Các gợi ý về tính công bằng khi đánh thuế: Phạm
vi ảnh hưởng của thuế
19.1 Ba quy luật về phạm vi ảnh hưởng của thuế
19.2 Mở rộng về phạm vi của thuế
19.3 Cân bằng tổng thể về phạm vi ảnh hưởng của thuế
19.4 Phạm vi ảnh hưởng của thuế ở Hoa Kỳ
19.5 Kết luận
18 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 5.2: Phạm vi ảnh hưởng của thuế ai thực sự nộp thuế - Lê Thị Nhàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/16/2015
1
1 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
BÀI 5
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ
AI THỰC SỰ NỘP THUẾ
Le T. Nhan
Khoa Kinh tế quốc tế - Trường ĐH Ngân hàng
Dịch từ slides của Jonathan Gruber
2 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth PublishersCopyright © 2010 Worth Publishers
3 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19
Dan Sacks
P R E P A R E D B Y
19.1 The Three Rules of Tax Incidence
19.2 Tax Incidence Extensions
19.3 General Equilibrium Tax Incidence
19.4 The Incidence of Taxation in the United States
19.5 Conclusion
The Equity Implications of
Taxation: Tax Incidence
4 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
TRANSLATED by Le T. Nhan
19.1 Ba quy luật về phạm vi ảnh hưởng của thuế
19.2 Mở rộng về phạm vi của thuế
19.3 Cân bằng tổng thể về phạm vi ảnh hưởng của thuế
19.4 Phạm vi ảnh hưởng của thuế ở Hoa Kỳ
19.5 Kết luận
Các gợi ý về tính công bằng khi đánh thuế: Phạm
vi ảnh hưởng của thuế
10/16/2015
2
5 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Tax Incidence
• Tax incidence: Assessing which party (consumers or
producers) bears the true burden of a tax.
Category: 1960 2008
Income taxes 44.5% 43.7%
Corporate taxes 22.8 11.3
Payroll tax 17.0 37.8
Excise taxes 12.8 2.6
Other 2.9 4.5
Sources of federal government revenue, 1960 and 2008:
6 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Phạm vi ảnh hưởng của thuế
• Phạm vi ảnh hưởng của thuế: Đánh giá bên nào
(người mua hay người bán) sẽ thật sự chịu thuế.
Phân loại/Category: 1960 2008
Thuế thu nhập/Income taxes 44.5% 43.7%
Thuế doanh nghiệp/Corporate taxes 22.8 11.3
Thuế thu nhập cá nhân/Payroll tax 17.0 37.8
Thuế tiêu thụ đặc biệt/Excise taxes 12.8 2.6
Other 2.9 4.5
Nguồn của doanh thu thuế chính phủ liên bang, 1960 and 2008:
TRANSLATED by Le T. Nhan
7 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Statutory incidence: The burden of a tax borne by the
party that sends the check to the government.
• Economic incidence: The burden of taxation measured
by the change in the resources available to any
economic agent as a result of taxation.
• Economic incidence includes tax payments paid and
any price changes caused by the tax.
The Statutory Burden of a Tax Does Not Describe
Who Really Bears the Tax
8 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo luật định: Gánh
nặng của thuế sẽ được tính cho bên nào nộp tiền thuế
cho chính phủ.
• Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo kinh tế học:
Gánh nặng của thuế được đo bằng sự thay đổi các
nguồn lực sẵn có của các bên khi đánh thuế.
• Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo kinh tế học gồm
các khoản trả thuế và sự thay đổi giá cả gây ra do
thuế.
Gánh nặng của thuế luật quy định không phản ánh
ai thực sự chịu thuế
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
3
9 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• The tax burden for consumers is:
Consumer tax burden =
(post-tax price – pre-tax price) + per-unit consumer tax
• For producers the tax burden is
Producer tax burden =
(pre-tax price – post-tax price) + per-unit producer tax
The Statutory Burden of a Tax Does Not Describe
Who Really Bears the Tax
10 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Gánh nặng thuế dành cho người mua:
Gánh nặng thuế của người mua =
(giá sau thuế – giá trước thuế) + thuế đánh trên một đơn
vị vào người mua
• Gánh nặng thuế dành cho người bán:
Gánh nặng thuế cho người bán =
(Giá trước thuế – giá sau thuế) + thuế đánh trên 1 đơn vị
vào người bán
Gánh nặng của thuế luật quy định không phản ánh
ai thực sự chịu thuế
TRANSLATED by Le T. Nhan
11 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Tax wedge: The difference between what consumers
pay and what producers receive (net of tax) from a
transaction.
• If the consumer burden is $0.30 and the producer
burden is $0.20, the tax wedge is $0.50.
Burden of the Tax on Consumers and Producers
12 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Cái nêm thuế: Sự sai biệt giữa những gì mà người
tiêu dùng trả và những gì mà nhà sản xuất nhận (thuế
ròng) từ một giao dịch.
• Nếu gánh nặng thuế của người tiêu dùng là $0.30 và
gánh nặng thuế của người sản xuất là $0.20, cái nêm
thuế là $0.50.
