Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 5.2: Phạm vi ảnh hưởng của thuế ai thực sự nộp thuế - Lê Thị Nhàn

Các gợi ý về tính công bằng khi đánh thuế: Phạm vi ảnh hưởng của thuế 19.1 Ba quy luật về phạm vi ảnh hưởng của thuế 19.2 Mở rộng về phạm vi của thuế 19.3 Cân bằng tổng thể về phạm vi ảnh hưởng của thuế 19.4 Phạm vi ảnh hưởng của thuế ở Hoa Kỳ 19.5 Kết luận

pdf18 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 5.2: Phạm vi ảnh hưởng của thuế ai thực sự nộp thuế - Lê Thị Nhàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/16/2015 1 1 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers BÀI 5 PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ AI THỰC SỰ NỘP THUẾ Le T. Nhan Khoa Kinh tế quốc tế - Trường ĐH Ngân hàng Dịch từ slides của Jonathan Gruber 2 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth PublishersCopyright © 2010 Worth Publishers 3 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19 Dan Sacks P R E P A R E D B Y 19.1 The Three Rules of Tax Incidence 19.2 Tax Incidence Extensions 19.3 General Equilibrium Tax Incidence 19.4 The Incidence of Taxation in the United States 19.5 Conclusion The Equity Implications of Taxation: Tax Incidence 4 of 35Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers TRANSLATED by Le T. Nhan 19.1 Ba quy luật về phạm vi ảnh hưởng của thuế 19.2 Mở rộng về phạm vi của thuế 19.3 Cân bằng tổng thể về phạm vi ảnh hưởng của thuế 19.4 Phạm vi ảnh hưởng của thuế ở Hoa Kỳ 19.5 Kết luận Các gợi ý về tính công bằng khi đánh thuế: Phạm vi ảnh hưởng của thuế 10/16/2015 2 5 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Tax Incidence • Tax incidence: Assessing which party (consumers or producers) bears the true burden of a tax. Category: 1960 2008 Income taxes 44.5% 43.7% Corporate taxes 22.8 11.3 Payroll tax 17.0 37.8 Excise taxes 12.8 2.6 Other 2.9 4.5 Sources of federal government revenue, 1960 and 2008: 6 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Phạm vi ảnh hưởng của thuế • Phạm vi ảnh hưởng của thuế: Đánh giá bên nào (người mua hay người bán) sẽ thật sự chịu thuế. Phân loại/Category: 1960 2008 Thuế thu nhập/Income taxes 44.5% 43.7% Thuế doanh nghiệp/Corporate taxes 22.8 11.3 Thuế thu nhập cá nhân/Payroll tax 17.0 37.8 Thuế tiêu thụ đặc biệt/Excise taxes 12.8 2.6 Other 2.9 4.5 Nguồn của doanh thu thuế chính phủ liên bang, 1960 and 2008: TRANSLATED by Le T. Nhan 7 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Statutory incidence: The burden of a tax borne by the party that sends the check to the government. • Economic incidence: The burden of taxation measured by the change in the resources available to any economic agent as a result of taxation. • Economic incidence includes tax payments paid and any price changes caused by the tax. The Statutory Burden of a Tax Does Not Describe Who Really Bears the Tax 8 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo luật định: Gánh nặng của thuế sẽ được tính cho bên nào nộp tiền thuế cho chính phủ. • Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo kinh tế học: Gánh nặng của thuế được đo bằng sự thay đổi các nguồn lực sẵn có của các bên khi đánh thuế. • Phạm vi ảnh hưởng của thuế theo kinh tế học gồm các khoản trả thuế và sự thay đổi giá cả gây ra do thuế. Gánh nặng của thuế luật quy định không phản ánh ai thực sự chịu thuế TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 3 9 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • The tax burden for consumers is: Consumer tax burden = (post-tax price – pre-tax price) + per-unit consumer tax • For producers the tax burden is Producer tax burden = (pre-tax price – post-tax price) + per-unit producer tax The Statutory Burden of a Tax Does Not Describe Who Really Bears the Tax 10 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Gánh nặng thuế dành cho người mua: Gánh nặng thuế của người mua = (giá sau thuế – giá trước thuế) + thuế đánh trên một đơn vị vào người mua • Gánh nặng thuế dành cho người bán: Gánh nặng thuế cho người bán = (Giá trước thuế – giá sau thuế) + thuế đánh trên 1 đơn vị vào người bán Gánh nặng của thuế luật quy định không phản ánh ai thực sự chịu thuế TRANSLATED by Le T. Nhan 11 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Tax wedge: The difference between what consumers pay and what producers receive (net of tax) from a transaction. • If the consumer burden is $0.30 and the producer burden is $0.20, the tax wedge is $0.50. Burden of the Tax on Consumers and Producers 12 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Cái nêm thuế: Sự sai biệt giữa những gì mà người tiêu dùng trả và những gì mà nhà sản xuất nhận (thuế ròng) từ một giao dịch. • Nếu gánh nặng thuế của người tiêu dùng là $0.30 và gánh nặng thuế của người sản xuất là $0.20, cái nêm thuế là $0.50. Gánh nặng thuế của người mua và người bán TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 