệ thống các cơ hội và phân tích đánh đổi giữa HQ và CB. o Cân bằng HQ và CB ở một mức độ nào đó. 17-Sep-15 18 17-Sep-15 69 NHỮNG LỰA CHỌN CỦA XÃ HỘI 2. Phối hợp đường UPF và SIC 17-Sep-15 70 NHỮNG LỰA CHỌN CỦA XÃ HỘI 2. Phối hợp đường UPF và SIC 17-Sep-15 Kinh tế học công cộng - by Le Trung Nhan 71 PHẦN V ĐÁNH GIÁ CÁC THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH 17-Sep-15 72 ĐÁNH GIÁ CÁC THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH Các quyết định chính sách đều đòi hỏi phải cân nhắc xem xét 2 vấn đề:  Công bằng (phân phối); Hiệu quả. Khi đánh giá các CS, các nhà KT quan tâm đến sự đánh đổi giữa HQ và CB của CS đó. 17-Sep-15 19 17-Sep-15 73 ĐÁNH GIÁ CÁC THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH  Vấn đề 1: Chính sách hiện tại đang ở đâu trên sơ đồ?  Vấn đề 2: Nếu chính sách hiện tại đang ở A thì liệu thay đổi chính sách sang B có tốt hơn? 17-Sep-15 74 CẢI THIỆN PARETO VỚI THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH Nếu thay đổi chính sách (phân bổ lại NL) mà:  Một số người được lợi;  Không có ai bị thiệt  Thay đổi chính sách đó (Phân bổ lại NL đó) được gọi là Cải thiện Pareto. 17-Sep-15 75 CẢI THIỆN PARETO VÀ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH Utility Person B Utility Person A Set of Pareto improvements Pareto-inefficient starting point • Utility Possibility Curve • Corresponds to all possible combinations of utility for individuals A and B for given production possiblity frontier
Tài liệu liên quan