Gánh nặng thuế của người mua và người bán
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
4
13 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
Q2 = 80
B
C
D
Price per
gallon (P)
Quantity in
billions of
gallons (Q)
0
A
S1
D
P1 = $1.50
Q1 = 100
(a) Tax on producers S2
E
Tax =
$0.50
Q3 = 90
P2 = $2.00
P3 = $1.80
$1.30
Consumer
burden =
$0.30
Producer
burden =
$0.20
The Statutory Burden of a Tax Does Not Describe
Who Really Bears the Tax, and Is Irrelevant to the
Tax Burden
19.1
Price per
gallon (P)
Quantity in
billions of
gallons (Q)
0
A
S
D1
P1 = $1.50
Q1 = 100
(b) Tax on consumers
D2
Tax =
$0.50
C
B
D
E$1.80
P3 = $1.30
P2 = $1.00
Producer
burden =
$0.20
Consumer
burden =
$0.30
14 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
Q2 = 80
B
C
D
Price per
gallon (P)
Quantity in
billions of
gallons (Q)
0
A
S1
D
P1 = $1.50
Q1 = 100
(a) Tax on producers S2
E
Tax =
$0.50
Q3 = 90
P2 = $2.00
P3 = $1.80
$1.30
Consumer
burden =
$0.30
Producer
burden =
$0.20
Gánh nặng của thuế theo luật quy định không phản ánh ai thực sự
chịu thuế, và nó không liên quan đến gánh nặng thuế
19.1
Price per
gallon (P)
Quantity in
billions of
gallons (Q)
0
A
S
D1
P1 = $1.50
Q1 = 100
(b) Tax on consumers
D2
Tax =
$0.50
C
B
D
E$1.80
P3 = $1.30
P2 = $1.00
Producer
burden =
$0.20
Consumer
burden =
$0.30
TRANSLATED by Le T. Nhan
15 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Gross price: The price in the market.
• After-tax price: The gross price minus the amount of
the tax (if producers pay the tax) or plus the amount of
the tax (if consumers pay the tax).
• Different statutory rules produce different gross prices
for the same after-tax price.
Gross versus After-Tax Prices
16 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Giá thị trường/Gross price: là mức giá trên thị
trường.
• Giá sau thuế: là giá thị trường trừ đi khoản thuế (nếu
nhà SX trả thuế) hay cộng với khoản thuế (nếu người
tiêu dùng trả thuế).
• Các luật quy định khác nhau sẽ tạo các mức giá thị
trường khác nhau cho cùng một mức giá sau thuế.
Giá thị trường và giá sau thuế
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
5
17 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• The economic incidence of taxation does not depend
on the statutory incidence.
• It is ultimately determined by the elasticities of supply
and demand, that is, how responsive the quantity
supplied or demanded is to price changes.
• If one side of the market is perfectly inelastic, then it
bears there is full shifting of the tax burden to it.
o Full shifting: When one party in a transaction
bears all of the tax burden.
Parties with Inelastic Supply or Demand Bear Taxes;
Parties with Elastic Supply or Demand Avoid Them
18 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Phạm vi ảnh hưởng của thuế dưới góc độ kinh tế không
phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của thuế theo luật định
• Điều này cuối cùng được quyết định bởi độ co giãn của
cung và cầu, đó là, lượng cung và lượng cầu sẽ được đáp
ứng như thế nào đối với sự thay đổi của giá.
• Nếu bên nào của thị trường hoàn toàn không co giãn thì
bên đó sẽ gánh chịu thuế; khi đó sẽ có sự dịch chuyển
toàn bộ gánh nặng thuế về bên đó.
o Dịch chuyển toàn bộ/Full shifting: Khi một bên của
giao dịch chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Bên có đường cung, cầu không co giãn gánh chịu
thuế; Bên có cung, cầu co giãn sẽ tránh được thuế
TRANSLATED by Le T. Nhan
19 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Perfectly Inelastic Demand
20 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Cầu hoàn toàn không co giãn
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
6
21 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Perfectly Elastic Demand
22 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Cầu co giãn hoàn toàn
TRANSLATED by Le T. Nhan
23 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• In general, the less elastic is demand relative to supply,
the larger share of the incidence falls on demand.
• Demand for goods is more elastic when there are
many substitutes.
• For products with an inelastic demand, the burden of
the tax is borne almost entirely by the consumer.
General Case
24 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Nói chung, đường cầu càng kém co giãn so với đường
cung thì phạm vi ảnh hưởng của thuế sẽ rơi phần lớn
hơn vào phía cầu (người tiêu dùng).
• Cầu hàng hóa sẽ co giãn hơn khi hàng hóa đó có nhiều
hàng thay thế.
• Đối với các sản phẩm có cầu không co giãn, gánh nặng
của thuế hầu hết rơi vào người tiêu dùng.
Trường hợp tổng quát
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
7
25 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Supply Elasticities
26 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
Co giãn của cung
TRANSLATED by Le T. Nhan
27 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• When the demand for gas is perfectly elastic,
consumers bear none of the burden of taxation, yet
the quantity of gas consumed fell dramatically.
• Doesn’t this fall in consumption hurt consumers?