4 13 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers Q2 = 80 B C D Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) 0 A S1 D P1 = $1.50 Q1 = 100 (a) Tax on producers S2 E Tax = $0.50 Q3 = 90 P2 = $2.00 P3 = $1.80 $1.30 Consumer burden = $0.30 Producer burden = $0.20 The Statutory Burden of a Tax Does Not Describe Who Really Bears the Tax, and Is Irrelevant to the Tax Burden 19.1 Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) 0 A S D1 P1 = $1.50 Q1 = 100 (b) Tax on consumers D2 Tax = $0.50 C B D E$1.80 P3 = $1.30 P2 = $1.00 Producer burden = $0.20 Consumer burden = $0.30 14 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers Q2 = 80 B C D Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) 0 A S1 D P1 = $1.50 Q1 = 100 (a) Tax on producers S2 E Tax = $0.50 Q3 = 90 P2 = $2.00 P3 = $1.80 $1.30 Consumer burden = $0.30 Producer burden = $0.20 Gánh nặng của thuế theo luật quy định không phản ánh ai thực sự chịu thuế, và nó không liên quan đến gánh nặng thuế 19.1 Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) 0 A S D1 P1 = $1.50 Q1 = 100 (b) Tax on consumers D2 Tax = $0.50 C B D E$1.80 P3 = $1.30 P2 = $1.00 Producer burden = $0.20 Consumer burden = $0.30 TRANSLATED by Le T. Nhan 15 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Gross price: The price in the market. • After-tax price: The gross price minus the amount of the tax (if producers pay the tax) or plus the amount of the tax (if consumers pay the tax). • Different statutory rules produce different gross prices for the same after-tax price. Gross versus After-Tax Prices 16 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Giá thị trường/Gross price: là mức giá trên thị trường. • Giá sau thuế: là giá thị trường trừ đi khoản thuế (nếu nhà SX trả thuế) hay cộng với khoản thuế (nếu người tiêu dùng trả thuế). • Các luật quy định khác nhau sẽ tạo các mức giá thị trường khác nhau cho cùng một mức giá sau thuế. Giá thị trường và giá sau thuế TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 5 17 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • The economic incidence of taxation does not depend on the statutory incidence. • It is ultimately determined by the elasticities of supply and demand, that is, how responsive the quantity supplied or demanded is to price changes. • If one side of the market is perfectly inelastic, then it bears there is full shifting of the tax burden to it. o Full shifting: When one party in a transaction bears all of the tax burden. Parties with Inelastic Supply or Demand Bear Taxes; Parties with Elastic Supply or Demand Avoid Them 18 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Phạm vi ảnh hưởng của thuế dưới góc độ kinh tế không phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của thuế theo luật định • Điều này cuối cùng được quyết định bởi độ co giãn của cung và cầu, đó là, lượng cung và lượng cầu sẽ được đáp ứng như thế nào đối với sự thay đổi của giá. • Nếu bên nào của thị trường hoàn toàn không co giãn thì bên đó sẽ gánh chịu thuế; khi đó sẽ có sự dịch chuyển toàn bộ gánh nặng thuế về bên đó. o Dịch chuyển toàn bộ/Full shifting: Khi một bên của giao dịch chịu toàn bộ gánh nặng thuế. Bên có đường cung, cầu không co giãn gánh chịu thuế; Bên có cung, cầu co giãn sẽ tránh được thuế TRANSLATED by Le T. Nhan 19 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Perfectly Inelastic Demand 20 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Cầu hoàn toàn không co giãn TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 6 21 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Perfectly Elastic Demand 22 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Cầu co giãn hoàn toàn TRANSLATED by Le T. Nhan 23 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • In general, the less elastic is demand relative to supply, the larger share of the incidence falls on demand. • Demand for goods is more elastic when there are many substitutes. • For products with an inelastic demand, the burden of the tax is borne almost entirely by the consumer. General Case 24 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Nói chung, đường cầu càng kém co giãn so với đường cung thì phạm vi ảnh hưởng của thuế sẽ rơi phần lớn hơn vào phía cầu (người tiêu dùng). • Cầu hàng hóa sẽ co giãn hơn khi hàng hóa đó có nhiều hàng thay thế. • Đối với các sản phẩm có cầu không co giãn, gánh nặng của thuế hầu hết rơi vào người tiêu dùng. Trường hợp tổng quát TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 7 25 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Supply Elasticities 26 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 Co giãn của cung TRANSLATED by Le T. Nhan 27 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • When the demand for gas is perfectly elastic, consumers bear none of the burden of taxation, yet the quantity of