• If so, shouldn’t tax incidence take that into account?
• Perfectly inelastic demand means consumers are
indifferent between the gas and other goods, so they
are not hurt by the fall in gas consumption.
Reminder: Tax Incidence Is About Prices, Not
Quantities
28 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.1
• Khi cầu của khí ga là co giãn hoàn toàn, người tiêu dùng
sẽ không gánh chịu thuế, tuy nhiên khi đó lượng ga tiêu
thụ sẽ giảm đáng kể.
• Sự giảm tiêu dùng này có gây thiệt hại cho người tiêu
dùng không?
• Nếu vậy, phạm vi ảnh hưởng của thuế không cần lưu tâm
điều này phải không?
• Đường cầu hoàn toàn không co giãn có nghĩa NTD bàng
quan giữa khí ga và những hàng hóa khác, vì vậy họ
không bị thiệt bởi sự giảm sút lượng khí ga tiêu dùng.
Lưu ý: Phạm vi ảnh hưởng của thuế bàn đến sự
thay đổi của giá cả chứ không phải sản lượng
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
8
29 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.2
To recap:
• The statutory burden of a tax does not describe
who really bears the tax.
• The side of the market on which the tax is imposed
is irrelevant to the distribution of tax burdens.
• Parties with inelastic supply or demand bear taxes;
parties with elastic supply or demand avoid them.
Tax Incidence Extensions
30 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.2
Tóm lại:
• Gánh nặng thuế theo luật quy định không phản ánh ai
thực sự chịu thuế.
• Bên nào trên thị trường mà thuế đánh vào là không
tương thích đến sự phân chia gánh nặng thuế.
• Bên có đường cung hay đường cầu không co giãn sẽ
gánh chịu thuế; bên có đường cung hay đường cầu co
giãn sẽ tránh được thuế.
Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của thuế
TRANSLATED by Le T. Nhan
31 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.2
Tax Incidence in Factor Markets
32 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.2
Gánh nặng thuế trên thị trường yếu tố sản xuất
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
9
33 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
• Tax incidence analysis assumes that prices can freely
adjust.
• But wages cannot fall below the minimum wage.
• Minimum wage: Legally mandated minimum
amount that workers must be paid for each hour of
work.
• Barriers to price adjustment change the incidence.
19.2
Impediments to Wage Adjustment
34 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
• Việc phân tích phạm vi ảnh hưởng của thuế giả định
rằng giá cả có thể tự do điều chỉnh.
• Tuy nhiên, lương không thể rơi xuống dưới thấp hơn
mức lương tối thiểu.
• Lương tối thiểu: Là mức lương tối thiểu mà pháp
luật quy định người lao động phải được trả cho
mỗi giờ làm việc.
• Các rào cản đối với sự điều chỉnh giá cả làm thay đổi
phạm vi ảnh hưởng của thuế.
19.2
Những vướng mắc trong điều chỉnh lương
TRANSLATED by Le T. Nhan
35 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
W2 = $8.25
Wage
(W)
Hours of
labor (H)
0
(a) Tax on workers
A
B
C’
S1
D1
H1
Wage
(W)
Hours of
labor (H)
0
A
S1
D1
$6.75
H1
(b) Tax on firms
S2
C
Tax =
$1.00
H2H3
WM = $7.25
Firm
burden =
$0.50
Worker
burden =
$0.50
WM = $7.25
W2 = $7.75
W3 = $6.75
H2
B
C
Firm
burden =
$1.00
Tax =
$1.00
D2
Impediments to Wage Adjustment
19.2
36 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
W2 = $8.25
Wage
(W)
Hours of
labor (H)
0
(a) Tax on workers
A
B
C’
S1
D1
H1
Wage
(W)
Hours of
labor (H)
0
A
S1
D1
$6.75
H1
(b) Tax on firms
S2
C
Tax =
$1.00
H2H3
WM = $7.25
Firm
burden =
$0.50
Worker
burden =
$0.50
WM = $7.25
W2 = $7.75
W3 = $6.75
H2
B
C
Firm
burden =
$1.00
Tax =
$1.00
D2
Các vướng mắc đối với sự điểu chỉnh mức lương
19.2
TRANSLATED by Le T. Nhan
10/16/2015
10
37 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.2
• Monopoly markets are an extreme case of imperfectly
competitive markets.
o Monopoly markets: Markets in which there is only
one supplier of a good.
o For price-taking firms, marginal revenue (MR) is
equal to price.
o Monopolists must lower the price to sell more,
though, so marginal revenue falls faster than price.
o Monopolist produces such that MR = MC.
Tax Incidence in Imperfectly Competitive Markets
38 of 35
C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E
Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers
19.2
• Thị trường độc quyền là trường hợp cực đoan của thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo.
o Thị trường độc quyền: là thị trường mà ở đó chỉ có
một người bán.
o Với các hãng chấp nhận giá, MR = Price.
o Nhà độc quyền phải hạ giá để bán nhiều hơn, mặc dù,
MR giảm nhanh hơn giá
o Nhà độc quyền sản xuất ở MR = MC.
Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường cạnh
tranh không