gas consumed fell dramatically. • Doesn’t this fall in consumption hurt consumers? • If so, shouldn’t tax incidence take that into account? • Perfectly inelastic demand means consumers are indifferent between the gas and other goods, so they are not hurt by the fall in gas consumption. Reminder: Tax Incidence Is About Prices, Not Quantities 28 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.1 • Khi cầu của khí ga là co giãn hoàn toàn, người tiêu dùng sẽ không gánh chịu thuế, tuy nhiên khi đó lượng ga tiêu thụ sẽ giảm đáng kể. • Sự giảm tiêu dùng này có gây thiệt hại cho người tiêu dùng không? • Nếu vậy, phạm vi ảnh hưởng của thuế không cần lưu tâm điều này phải không? • Đường cầu hoàn toàn không co giãn có nghĩa NTD bàng quan giữa khí ga và những hàng hóa khác, vì vậy họ không bị thiệt bởi sự giảm sút lượng khí ga tiêu dùng. Lưu ý: Phạm vi ảnh hưởng của thuế bàn đến sự thay đổi của giá cả chứ không phải sản lượng TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 8 29 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.2 To recap: • The statutory burden of a tax does not describe who really bears the tax. • The side of the market on which the tax is imposed is irrelevant to the distribution of tax burdens. • Parties with inelastic supply or demand bear taxes; parties with elastic supply or demand avoid them. Tax Incidence Extensions 30 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.2 Tóm lại: • Gánh nặng thuế theo luật quy định không phản ánh ai thực sự chịu thuế. • Bên nào trên thị trường mà thuế đánh vào là không tương thích đến sự phân chia gánh nặng thuế. • Bên có đường cung hay đường cầu không co giãn sẽ gánh chịu thuế; bên có đường cung hay đường cầu co giãn sẽ tránh được thuế. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của thuế TRANSLATED by Le T. Nhan 31 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.2 Tax Incidence in Factor Markets 32 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.2 Gánh nặng thuế trên thị trường yếu tố sản xuất TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 9 33 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers • Tax incidence analysis assumes that prices can freely adjust. • But wages cannot fall below the minimum wage. • Minimum wage: Legally mandated minimum amount that workers must be paid for each hour of work. • Barriers to price adjustment change the incidence. 19.2 Impediments to Wage Adjustment 34 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers • Việc phân tích phạm vi ảnh hưởng của thuế giả định rằng giá cả có thể tự do điều chỉnh. • Tuy nhiên, lương không thể rơi xuống dưới thấp hơn mức lương tối thiểu. • Lương tối thiểu: Là mức lương tối thiểu mà pháp luật quy định người lao động phải được trả cho mỗi giờ làm việc. • Các rào cản đối với sự điều chỉnh giá cả làm thay đổi phạm vi ảnh hưởng của thuế. 19.2 Những vướng mắc trong điều chỉnh lương TRANSLATED by Le T. Nhan 35 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers W2 = $8.25 Wage (W) Hours of labor (H) 0 (a) Tax on workers A B C’ S1 D1 H1 Wage (W) Hours of labor (H) 0 A S1 D1 $6.75 H1 (b) Tax on firms S2 C Tax = $1.00 H2H3 WM = $7.25 Firm burden = $0.50 Worker burden = $0.50 WM = $7.25 W2 = $7.75 W3 = $6.75 H2 B C Firm burden = $1.00 Tax = $1.00 D2 Impediments to Wage Adjustment 19.2 36 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers W2 = $8.25 Wage (W) Hours of labor (H) 0 (a) Tax on workers A B C’ S1 D1 H1 Wage (W) Hours of labor (H) 0 A S1 D1 $6.75 H1 (b) Tax on firms S2 C Tax = $1.00 H2H3 WM = $7.25 Firm burden = $0.50 Worker burden = $0.50 WM = $7.25 W2 = $7.75 W3 = $6.75 H2 B C Firm burden = $1.00 Tax = $1.00 D2 Các vướng mắc đối với sự điểu chỉnh mức lương 19.2 TRANSLATED by Le T. Nhan 10/16/2015 10 37 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.2 • Monopoly markets are an extreme case of imperfectly competitive markets. o Monopoly markets: Markets in which there is only one supplier of a good. o For price-taking firms, marginal revenue (MR) is equal to price. o Monopolists must lower the price to sell more, though, so marginal revenue falls faster than price. o Monopolist produces such that MR = MC. Tax Incidence in Imperfectly Competitive Markets 38 of 35 C H A P T E R 1 9 ■ T H E E Q U I T Y I M P L I C A T I O N S O F T A X A T I O N : T A X I N C I D E N C E Public Finance and Public Policy Jonathan Gruber Fourth Edition Copyright © 2012 Worth Publishers 19.2 • Thị trường độc quyền là trường hợp cực đoan của thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. o Thị trường độc quyền: là thị trường mà ở đó chỉ có một người bán. o Với các hãng chấp nhận giá, MR = Price. o Nhà độc quyền phải hạ giá để bán nhiều hơn, mặc dù, MR giảm nhanh hơn giá o Nhà độc quyền sản xuất ở MR = MC. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong thị trường cạnh tranh không
Tài liệu liên quan